BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
29/2015/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 09 năm 2015
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 66/2011/TT-BNNPTNT NGÀY
10/10/2011 QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2010/NĐ-CP NGÀY
05/02/2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số
08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011
quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của
Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 (sau đây gọi là Thông tư số
66/2011/TT-BNNPTNT) như sau:
1. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“1. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu
hành tại Việt Nam là thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn
nuôi công nhận đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam sau khi đã được Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn
nuôi có trách nhiệm định kỳ hàng tháng tổng hợp, công bố Danh mục thức ăn chăn
nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng tải trên trang thông tin điện tử của
Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
các tổ chức, cá nhân có liên quan truy cập, thực hiện.
Thời gian lưu hành của các sản phẩm
thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam là 05 năm kể từ ngày được công nhận. Trước khi hết
thời gian lưu hành 06 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện đăng ký lại
thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam tại Tổng cục Thủy sản hoặc Cục
Chăn nuôi.”
2. Điểm c khoản 2 Điều 5 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Có kết quả khảo nghiệm trên vật nuôi
đã được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận (chỉ áp dụng đối với thức
ăn chăn nuôi mới).”
3. Bãi bỏ cụm từ
“Kết quả khảo nghiệm đối với thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh” tại gạch đầu dòng thứ 4 của điểm a khoản 3 Điều 5.
4. Điểm b khoản 5 Điều 5 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn
nuôi có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn
thiện.”
5. Điểm c khoản 5 Điều 5 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Trong thời hạn không quá 12 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi
có trách nhiệm thẩm định nội dung hồ sơ và ban hành quyết định công nhận thức
ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4A kèm theo
Thông tư này) ngay sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng. Trường hợp không
ban hành quyết định công nhận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
6. Điểm d khoản 2 Điều 6 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“d) Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng, Tổng cục Thủy
sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để
bổ sung, hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 12 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có
trách nhiệm thẩm định nội dung hồ sơ và ban hành quyết định công nhận thức ăn
chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4A kèm theo
Thông tư này) ngay sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng. Trường hợp không
ban hành quyết định công nhận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
7. Điểm a khoản 2 Điều 21a được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra hồ
sơ, kiểm tra cảm quan và lấy mẫu đại diện để phân tích tối thiểu 01 chỉ tiêu an
toàn và 01 chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc trong quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, đảm bảo cho việc đánh giá được độ an toàn và
chất lượng của sản phẩm kiểm tra. Cơ quan kiểm tra, Tổ chức được chỉ định xác định
chỉ tiêu cụ thể và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng,
an toàn của thức ăn chăn nuôi.”
8. Nội dung
“Phương pháp phân tích” tại Phụ lục 19 được sửa đổi như sau: “Nêu tại khoản 7
Điều 1 Thông tư này.”
Điều 2. Bổ sung
Chương IVa của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT như sau:
“Chương IVa
QUẢNG CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Điều 29a. Nội dung quảng cáo thức
ăn chăn nuôi
1. Nội dung quảng cáo thức ăn chăn
nuôi phải phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
(nếu có) và phải có các nội dung sau:
a) Tên thức ăn chăn nuôi;
b) Xuất xứ nguyên liệu trong chế biến;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân
chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
2. Nội dung quảng cáo thức ăn chăn
nuôi phải được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 29b của Thông tư này xác
nhận.
Điều 29b. Thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
1. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi đối với các trường hợp quảng
cáo trên các phương tiện:
a) Báo chí, trang thông tin điện tử,
thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm
in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của Trung ương, phát
hành toàn quốc;
b) Hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức
sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao phạm vi toàn quốc.
2. Chi cục Thủy sản, Chi cục Chăn
nuôi và Thú y cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi đối với
các trường hợp quảng cáo trên các phương tiện:
a) Báo chí, trang thông tin điện tử,
thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm
in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của địa phương;
b) Bảng quảng cáo, băng-rôn, biển hiệu,
hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo;
c) Phương tiện giao thông;
d) Hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện,
triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao của địa phương;
đ) Người chuyển tải sản phẩm quảng cáo, vật thể quảng
cáo;
e) Các phương tiện quảng cáo khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 29c. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy xác
nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
1. Hồ sơ
a) Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn
chăn nuôi theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp văn bản công nhận thức ăn chăn nuôi
được phép lưu hành tại Việt Nam (riêng đối với hồ sơ gửi các cơ quan có thẩm
quyền ở địa phương phải là bản sao chứng thực; trường hợp nộp trực tiếp là bản
sao chụp đồng thời phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
c) Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất công bố,
bao gồm: tên sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, tên các nguyên liệu, chỉ
tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng.
d) Bản thuyết minh nội dung quảng cáo (nội dung quảng
cáo, phương tiện quảng cáo, địa điểm quảng cáo, thời gian quảng cáo).
2. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều
29b của Thông tư này;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thức ăn chăn nuôi
a) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều
29b của Thông tư này có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để
bổ sung, hoàn thiện.
b) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều
29b của Thông tư này cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp
không cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04
tháng 9 năm 2015.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ thuộc CP;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- UBND các tỉnh, tp. trực thuộc TW;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, tp. trực thuộc TW;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Lưu: VT, TCTS, CN.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 27
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG
CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2015 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá
nhân
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …..
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC
NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Tên cơ
quan có thẩm quyền
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo: ………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………… Fax: …………………………. E-mail:
………………….
Số giấy phép hoạt động:
…………………………………………………………………………
Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng
ký hồ sơ: ……………………………
Kính đề nghị ... (tên cơ quan có thẩm quyền) xem
xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với thức ăn chăn nuôi sau:
STT
|
Tên thức ăn
chăn nuôi
|
Ký mã hiệu/ Mã
số sản phẩm
|
Mã số công nhận
|
Tên, địa chỉ
nhà sản xuất
|
Phương tiện quảng
cáo
|
1.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội
dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật trên
và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được
xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 28
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỨC
ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày
04 tháng 9 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ quan chủ
quản
Tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm 20...
|
GIẤY XÁC NHẬN NỘI
DUNG QUẢNG CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Số: /20…/XNQC-ký hiệu viết tắt của
cơ quan có thẩm quyền)
(Tên cơ quan có thẩm quyền) ……….xác nhận:
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo: ……………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… E-mail:
…………………
có nội dung quảng cáo (1) các thức ăn chăn nuôi trong bảng dưới đây phù hợp với quy
định hiện hành.
STT
|
Tên thức ăn
chăn nuôi
|
Ký mã hiệu/ Mã
số sản phẩm
|
Mã số công nhận
|
Tên, địa chỉ
nhà sản xuất
|
Phương tiện quảng
cáo
|
1.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quảng
cáo thức ăn chăn nuôi đúng nội dung đã được xác nhận./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Nội
dung quảng cáo được đính kèm Giấy xác nhận này.