BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2011/TT-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 26 tháng 10 năm 2011
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ VIỄN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số Vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUY ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 22 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về viễn thông sau:
1. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền
dùng cho thoại tương tự
Ký hiệu QCVN 37: 2011/BTTTT
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C
Ký hiệu QCVN 38: 2011/BTTTT
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku
Ký hiệu QCVN 39: 2011/BTTTT
4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm
đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh
phi địa tĩnh trong băng tần 1 - 3 GHz
Ký hiệu QCVN 40: 2011/BTTTT
5. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM
Ký hiệu QCVN 41: 2011/BTTTT
6. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz
sử dụng truy cập TDMA
Ký hiệu QCVN 45: 2011/BTTTT
7. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz
sử dụng truy cập FDMA
Ký hiệu QCVN 46: 2011/BTTTT
8. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz
sử dụng truy cập DS-CDMA
Ký hiệu QCVN 48: 2011/BTTTT
9. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến Điểm - Đa điểm dải tần dưới 1 GHz
sử dụng truy cập FH-CDMA
Ký hiệu QCVN 49: 2011/BTTTT
10. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn
Ký hiệu QCVN 50: 2011/BTTTT
11. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông
Ký hiệu QCVN 51: 2011/BTTTT
12. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu
động hàng hải
Ký hiệu QCVN 52: 2011/BTTTT
13. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vi ba số SDH Điểm - Điểm dải tần tới 15 GHz
Ký hiệu QCVN 53: 2011/BTTTT
14. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế
trải phổ trong băng tần 2,4 GHz
Ký hiệu QCVN 54: 2011/BTTTT
15. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 MHz - 25 MHz
Ký hiệu QCVN 55: 2011/BTTTT
16. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thiết bị vô tuyến nghiệp dư
Ký hiệu QCVN 56: 2011/BTTTT
17. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB)
hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz
Ký hiệu QCVN 57: 2011/BTTTT
18. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thiết bị gọi chọn số DSC
Ký hiệu QCVN 58: 2011/BTTTT
19. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
điện thoại vô tuyến MF và HF
Ký hiệu QCVN 59: 2011/BTTTT
20. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm và cứu nạn
Ký hiệu QCVN 60: 2011/BTTTT
21. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
điện thoại vô tuyến UHF
Ký hiệu QCVN 61: 2011/BTTTT
22. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải
Ký hiệu QCVN 62: 2011/BTTTT
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- UBND và Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các doanh nghiệp TT&TT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TT&TT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|