Thông tư 28/2010/TT-BTNMT Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 28/2010/TT-BTNMT |
Ngày ban hành | 18/11/2010 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2011 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hiển |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2010/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2010 |
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Điều 2 và Nghị
định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung Điều 3 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2011.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất là căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí điều tra, đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản của vùng; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn.
Các công việc gồm khảo sát lập dự án; hội thảo; kiểm tra, nghiệm thu được áp dụng theo các quy định hiện hành về hướng dẫn lập dự toán kinh phí.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
2.1. Định mức lao động công nghệ
2.1.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động) là thời gian lao động cần thiết để thực hiện nội dung của bước công việc.
2.1.2. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
- Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật để thực hiện một công việc.
- Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một công việc; đơn vị tính là công nhóm trên một vùng chuẩn; ngày công tính bằng 8 giờ làm việc.
2.2. Định mức vật tư và thiết bị
2.2.1. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.
- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện một công việc.
- Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện một công việc.
2.2.2. Số liệu về "thời hạn" là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2010/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2010 |
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Điều 2 và Nghị
định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung Điều 3 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2011.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất là căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí điều tra, đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản của vùng; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn.
Các công việc gồm khảo sát lập dự án; hội thảo; kiểm tra, nghiệm thu được áp dụng theo các quy định hiện hành về hướng dẫn lập dự toán kinh phí.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
2.1. Định mức lao động công nghệ
2.1.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động) là thời gian lao động cần thiết để thực hiện nội dung của bước công việc.
2.1.2. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
- Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật để thực hiện một công việc.
- Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một công việc; đơn vị tính là công nhóm trên một vùng chuẩn; ngày công tính bằng 8 giờ làm việc.
2.2. Định mức vật tư và thiết bị
2.2.1. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.
- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện một công việc.
- Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện một công việc.
2.2.2. Số liệu về "thời hạn" là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ.
- Thời hạn của dụng cụ: Đơn vị tính là tháng.
- Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: Theo quy định tại Thông tư liên tịch về hướng dẫn lập dự toán kinh phí của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.2.3. Đơn vị tính của các mức dụng cụ và thiết bị là ca (một ca tính 8 giờ làm việc).
2.2.4. Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây).
2.2.5. Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.
2.2.6. Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được tính định mức.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất được áp dụng cho các công việc sau:
3.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp
Việc đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp được điều tra đối với các loại đất: đất đang sản xuất nông nghiệp; đất có khả năng đưa vào sản xuất nông nghiệp;
3.2. Điều tra, đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp
Việc đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp được điều tra đối với các loại đất: đất đang sản xuất lâm nghiệp; đất có khả năng đưa vào sản xuất lâm nghiệp;
3.3. Điều tra, đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản
Việc đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản được điều tra đối với các loại đất: đất đang nuôi trồng thủy sản, ao, hồ, đất mặt nước có khả năng đưa vào nuôi trồng thủy sản.
4. Định mức điều tra, đánh giá chất lượng đất quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho vùng đồng bằng, có quy mô diện tích 20.000 ha, tỷ lệ bản đồ 1/25.000. Mức cụ thể cho từng khu vực điều tra, đánh giá chất lượng đất (M) được tính theo công thức sau:
M = MtbK1K2K3
Trong đó:
- M là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị và vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất cho một đơn vị;
- Mtb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị và vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất cho một vùng chuẩn;
- K1: Hệ số điều chỉnh theo quy mô diện tích vùng điều tra, đánh giá chất lượng đất và tỷ lệ bản đồ;
- K2: Hệ số điều chỉnh mức độ khó khăn theo miền địa hình.
- K3: Hệ số điều chỉnh đào, lấy mẫu theo miền địa hình để đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và thoái hóa đất.
4.1. Hệ số điều chỉnh theo quy mô diện tích và tỷ lệ bản đồ (K1):
Tỷ lệ bản đồ |
Quy mô diện tích vùng điều tra, đánh giá chất lượng đất (ĐVT: 1.000 ha) |
||||||||||||||
≤ 1 |
3 |
15 |
20 |
30 |
50 |
100 |
200 |
300 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
10.000 |
≥ 10.000 |
|
1/5.000 |
0,20 |
0,40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/10.000 |
|
0,27 |
0,99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/25.000 |
|
|
0,82 |
1,00 |
1,32 |
1,54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/50.000 |
|
|
|
|
|
|
1,55 |
2,01 |
2,40 |
|
|
|
|
|
|
1/100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,28 |
2,74 |
3,01 |
|
|
|
|
1/250.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,38 |
3,49 |
4,51 |
5,05 |
5,59 |
Tại bảng tính hệ số trên nếu quy mô diện tích nằm trong khoảng giữa hai quy mô quy định trong bảng trên thì hệ số được tính theo phương pháp nội suy.
4.2. Hệ số điều chỉnh mức độ khó khăn theo miền địa hình (K2):
- Vùng đồng bằng: K2 = 1,0;
- Vùng trung du: K2 = 1,1;
- Vùng miền núi: K2 = 1,2.
4.3. Hệ số điều chỉnh đào, lấy mẫu theo miền địa hình để đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và thoái hóa đất (K3):
Tỷ lệ bản đồ |
Loại vùng |
||
Đồng bằng |
Trung du |
Miền núi |
|
1/5.000 |
1,00 |
0,60 |
0,43 |
1/10.000 |
1,00 |
0,70 |
0,28 |
1/25.000 |
1,00 |
0,75 |
0,50 |
1/50.000 |
1,00 |
0,75 |
0,50 |
1/100.000 |
1,00 |
0,75 |
0,50 |
1/250.000 |
1,00 |
0,75 |
0,50 |
5. Bản đồ điều tra, đánh giá chất lượng đất được lập cho từng cấp hành chính theo tỷ lệ như sau:
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
|||
Diện tích tự nhiên (ha) |
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Tỷ lệ bản đồ |
≤ 3.000 |
1/5.000 |
< 3.000 |
1/5.000 |
< 100.000 |
1/25.000 |
> 3.000 |
1/10.000 |
3.000 - ≤ 15.000 |
1/10.000 |
100.000 - ≤ 300.000 |
1/50.000 |
|
|
> 15.000 |
1/25.000 |
> 300.000 |
1/100.000 |
Đối với cấp vùng, bản đồ được thành lập ở tỷ lệ 1/250.000.
6. Trong trường hợp việc điều tra, đánh giá chất lượng đất được thực hiện đồng thời ở các cấp theo đơn vị hành chính thì định mức công việc được xác định cho đơn vị hành chính cấp thấp nhất và tính bổ sung phần khối lượng công việc tổng hợp từ cấp dưới lên cấp trên, bao gồm:
- Công biên tập, tổng hợp bản đồ: được áp dụng theo quy định hiện hành về định mức xây dựng bản đồ.
- Công tổng hợp, xây dựng báo cáo: được áp dụng theo quy định hiện hành về mức chi tổng hợp, phân tích báo cáo kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ.
7. Khi điều tra, đánh giá chất lượng đất của một đơn vị hành chính mà trong đơn vị đó có một số đơn vị hành chính cấp dưới đã thực hiện việc điều tra, đánh giá chất lượng đất thì định mức chỉ được xác định đối với quy mô diện tích chưa điều tra, đánh giá; các kết quả đã thực hiện ở đơn vị hành chính cấp dưới được kế thừa để tổng hợp lên cấp trên.
NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT
1. Điều tra, thu thập thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ (Bước 1).
1.1. Chuẩn bị các tài liệu bản đồ, mẫu phiếu, dụng cụ và vật tư cần thiết phục vụ công tác điều tra.
1.1.1. Chuẩn bị bản đồ nền.
1.1.2. Chuẩn bị mẫu phiếu điều tra.
1.1.3. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư cần thiết phục vụ công tác điều tra.
1.2. Điều tra thu thập và xử lý các tài liệu cơ bản.
1.2.1. Thu thập các tài liệu, số liệu, bản đồ liên quan đến đánh giá chất lượng đất.
1.2.2. Tổng hợp, phân loại, xử lý sơ bộ và đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
1.2.3. Xác định các nội dung cần điều tra bổ sung.
1.3. Điều tra sơ bộ nhằm xác định rõ nội dung cần điều tra chi tiết.
1.3.1. Khảo sát theo tuyến để tìm hiểu về điều kiện hình thành đất, phát hiện sơ bộ các loại đất, các loại hình thoái hóa, ô nhiễm đất và nguyên nhân tác động.
1.3.2. Khảo sát theo khu vực, theo tiểu vùng để tìm hiểu điều kiện tưới, tiêu, tình trạng khô hạn, ngập lụt và điều kiện khí hậu.
1.3.3. Đánh giá kết quả điều tra sơ bộ.
1.4. Xác định vị trí lấy mẫu trên bản đồ và xây dựng kế hoạch điều tra chi tiết ngoài thực địa.
1.4.1. Xác định các loại hình điều tra, lấy mẫu trên cơ sở kết quả xử lý, đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập và kết quả điều tra sơ bộ.
- Xác định các loại đất cần điều tra, đào phẫu diện để phân tích, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành đất.
- Xác định các khu vực cần điều tra, lấy mẫu để phân tích, đánh giá các vấn đề thoái hóa đất và ô nhiễm đất.
- Xác định các khu vực, tiểu vùng cần điều tra phục vụ xây dựng bản đồ tưới, tiêu, bản đồ khí hậu (chỉ áp dụng đối với bản đồ tỷ lệ 1/100.000, 1/250.000).
1.4.2. Phân vùng điều tra và xác định vị trí lấy mẫu chi tiết trên bản đồ.
1.4.3. Xây dựng kế hoạch điều tra khảo sát, lấy mẫu chi tiết ngoài thực địa.
1.5. Hội thảo kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1.6. Đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập.
2. Điều tra ngoại nghiệp, lấy mẫu phân tích (Bước 2).
2.1. Điều tra, lấy mẫu phục vụ cho việc xây dựng bản đồ chất lượng đất.
2.1.1. Điều tra lấy mẫu đất.
- Điều tra lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành đất (đào và mô tả phẫu diện, lấy tiêu bản đất và lấy mẫu đất, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ).
+ Mật độ đào phẫu diện:
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích ở thực địa theo vùng miền (ha) |
||
Đồng bằng |
Trung du |
Miền núi |
|
1/5.000 |
3 |
5 |
7 |
1/10.000 |
7 |
10 |
25 |
1/25.000 |
15 |
20 |
30 |
1/50.000 |
60 |
80 |
120 |
1/100.000 |
240 |
320 |
480 |
1/250.000 |
960 |
1280 |
1920 |
Tỷ lệ đào phẫu diện chính và phẫu diện phụ: 1/4
+ Số lượng mẫu lấy để phân tích: bằng 1/10 phẫu diện chính x 4 tầng.
- Điều tra lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá các vấn đề thoái hóa và ô nhiễm (đào và lấy mẫu đất, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ).
+ Mật độ đào mẫu: Mật độ đào mẫu để đánh giá thoái hóa đất được áp dụng theo bảng trên; mật độ đào mẫu đất ô nhiễm, quy mô trung bình 5 ha đào 1 mẫu đất (căn cứ vào diện tích có khả năng bị ô nhiễm và vị trí nguồn gây ô nhiễm).
+ Số lượng mẫu lấy để phân tích: bằng 1/5 số lượng mẫu đào (đào 5 mẫu trộn trung bình lấy 1 mẫu hỗn hợp để phân tích) x 2 tầng.
2.1.2. Điều tra lấy mẫu nước (lấy mẫu nước, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới khu vực lấy mẫu và ký hiệu mẫu lên bản đồ): số lượng mẫu lấy bằng 1/10 số mẫu đất ô nhiễm (chỉ áp dụng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản).
2.2. Điều tra khảo sát để xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ việc xây dựng bản đồ chất lượng đất.
2.2.1. Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ tưới, tiêu.
- Khoanh vẽ trên bản đồ tình trạng khô hạn, ngập lụt, khả năng cung cấp và tiêu thoát nước.
- Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa.
2.2.2. Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ khí hậu (chỉ áp dụng đối với bản đồ tỷ lệ 1/100.000, 1/250.000).
- Khoanh vẽ trên bản đồ các tiểu vùng khí hậu.
- Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa.
2.3. Điều tra thu thập thông tin theo mẫu phiếu để bổ sung thông tin phục vụ đánh giá chất lượng đất.
2.3.1. Điều tra khả năng ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất theo mẫu phiếu điều tra.
2.3.2. Điều tra các điều kiện kinh tế, xã hội tác động đến sản xuất theo mẫu phiếu điều tra.
2.4. Cập nhật và chỉnh lý tài liệu điều tra khảo sát.
2.4.1. Sao chép bản đồ, chuyển các thông tin từ bản đồ dã ngoại lên bản đồ gốc phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất.
- Chuyển các thông tin từ bản đồ dã ngoại khi tiến hành đào phẫu diện để đánh giá điều kiện thổ nhưỡng lên bản đồ.
- Chuyển các thông tin từ bản đồ dã ngoại khi tiến hành đào và lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá các vấn đề thoái hóa và ô nhiễm lên bản đồ.
- Chuyển các thông tin từ bản đồ dã ngoại khi lấy mẫu nước để phân tích, đánh giá các vấn đề ô nhiễm lên bản đồ (chỉ áp dụng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản).
- Chuyển kết quả khoanh vẽ tình trạng khô hạn, ngập lụt, khả năng cung cấp và tiêu thoát nước lên bản đồ.
- Chuyển kết quả khoanh vẽ các tiểu vùng khí hậu lên bản đồ (chỉ áp dụng đối với vùng điều tra bản đồ tỷ lệ 1/100.000, 1/250.000).
2.4.2. Thống kê diện tích các loại đất đã điều tra.
- Thống kê diện tích các loại đất đã điều tra phục vụ đánh giá điều kiện thổ nhưỡng.
- Thống kê diện tích các loại đất đã điều tra phục vụ đánh giá các vấn đề thoái hóa, ô nhiễm đất.
- Thống kê diện tích tình trạng khô hạn, ngập lụt, khả năng cung cấp và tiêu thoát nước.
- Thống kê diện tích các tiểu vùng khí hậu (chỉ áp dụng đối với vùng điều tra bản đồ tỷ lệ 1/100.000, 1/250.000).
2.4.3. Thống kê, kiểm tra số lượng, chất lượng các mẫu phân tích lấy từ thực địa.
2.5. Hội thảo kết quả điều tra ngoại nghiệp.
2.6. Đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra ngoại nghiệp.
3. Xử lý nội nghiệp, xây dựng tài liệu, số liệu, bản đồ (Bước 3).
3.1. Phân tích mẫu phục vụ đánh giá chất lượng đất.
3.1.1. Phân nhóm, rà soát các chỉ tiêu phân tích của các mẫu theo yêu cầu.
- Xác định các chỉ tiêu phân tích phục vụ việc phân loại đất và đánh giá điều kiện thổ nhưỡng.
- Xác định các chỉ tiêu phân tích phục vụ cho việc đánh giá các vấn đề thoái hóa, ô nhiễm đất.
3.1.2. Phân tích mẫu.
- Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc phân loại đất, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và đánh giá các vấn đề thoái hóa đất.
+ Các chỉ tiêu lý học: Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm.
+ Chỉ tiêu hoá học: pHH20, pHKCl; Hữu cơ tổng số; N, P, K tổng số; P, K dễ tiêu; H+, Fe3+, Al3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; EC (đối với vùng đất mặn, phèn phân tích thêm các chỉ tiêu: tổng số muối tan, Cl-, SO42-, NH4+).
- Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc đánh giá các vấn đề ô nhiễm đất: các kim loại nặng (Cu, Zn, Fe, As, Cd, Pd), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid).
- Phân tích mẫu nước (chỉ áp dụng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản) theo các chỉ tiêu: pH, oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn hòa tan (TDS), chất rắn lơ lửng (SS), oxy sinh hóa (BOD5), oxy hóa học (COD), các kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dầu mỡ, Coliform, dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid).
- Hoàn chỉnh bộ số liệu phân tích.
- Xây dựng bản đồ vị trí các điểm lấy mẫu.
3.2. Xây dựng tài liệu, số liệu và bản đồ đánh giá chất lượng đất.
3.2.1. Phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Phân tích, đánh giá vai trò của vị trí địa lý trong phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của địa hình (đặc điểm kiến tạo địa hình, phân cấp độ cao, độ dốc) đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Phân tích, đánh giá sự tác động của khí hậu (đặc điểm chế độ nhiệt, nắng, lượng mưa, độ ẩm không khí, gió, bão, sương muối, lũ lụt) đến sản xuất và khả năng suy thoái đất đai.
- Phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của yếu tố thuỷ văn, nguồn nước (đặc điểm hệ thống các lưu vực, mạng lưới sông suối, chế độ thuỷ văn, thuỷ triều) đối với sản xuất và chất lượng đất.
- Đánh giá chung về ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Xây dựng các báo cáo chuyên đề về sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
3.2.2. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu về điều kiện khí hậu, diện tích đất đai phân theo cấp độ dốc, tưới tiêu.
3.2.3. Lập các bảng biểu số liệu về hiện trạng sử dụng đất và biến động các loại đất.
3.2.4. Phân tích, đánh giá quá trình phát triển kinh tế - xã hội và kết cấu hạ tầng tác động đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Phân tích các chủ trương, chính sách, định hướng phát triển kinh tế, xã hội tác động đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Phân tích, đánh giá sự tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng đất.
- Phân tích, đánh giá đặc điểm dân số, việc làm tác động đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Phân tích, đánh giá đặc điểm tập quán sản xuất của người dân tác động đến sử dụng đất và chất lượng đất.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Đánh giá chung về điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và kết cấu hạ tầng tác động đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
- Xây dựng các báo các cáo chuyên đề về điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và kết cấu hạ tầng tác động đến việc sử dụng đất và chất lượng đất.
3.2.5. Xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ đánh giá đất: Bản đồ khí hậu (chỉ áp dụng đối với bản đồ tỷ lệ 1/100.000, 1/250.000), bản đồ độ dốc đối với vùng đồi núi, bản đồ địa hình tương đối đối với vùng đồng bằng, bản đồ tưới tiêu, bản đồ chất lượng nước nuôi trồng thủy sản (chỉ áp dụng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản),...
3.2.6. Xây dựng bản đồ chất lượng đất.
3.2.7. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất.
- Phân loại đất, phạm vi phân bố, quá trình hình thành, đặc trưng của các nhóm đất.
- Lập các bảng biểu số liệu về chất lượng đất.
- Phân tích, đánh giá chất lượng đất theo yếu tố độ dày tầng đất, cấp độ dốc, thành phần cơ giới, tính chất lý, hóa học, mức độ thoái hóa, ô nhiễm đất.
- Xây dựng báo cáo chuyên đề về thực trạng chất lượng đất.
3.3. Hội thảo kết quả xây dựng các báo cáo, số liệu và bản đồ.
3.4. Đánh giá, nghiệm thu kết quả xử lý nội nghiệp.
4. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu đánh giá chất lượng đất và trình duyệt (Bước 4).
4.1. Xây dựng báo cáo tổng hợp điều tra, đánh giá chất lượng đất.
4.2. Xây dựng và hoàn chỉnh tài liệu về đánh giá chất lượng đất.
4.3. Hội thảo kết quả đánh giá chất lượng đất.
4.4. Trình duyệt và bàn giao kết quả đánh giá chất lượng đất.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (công nhóm/vùng chuẩn) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Điều tra, thu thập thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ (Bước 1) |
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị các tài liệu bản đồ, mẫu phiếu, dụng cụ và vật tư cần thiết phục vụ công tác điều tra |
|
|
|
|
1.1.1 |
Chuẩn bị bản đồ nền |
1 |
(1KTV4) |
4 |
|
1.1.2 |
Chuẩn bị mẫu phiếu điều tra |
1 |
(1KTV4) |
4 |
|
1.1.3 |
Chuẩn bị dụng cụ, vật tư phục vụ công tác điều tra |
1 |
(1KTV4) |
4 |
|
1.2 |
Điều tra thu thập và xử lý các tài liệu cơ bản |
|
|
|
|
1.2.1 |
Thu thập các tài liệu, số liệu, bản đồ liên quan đến đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp |
5 |
(2KS3, 3KTV4) |
75 |
|
1.2.2 |
Tổng hợp, phân loại, xử lý sơ bộ và đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
20 |
|
1.2.3 |
Xác định các nội dung cần điều tra bổ sung |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
5 |
|
1.3 |
Điều tra sơ bộ nhằm xác định rõ nội dung cần điều tra chi tiết |
|
|
|
|
1.3.1 |
Khảo sát theo tuyến để tìm hiểu về điều kiện hình thành đất, phát hiện sơ bộ các loại đất, các loại hình thoái hóa, ô nhiễm đất và nguyên nhân tác động |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
|
15 |
1.3.2 |
Khảo sát theo khu vực, theo tiểu vùng để tìm hiểu điều kiện tưới, tiêu, tình trạng khô hạn, ngập lụt và điều kiện khí hậu |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
|
15 |
1.3.3 |
Đánh giá kết quả điều tra sơ bộ |
2 |
(1KS6, 1KS3) |
2 |
|
1.4 |
Xác định vị trí lẫy mẫu trên bản đồ và xây dựng kế hoạch điều tra chi tiết ngoài thực địa |
|
|
|
|
1.4.1 |
Xác định các loại hình điều tra, lấy mẫu trên cơ sở kết quả xử lý, đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập và kết quả điều tra sơ bộ |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
15 |
|
1.4.2 |
Phân vùng điều tra và xác định vị trí lấy mẫu chi tiết trên bản đồ |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
7 |
|
1.4.3 |
Xây dựng kế hoạch điều tra khảo sát, lấy mẫu chi tiết ngoài thực địa |
3 |
(1KS6, 2KS3) |
4 |
|
1.5 |
Phục vụ hội thảo kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
1.6 |
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
2 |
Điều tra ngoại nghiệp, lấy mẫu phân tích (Bước 2) |
|
|
|
|
2.1 |
Điều tra, lấy mẫu phục vụ cho việc xây dựng bản đồ chất lượng đất sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
|
2.1.1 |
Điều tra lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành đất (đào và mô tả phẫu diện, lấy tiêu bản đất và lấy mẫu đất, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ) |
6 |
(2KS3, 4KTV4) |
|
300 |
2.1.2 |
Điều tra lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá các vấn đề thoái hóa và ô nhiễm đất (đào và lấy mẫu đất, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ) |
6 |
(2KS3, 4KTV4) |
|
175 |
2.2 |
Điều tra khảo sát để xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ việc xây dựng bản đồ chất lượng đất sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
|
2.2.1 |
Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ tưới, tiêu |
|
|
|
|
- |
Khoanh vẽ trên bản đồ tình trạng khô hạn, ngập lụt, khả năng cung cấp và tiêu thoát nước |
5 |
(2KS3, 3KTV4) |
|
8 |
- |
Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa |
5 |
(2KS3, 3KTV4) |
|
10 |
2.2.2 |
Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ khí hậu |
|
|
|
|
- |
Khoanh vẽ trên bản đồ các tiểu vùng khí hậu |
5 |
(2KS3, 3KTV4) |
|
8 |
- |
Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa |
5 |
(2KS3, 3KTV4) |
|
10 |
2.3 |
Điều tra thu thập thông tin theo mẫu phiếu để bổ sung thông tin phục vụ đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
|
2.3.1 |
Điều tra khả năng ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp theo mẫu phiếu điều tra |
2 |
(1KS3, 1KTV4) |
|
25 |
2.3.2 |
Điều tra các điều kiện kinh tế, xã hội tác động đến sản xuất nông nghiệp theo mẫu phiếu điều tra |
2 |
(1KS3, 1KTV4) |
|
25 |
2.4 |
Cập nhật và chỉnh lý tài liệu điều tra khảo sát |
|
|
|
|
2.4.1 |
Sao chép bản đồ, chuyển các thông tin từ bản đồ dã ngoại lên bản đồ phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất sản xuất nông nghiệp |
5 |
(1KS6, 2KS3, 2KTV4) |
10 |
|
2.4.2 |
Thống kê diện tích các loại đất đã điều tra |
5 |
(1KS6, 2KS3, 2KTV4) |
60 |
|
2.4.3 |
Thống kê, kiểm tra số lượng, chất lượng các mẫu phân tích lấy từ thực địa |
5 |
(1KS6, 2KS3, 2KTV4) |
9 |
|
2.5 |
Phục vụ hội thảo kết quả điều tra ngoại nghiệp |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
2.6 |
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra ngoại nghiệp |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
3 |
Xử lý nội nghiệp, xây dựng tài liệu, số liệu, bản đồ (Bước 3) |
|
|
|
|
3.1 |
Phân tích mẫu phục vụ đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
|
3.1.1 |
Phân nhóm, rà soát các chỉ tiêu phân tích của các mẫu |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
6 |
|
3.1.2 |
Phân tích mẫu |
|
|
|
|
- |
Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc phân loại đất, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và đánh giá các vấn đề thoái hóa đất |
|
|
|
|
+ |
Các chỉ tiêu lý học: Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm |
10 |
(10KS6) |
150 |
|
+ |
Các chỉ tiêu hoá học: pHH20, pHKCl; Hữu cơ tổng số; N,P,K tổng số; P,K dễ tiêu; H+, Fe3+, Al3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; EC, Cl-, SO42-, tổng số muối tan |
10 |
(10KS6) |
761 |
|
- |
Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc đánh giá các vấn đề ô nhiễm đất: các kim loại nặng (Cu, Zn, Fe, As, Cd, Pd), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid) |
10 |
(10KS6) |
1088 |
|
- |
Tổng hợp kết quả phân tích mẫu |
3 |
(1KS6, 2KS3) |
15 |
|
- |
Biên tập, xây dựng bản đồ vị trí các điểm lấy mẫu |
3 |
(1KS3, 2KTV4) |
10 |
|
3.2 |
Xây dựng tài liệu, số liệu và bản đồ đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
|
3.2.1 |
Phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến việc sử dụng đất và chất lượng đất sản xuất nông nghiệp |
4 |
(1KS6, 3KS3) |
28 |
|
3.2.2 |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu về điều kiện khí hậu, diện tích đất đai phân theo cấp độ dốc, tưới tiêu |
3 |
(1KS6, 2KS3) |
8 |
|
3.2.3 |
Lập các biểu số liệu về hiện trạng sử dụng và biến động các loại đất sản xuất nông nghiệp |
3 |
(1KS6, 2KS3) |
4 |
|
3.2.4 |
Phân tích, đánh giá quá trình phát triển kinh tế - xã hội và kết cấu hạ tầng tác động đến sử dụng đất và chất lượng đất sản xuất nông nghiệp |
4 |
(1KS6, 3KS3) |
48 |
|
3.2.5 |
Xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ đánh giá đất |
4 |
(2KS3, 2KTV4) |
24 |
|
3.2.6 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất sản xuất nông nghiệp |
4 |
(2KS3, 2KTV4) |
10 |
|
3.2.7 |
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất sản xuất nông nghiệp |
4 |
(2KS6, 2KS3) |
46 |
|
3.3 |
Phục vụ hội thảo kết quả xây dựng các báo cáo, số liệu và bản đồ |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
3.4 |
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả xử lý nội nghiệp |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu, bản đồ và trình duyệt (Bước 4) |
|
|
|
|
4.1 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp điều tra đánh, giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp |
4 |
(2KS6, 2KS3) |
45 |
|
4.2 |
Hoàn chỉnh tài liệu đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp |
5 |
(2KS6, 2KS3, 1KTV4) |
28 |
|
4.3 |
Phục vụ hội thảo kết quả đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp |
2 |
(2KTV4) |
3 |
|
B. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
B.1. Dụng cụ
B.1.1. Dụng cụ dùng chung
STT |
Dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/vùng chuẩn) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn dập gim |
Cái |
24 |
65,53 |
|
2 |
Bàn để máy tính |
Cái |
96 |
93,20 |
|
3 |
Ghế máy tính |
Cái |
96 |
93,20 |
|
4 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
93,20 |
|
5 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
93,20 |
|
6 |
Máy tính casio |
Cái |
36 |
214,20 |
|
7 |
ổn áp dùng chung 10KVA |
Cái |
60 |
85,68 |
|
8 |
Lưu điện 2KW |
Cái |
60 |
93,20 |
|
9 |
ổ ghi CD - ROM 0,4KW |
Cái |
60 |
30,45 |
|
10 |
Kéo |
Cái |
12 |
4,28 |
|
11 |
Êke |
Bộ |
24 |
34,27 |
|
12 |
Bàn cắt phim |
Cái |
60 |
34,10 |
|
13 |
Giá để phim |
Cái |
60 |
34,10 |
|
14 |
Khay đựng thuốc |
Cái |
24 |
34,10 |
|
15 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
15,15 |
|
16 |
Xô nhựa 10 lít |
Cái |
12 |
|
136,40 |
17 |
Xẻng đào đất |
Cái |
6 |
|
136,40 |
18 |
Dao cắt phẫu diện |
Cái |
6 |
|
136,40 |
19 |
Thước chụp ảnh phẫu diện đất |
Cái |
24 |
|
15,15 |
20 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
12 |
|
389,60 |
21 |
Cặp đi công tác |
Cái |
24 |
|
389,60 |
22 |
Ba lô |
Cái |
36 |
|
389,60 |
23 |
ống đựng bản đồ |
Cái |
12 |
|
43,29 |
24 |
Thước cuộn vải 50 m |
Cái |
12 |
|
21,64 |
25 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
|
2,40 |
26 |
Điện năng |
KW |
|
936,87 |
|
B.1.2. Dụng cụ lấy mẫu và phân tích mẫu
STT |
Dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/1 mẫu) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy ảnh |
Cái |
36 |
|
2,80 |
2 |
Bình hút ẩm 0,16KW |
Cái |
120 |
1,44 |
|
3 |
Máy khuấy từ gia nhiệt 0,3KW |
Cái |
120 |
2,00 |
|
4 |
Bình nóng lạnh 2,5KW |
Cái |
60 |
1,75 |
|
5 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
3,75 |
|
6 |
Quạt thông gió 40W |
Cái |
36 |
3,75 |
|
7 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
5,60 |
|
8 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
0,18 |
|
9 |
Bộ đèn neon 40 W |
Bộ |
30 |
14,00 |
|
10 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
3,50 |
|
11 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
3,50 |
|
12 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
14,00 |
|
13 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
7,00 |
14 |
ủng |
Đôi |
12 |
|
7,00 |
15 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
|
7,00 |
16 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
7,00 |
17 |
áo blu |
Cái |
12 |
14,00 |
|
18 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
14,00 |
|
19 |
Găng tay |
Đôi |
6 |
14,00 |
|
20 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
6 |
14,00 |
|
21 |
Ô che mưa, che nắng |
Cái |
24 |
|
5,60 |
22 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
Cái |
3 |
|
5,60 |
23 |
Hộp đựng tiêu bản đất |
Cái |
3 |
|
26,00 |
24 |
Cốc nhựa |
Cái |
1 |
5,60 |
|
25 |
Cốc thủy tinh |
Cái |
1,5 |
5,60 |
|
26 |
Đũa thủy tinh |
Cái |
1,5 |
1,76 |
|
27 |
Phễu lọc thủy tinh |
Cái |
1 |
0,64 |
|
28 |
Đĩa phơi mẫu |
Cái |
1,5 |
3,20 |
|
29 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
2,5 |
6,44 |
|
30 |
Bình tam giác 250ml |
Cái |
1,5 |
4,48 |
|
31 |
Micropipet 1ml |
Cái |
1,5 |
4,80 |
|
32 |
Micropipet 5ml |
Cái |
1,5 |
3,00 |
|
33 |
Micropipet 10ml |
Cái |
1,5 |
1,68 |
|
34 |
Pipet 10ml |
Cái |
1 |
7,00 |
|
35 |
Đầu cone 5ml |
Cái |
1 |
6,44 |
|
36 |
Đầu cone 1ml |
Cái |
1 |
3,08 |
|
37 |
Bình tia |
Cái |
1 |
7,00 |
|
38 |
Buret chuẩn độ |
Cái |
1,5 |
0,28 |
|
39 |
Bình định mức 25 ml |
Cái |
1 |
5,60 |
|
40 |
Bình định mức 50 ml |
Cái |
1 |
7,00 |
|
41 |
Bình định mức 100 ml |
Cái |
1 |
7,00 |
|
42 |
Bình định mức 1000 ml |
Cái |
1 |
7,00 |
|
43 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
12 |
7,00 |
|
44 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
12 |
7,00 |
|
45 |
Chai nhựa 0,5 lít |
Cái |
12 |
7,00 |
|
46 |
Đèn Wimax = 200h |
Cái |
12 |
4,48 |
|
47 |
Đèn DImax = 500h |
Cái |
8 |
4,48 |
|
48 |
Cuvet 1cm |
Cái |
1,5 |
2,24 |
|
49 |
Cột tách |
Cái |
2 |
1,00 |
|
50 |
Phễu chiết 500ml |
Cái |
1 |
1,00 |
|
51 |
Phễu chiết 1000ml |
Cái |
1 |
1,00 |
|
52 |
Thumber |
Hộp |
1 |
1,00 |
|
53 |
Bơm khí H2 cho máy GC |
Cái |
32 |
1,00 |
|
54 |
Bơm khí N2 cho máy GC |
Cái |
32 |
1,00 |
|
55 |
Bông thuỷ tinh |
Cái |
1 |
1,00 |
|
56 |
Điện năng |
KW |
|
149,12 |
|
Ghi chú: Định mức (ca/1 mẫu) trong bảng B.1.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.1.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:
STT |
Nội dung |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
1 |
Bước 1 |
28,17 |
38,86 |
2 |
Bước 2 |
17,97 |
61,14 |
3 |
Bước 3 |
37,16 |
|
4 |
Bước 4 |
16,70 |
|
B.2. Thiết bị
B.2.1 Thiết bị dùng chung
STT |
Thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (Kw/h) |
Số lượng |
Định mức (ca/vùng chuẩn) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,50 |
1 |
0,87 |
|
2 |
Máy in A3 |
Cái |
0,50 |
2 |
9,37 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
2 |
89,00 |
|
4 |
Máy vi tính |
Cái |
0,35 |
5 |
93,20 |
|
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,40 |
1 |
27,00 |
|
6 |
Máy chiếu |
Cái |
0,50 |
1 |
2,91 |
|
7 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,50 |
5 |
|
4,36 |
8 |
Máy phô tô |
Cái |
1,50 |
1 |
145,62 |
|
9 |
Điện năng |
KW |
|
|
3.914,11 |
|
B.2.2. Thiết bị lấy mẫu và phân tích mẫu
STT |
Thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (Kw/h) |
Số lượng |
Định mức (ca/1 mẫu) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy định vị GPS cầm tay |
Cái |
pin khô |
5 |
|
2,80 |
2 |
Thiết bị lấy mẫu đất |
Bộ |
|
1 |
|
0,08 |
3 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
1 |
7,20 |
|
4 |
Cân phân tích |
Cái |
0,60 |
1 |
8,40 |
|
5 |
Thiết bị phá mẫu (Lò vi sóng) |
Cái |
2,30 |
1 |
10,40 |
|
6 |
Thiết bị lọc nước siêu sạch (Mili-Q Water Purification System) |
Cái |
0,18 |
1 |
9,20 |
|
7 |
Tủ lạnh lưu hoá chất, chuẩn |
Cái |
0,16 |
1 |
2,00 |
|
8 |
Tủ hút |
Cái |
0,10 |
1 |
4,00 |
|
9 |
Máy PT quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) |
Cái |
3,00 |
1 |
3,84 |
|
10 |
Máy PT quang phổ UV-VIS |
Cái |
0,55 |
1 |
3,60 |
|
11 |
Máy nén khí |
Cái |
0,37 |
1 |
0,96 |
|
12 |
Bộ Soxlel |
Bộ |
0,60 |
1 |
1,60 |
|
13 |
Máy cất cô chân không |
Bộ |
0,45 |
1 |
1,60 |
|
14 |
Bể ổn định nhiệt |
Bộ |
1,10 |
1 |
1,60 |
|
15 |
Bể siêu âm |
Bộ |
1,10 |
1 |
1,60 |
|
16 |
Bơm chân không |
Bộ |
0,37 |
1 |
1,60 |
|
17 |
Máy sắc ký khí |
Bộ |
3,00 |
1 |
1,60 |
|
18 |
Điện năng |
KW |
|
|
486,72 |
|
Ghi chú: Định mức (ca/1 mẫu) trong bảng B.2.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.2.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:
STT |
Nội dung |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
1 |
Bước 1 |
28,17 |
38,86 |
2 |
Bước 2 |
17,97 |
61,14 |
3 |
Bước 3 |
37,16 |
|
4 |
Bước 4 |
16,70 |
|
B.3. Vật liệu
B.3.1. Vật liệu dùng chung
STT |
Vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho vùng chuẩn) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
0,60 |
|
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
3,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
7,50 |
150,00 |
4 |
Bút chì kim |
Chiếc |
9,00 |
27,00 |
5 |
Bút xoá |
Chiếc |
7,50 |
|
6 |
Bút nhớ dòng |
Chiếc |
36,00 |
|
7 |
Tẩy chì |
Chiếc |
8,50 |
85,00 |
8 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
1,50 |
|
9 |
Mực in Ploter |
Hộp |
0,30 |
|
10 |
Mực phô tô |
Hộp |
1,88 |
|
11 |
Hồ dán khô |
Hộp |
10,50 |
|
12 |
Bút bi |
Chiếc |
58,00 |
16,20 |
13 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
3,50 |
9,60 |
14 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
19,00 |
76,00 |
15 |
Giấy A4 |
Gram |
26,50 |
33,80 |
16 |
Giấy A3 |
Gram |
7,50 |
|
17 |
Giấy in A0 |
Tờ |
38,00 |
|
18 |
Ghim dập (gim bấm) |
Hộp |
2,00 |
|
19 |
Ghim vòng (gim kẹp giấy) |
Hộp |
2,00 |
|
20 |
Túi nilon đựng tài liệu |
Chiếc |
|
29,00 |
21 |
Bản đồ nền |
Tờ |
7,55 |
|
22 |
Giấy đóng gói thành quả |
Tờ |
3,00 |
|
23 |
Giấy vẽ sơ đồ khu đo |
Tờ |
2,00 |
|
24 |
Giấy ghi ý kiến kiểm tra |
Tờ |
34,00 |
|
25 |
Khăn mặt |
Cái |
0,13 |
|
26 |
Xà phòng |
Kg |
0,44 |
|
27 |
Thuốc tẩy rửa |
Lít |
0,03 |
|
28 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,13 |
|
29 |
Khăn lau máy |
Cái |
0,27 |
|
30 |
Cồn công nghiệp |
Lít |
0,27 |
|
B.3.2. Vật liệu lấy mẫu và phân tích mẫu
STT |
Vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho 1 mẫu) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
A |
Hiện trường |
|
|
|
|
Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm; pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N, P, K tổng số; P, K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; CL-, SO42-, EC, tổng số muối tan, các kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid) |
|
|
|
1 |
Túi PE |
Cái |
|
2,00 |
2 |
Nước rửa dụng cụ |
Lít |
|
0,20 |
3 |
Sổ công tác |
Cuốn |
|
0,01 |
4 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
|
0,01 |
5 |
Gim kẹp giấy |
Cái |
|
0,02 |
6 |
Gim bấm |
Cái |
|
0,02 |
7 |
Cồn lau dụng cụ |
Lít |
|
0,06 |
8 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
|
0,02 |
B |
Phòng thí nghiệm |
|
|
|
|
Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm, pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N, P, K tổng số; P, K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; CL-, SO42-, EC, tổng số muối tan, các kim loại nặng (Pd, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid) |
|
|
|
1 |
Bao đựng mẫu |
Cái |
1,00 |
|
2 |
Nước rửa dụng cụ |
Lít |
10,50 |
|
3 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
0,35 |
|
4 |
Sổ công tác |
Cuốn |
0,07 |
|
- |
Thành phần cơ giới: cát, limon, sét |
|
|
|
1 |
(NaPO3)6 |
Gam |
1,50 |
|
2 |
Na2CO3 |
Gam |
1,50 |
|
- |
Độ ẩm |
|
|
|
|
Giấy lọc |
Cái |
0,01 |
|
- |
pHH2O |
|
|
|
|
Nước cất |
Lít |
1,00 |
|
- |
pHKCl |
|
|
|
|
KCl |
Gam |
4,00 |
|
- |
Hữu cơ tổng số |
|
|
|
1 |
K2Cr2O7 |
Gam |
12,30 |
|
2 |
H2SO4 |
ml |
12,50 |
|
3 |
FeSO4(NH4)2SO4.H2O |
Gam |
24,50 |
|
4 |
C12H8N2.H2O |
Gam |
0,40 |
|
5 |
H3PO4 |
ml |
25,00 |
|
6 |
Diphenylamin |
Gam |
1,00 |
|
- |
N tổng số |
|
|
|
1 |
(NH4)2SO4 |
Gam |
0,50 |
|
2 |
H3BO3 |
Gam |
0,30 |
|
3 |
K2SO4 |
Gam |
0,20 |
|
4 |
NaNO2 |
Gam |
0,40 |
|
5 |
KNO3 |
Gam |
0,40 |
|
6 |
HCl 1N |
ml |
0,50 |
|
7 |
Na2S2O3 |
Gam |
0,50 |
|
8 |
CuSO4 |
Gam |
0,50 |
|
9 |
Metyl đỏ |
ml |
1,00 |
|
10 |
Bromocresol xanh |
ml |
1,00 |
|
- |
P tổng số |
|
|
|
1 |
H2SO4 |
ml |
0,80 |
|
2 |
Phenolphatalein |
Gam |
0,20 |
|
3 |
K2S2O8 |
Gam |
0,20 |
|
4 |
(NH4)6Mo7O24.4H2O |
Gam |
0,60 |
|
5 |
NaOH 1N |
ml |
0,50 |
|
6 |
Kali antimontatrat |
Gam |
0,40 |
|
7 |
Axit Ascorbic |
Gam |
0,30 |
|
8 |
Dung dịch chuẩn P-PO4 |
ml |
0,50 |
|
- |
K tổng số |
|
|
|
1 |
HF |
Gam |
0,80 |
|
2 |
HClO4 |
Gam |
0,40 |
|
3 |
HCl |
Gam |
0,40 |
|
4 |
Dung dịch chuẩn K |
ml |
10,00 |
|
5 |
CsCl |
Gam |
0,40 |
|
6 |
Al(NO3)3 |
ml |
0,50 |
|
- |
P dễ tiêu |
|
|
|
1 |
HClO4 |
Gam |
0,60 |
|
2 |
HNO3 |
Gam |
0,30 |
|
3 |
H2SO4 |
Gam |
0,30 |
|
4 |
(NH4)6Mo7O24.4H2O |
Gam |
0,60 |
|
5 |
Axit Ascorbic |
Gam |
0,50 |
|
6 |
KH2PO4 |
Gam |
0,50 |
|
7 |
A-dinitrophenol |
Gam |
0,50 |
|
8 |
NH4OH |
Gam |
0,50 |
|
- |
K dễ tiêu |
|
|
|
1 |
NH4COOH |
Gam |
0,80 |
|
2 |
Dung dịch chuẩn K |
ml |
10,00 |
|
3 |
CsCl |
Gam |
0,40 |
|
4 |
Al(NO3)3 |
ml |
0,50 |
|
- |
H+ (lấy theo Al3+ ) |
|
|
|
1 |
KCl |
Gam |
37,00 |
|
2 |
Trilon B |
Gam |
10,00 |
|
3 |
NH4OH |
Gam |
0,40 |
|
4 |
CH3COOH |
Gam |
19,30 |
|
5 |
Dung dịch chuẩn ZnSO4 |
ml |
5,00 |
|
6 |
HCl |
ml |
0,50 |
|
7 |
Dithizon |
Gam |
0,50 |
|
8 |
Etanol |
ml |
0,50 |
|
9 |
Sulfo salisilic |
ml |
0,50 |
|
- |
Fe3+ |
|
|
|
1 |
KNO3 |
Gam |
1,30 |
|
2 |
Hydroxylamin |
Gam |
0,30 |
|
3 |
a-dipyridin |
Gam |
0,20 |
|
4 |
NaCH3COOH |
Gam |
2,50 |
|
- |
Al3+ |
|
|
|
1 |
KCl |
Gam |
37,50 |
|
2 |
Trilon B |
Gam |
10,00 |
|
3 |
NH4OH |
Gam |
0,40 |
|
4 |
CH3COOH |
Gam |
19,30 |
|
5 |
Dung dịch chuẩn ZnSO4 |
ml |
5,00 |
|
6 |
HCl |
ml |
0,50 |
|
7 |
Dithizon |
Gam |
0,50 |
|
8 |
Etanol |
ml |
0,50 |
|
9 |
Sulfo salisilic |
ml |
0,50 |
|
- |
Ca2+, Mg2+ |
|
|
|
1 |
KCl |
Gam |
150,00 |
|
2 |
Trilon B |
Gam |
2,00 |
|
3 |
NaOH |
Gam |
10,00 |
|
4 |
NH4Cl |
Gam |
13,60 |
|
5 |
NH4OH |
ml |
114,00 |
|
6 |
HCl |
Gam |
1,20 |
|
7 |
Hydroxylamin |
Gam |
0,60 |
|
8 |
K4Fe(CN)6 |
Gam |
1,20 |
|
9 |
KCN |
Gam |
1,20 |
|
10 |
Trietanolamin |
Gam |
0,80 |
|
11 |
Eriochrom đen |
Gam |
0,80 |
|
12 |
Murexit |
Gam |
0,80 |
|
- |
K+ , Na+ |
|
|
|
1 |
CH3COOH |
Gam |
77,20 |
|
2 |
NH4OH |
ml |
40,00 |
|
3 |
CsCl |
Gam |
2,40 |
|
4 |
Al(NO3)3 |
Gam |
50,00 |
|
- |
K+ |
|
|
|
|
Dung dịch chuẩn K |
ml |
5,00 |
|
- |
Na+ |
|
|
|
|
Dung dịch chuẩn Na |
ml |
5,00 |
|
- |
CEC |
|
|
|
1 |
CH3COOH |
Gam |
19,30 |
|
2 |
NH4OH |
Gam |
19,00 |
|
3 |
Etanol |
ml |
25,00 |
|
4 |
KCl |
Gam |
25,00 |
|
5 |
HCl |
ml |
12,50 |
|
6 |
H3BO3 |
Gam |
5,00 |
|
7 |
NaOH |
Gam |
5,00 |
|
8 |
H2SO4 tiêu chuẩn |
ml |
25,00 |
|
9 |
Bromocresol xanh |
Gam |
0,20 |
|
10 |
Metyl đỏ |
Gam |
0,20 |
|
- |
BS |
|
|
|
1 |
CH3COOH |
Gam |
19,30 |
|
2 |
NH4OH |
Gam |
25,00 |
|
3 |
HCl tiêu chuẩn |
ml |
12,50 |
|
4 |
H3O2 |
ml |
25,00 |
|
5 |
Metyl đỏ |
Gam |
0,20 |
|
- |
Cl- |
|
|
|
1 |
K2CrO4 |
Gam |
0,10 |
|
2 |
H2O2 30% |
ml |
0,70 |
|
3 |
Phenolphatalein |
Gam |
0,60 |
|
4 |
NaOH |
Gam |
0,80 |
|
5 |
H2SO4 đậm đặc |
Lít |
0,20 |
|
6 |
AgNO3 |
Gam |
0,20 |
|
7 |
NaCl |
Gam |
0,20 |
|
8 |
Giấy thử pH |
Hộp |
0,10 |
|
- |
SO42- |
|
|
|
1 |
MgCl2 |
Gam |
0,60 |
|
2 |
CH3COONa |
Gam |
0,10 |
|
3 |
KNO3 |
Gam |
0,20 |
|
4 |
CH3COOH |
ml |
0,40 |
|
5 |
BaCl2 |
Gam |
1,00 |
|
6 |
Na2SO4 |
Gam |
0,30 |
|
- |
EC |
|
|
|
|
Nước cất |
Lít |
1,00 |
|
- |
Tổng số muối tan |
|
|
|
1 |
Nước cất |
Lít |
0,75 |
|
2 |
H3O2 |
Lít |
10,00 |
|
- |
Kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn) |
|
|
|
1 |
Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm |
Lít |
8,00 |
|
2 |
HNO3 |
Lít |
80,00 |
|
3 |
H2O2 |
Lít |
80,00 |
|
- |
Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid) |
|
|
|
1 |
Chiết pha rắn SPE |
Lít |
0,60 |
|
2 |
Methanol |
Gam |
40,00 |
|
3 |
Aceton |
Lít |
50,00 |
|
4 |
Na2SO4 |
Gram |
100,00 |
|
5 |
Diclormrthan |
Lít |
20,00 |
|
6 |
Cloroform |
Lít |
20,00 |
|
7 |
Dung dịch chuẩn |
ml |
0,10 |
|
8 |
Florisil |
Gram |
20,00 |
|
Ghi chú: Định mức trong bảng B.3.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.3.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:
STT |
Nội dung |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
1 |
Bước 1 |
28,17 |
38,86 |
2 |
Bước 2 |
17,97 |
61,14 |
3 |
Bước 3 |
37,16 |
|
4 |
Bước 4 |
16,70 |
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT LÂM NGHIỆP
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (công nhóm/vùng chuẩn) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Điều tra, thu thập thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ (Bước 1) |
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị các tài liệu bản đồ, mẫu phiếu, dụng cụ và vật tư cần thiết phục vụ công tác điều tra |
|
|
|
|
1.1.1 |
Chuẩn bị bản đồ nền |
1 |
(1KTV4) |
4 |
|
1.1.2 |
Chuẩn bị mẫu phiếu điều tra |
1 |
(1KTV4) |
4 |
|
1.1.3 |
Chuẩn bị dụng cụ, vật tư phục vụ công tác điều tra |
1 |
(1KTV4) |
4 |
|
1.2 |
Điều tra thu thập và xử lý các tài liệu cơ bản |
|
|
|
|
1.2.1 |
Thu thập các tài liệu số liệu bản đồ liên quan đến đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp |
5 |
(2KS3, 3KTV4) |
75 |
|
1.2.2 |
Tổng hợp, phân loại, xử lý sơ bộ và đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
20 |
|
1.2.3 |
Xác định các nội dung cần điều tra bổ sung |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
5 |
|
1.3 |
Điều tra sơ bộ nhằm xác định rõ nội dung cần điều tra chi tiết |
|
|
|
|
1.3.1 |
Khảo sát theo tuyến để tìm hiểu về điều kiện hình thành đất, phát hiện sơ bộ các loại đất, các loại hình thoái hóa, ô nhiễm đất và nguyên nhân tác động |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
|
15 |
1.3.2 |
Khảo sát theo khu vực, theo tiểu vùng để tìm hiểu điều kiện tưới, tiêu, tình trạng khô hạn, ngập lụt và điều kiện khí hậu |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
|
15 |
1.3.3 |
Đánh giá kết quả điều tra sơ bộ |
2 |
(1KS6, 1KS3) |
2 |
|
1.4 |
Xác định vị trí lẫy mẫu trên bản đồ và xây dựng kế hoạch điều tra chi tiết ngoài thực địa |
|
|
|
|
1.4.1 |
Tổng hợp và xác định các loại hình điều tra, lấy mẫu trên cơ sở kết quả xử lý, đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập và kết quả điều tra sơ bộ |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
15 |
|
1.4.2 |
Phân vùng điều tra và xác định vị trí lấy mẫu chi tiết trên bản đồ |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
7 |
|
1.4.3 |
Xây dựng kế hoạch điều tra khảo sát, lấy mẫu chi tiết ngoài thực địa |
3 |
(1KS6, 2KS3) |
4 |
|
1.5 |
Phục vụ hội thảo kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
1.6 |
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
2 |
Điều tra ngoại nghiệp, lấy mẫu phân tích (Bước 2) |
|
|
|
|
2.1 |
Điều tra, lấy mẫu phục vụ cho việc xây dựng bản đồ chất lượng đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
2.1.1 |
Điều tra lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành đất (đào và mô tả phẫu diện, lấy tiêu bản đất và lấy mẫu đất, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ) |
6 |
(2KS3, 4KTV4) |
|
152 |
2.1.2 |
Điều tra lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá các vấn đề thoái hóa và ô nhiễm đất (đào và lấy mẫu đất, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ) |
6 |
(2KS3, 4KTV4) |
|
155 |
2.2 |
Điều tra khảo sát để xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ việc xây dựng bản đồ chất lượng đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
2.2.1 |
Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ tưới, tiêu |
|
|
|
|
- |
Khoanh vẽ trên bản đồ tình trạng khô hạn, ngập lụt, khả năng cung cấp và tiêu thoát nước |
5 |
(2KS3, 3KTV4) |
|
8 |
- |
Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa |
5 |
(2KS3, 3KTV4) |
|
10 |
2.2.2 |
Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ khí hậu |
|
|
|
|
- |
Khoanh vẽ trên bản đồ các tiểu vùng khí hậu |
5 |
(2KS3, 3KTV4) |
|
8 |
- |
Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa |
5 |
(2KS3, 3KTV4) |
|
10 |
2.3 |
Điều tra thu thập thông tin theo mẫu phiếu để bổ sung thông tin phục vụ đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
2.3.1 |
Điều tra khả năng ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất lâm nghiệp theo mẫu phiếu điều tra |
2 |
(1KS3, 1KTV4) |
|
25 |
2.3.2 |
Điều tra các điều kiện kinh tế, xã hội tác động đến sản xuất lâm nghiệp theo mẫu phiếu điều tra |
2 |
(1KS3, 1KTV4) |
|
25 |
2.4 |
Cập nhật và chỉnh lý tài liệu điều tra khảo sát |
|
|
|
|
2.4.1 |
Sao chép bản đồ, chuyển các thông tin từ bản đồ dã ngoại lên bản đồ phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất lâm nghiệp |
5 |
(1KS6, 2KS3, 2KTV4) |
10 |
|
2.4.2 |
Thống kê diện tích các loại đất đã điều tra |
5 |
(1KS6, 2KS3, 2KTV4) |
60 |
|
2.4.3 |
Thống kê, kiểm tra số lượng, chất lượng các mẫu phân tích lấy từ thực địa |
5 |
(1KS6, 2KS3, 2KTV4) |
9 |
|
2.5 |
Phục vụ hội thảo kết quả điều tra ngoại nghiệp |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
2.6 |
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra ngoại nghiệp |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
3 |
Xử lý nội nghiệp, xây dựng tài liệu số liệu bản đồ (Bước 3) |
|
|
|
|
3.1 |
Phân tích mẫu phục vụ đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
3.1.1 |
Phân nhóm, rà soát các chỉ tiêu phân tích của các mẫu |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
6 |
|
3.1.2 |
Phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm |
|
|
|
|
- |
Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc phân loại đất, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và đánh giá các vấn đề thoái hóa đất |
|
|
|
|
+ |
Chỉ tiêu lý học: Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm. |
10 |
(10KS6) |
75 |
|
+ |
Chỉ tiêu hoá học: pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N, P, K tổng số; P, K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; CL-, SO42-, EC, tổng số muối tan. |
10 |
(10KS6) |
381 |
|
- |
Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc đánh giá các vấn đề ô nhiễm đất: các kim loại nặng (Cu, Zn, Fe, As, Cd, Pd), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid) |
10 |
(10KS6) |
1088 |
|
- |
Tổng hợp kết quả phân tích mẫu |
3 |
(1KS6, 2KS3) |
15 |
|
- |
Biên tập, xây dựng bản đồ vị trí các điểm lấy mẫu |
3 |
(1KS3, 2KTV4) |
10 |
|
3.2 |
Xây dựng tài liệu, số liệu và bản đồ đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
3.2.1 |
Phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến việc sử dụng đất và chất lượng đất lâm nghiệp |
4 |
(1KS6, 3KS3) |
28 |
|
3.2.2 |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu về điều kiện khí hậu, diện tích đất đai phân theo cấp độ dốc, tưới tiêu |
3 |
(1KS6, 2KS3) |
8 |
|
3.2.3 |
Lập các biểu số liệu về hiện trạng sử dụng và biến động các loại đất lâm nghiệp |
3 |
(1KS6, 2KS3) |
4 |
|
3.2.4 |
Phân tích, đánh giá quá trình phát triển kinh tế - xã hội và kết cấu hạ tầng tác động đến sử dụng đất và chất lượng đất lâm nghiệp |
4 |
(1KS6, 3KS3) |
48 |
|
3.2.5 |
Xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ đánh giá đất |
4 |
(2KS3, 2KTV4) |
24 |
|
3.2.6 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất lâm nghiệp |
4 |
(2KS3, 2KTV4) |
10 |
|
3.2.7 |
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất lâm nghiệp |
4 |
(2KS6, 2KS3) |
46 |
|
3.3 |
Phục vụ hội thảo kết quả xây dựng các báo cáo, số liệu và bản đồ |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
3.4 |
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả xử lý nội nghiệp |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu bản đồ và trình duyệt (Bước 4) |
|
|
|
|
4.1 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp điều tra đánh, giá chất lượng đất lâm nghiệp |
4 |
(2KS6, 2KS3) |
45 |
|
4.2 |
Hoàn chỉnh tài liệu đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp |
5 |
(2KS6, 2KS3, 1KTV4) |
28 |
|
4.3 |
Phục vụ hội thảo kết quả đánh giá chất lượng đất lâm nghiệp |
2 |
(2KTV4) |
3 |
|
B. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
B.1. Dụng cụ
B.1.1. Dụng cụ dùng chung
STT |
Dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/vùng chuẩn) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn dập gim |
Cái |
24 |
65,53 |
|
2 |
Bàn để máy tính |
Cái |
96 |
93,20 |
|
3 |
Ghế máy tính |
Cái |
96 |
93,20 |
|
4 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
93,20 |
|
5 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
93,20 |
|
6 |
Máy tính casio |
Cái |
36 |
214,20 |
|
7 |
ổn áp dùng chung 10KVA |
Cái |
60 |
85,68 |
|
8 |
Lưu điện 2KW |
Cái |
60 |
93,20 |
|
9 |
ổ ghi CD - ROM 0,4KW |
Cái |
60 |
30,45 |
|
10 |
Kéo |
Cái |
12 |
4,28 |
|
11 |
Êke |
Bộ |
24 |
34,27 |
|
12 |
Bàn cắt phim |
Cái |
60 |
34,10 |
|
13 |
Giá để phim |
Cái |
60 |
34,10 |
|
14 |
Khay đựng thuốc |
Cái |
24 |
34,10 |
|
15 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
15,15 |
|
16 |
Xô nhựa 10 lít |
Cái |
12 |
|
136,40 |
17 |
Xẻng đào đất |
Cái |
6 |
|
136,40 |
18 |
Dao cắt phẫu diện |
Cái |
6 |
|
136,40 |
19 |
Thước chụp ảnh phẫu diện đất |
Cái |
24 |
|
15,15 |
20 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
12 |
|
389,60 |
21 |
Cặp đi công tác |
Cái |
24 |
|
389,60 |
22 |
Ba lô |
Cái |
36 |
|
389,60 |
23 |
ống đựng bản đồ |
Cái |
12 |
|
43,29 |
24 |
Thước cuộn vải 50 m |
Cái |
12 |
|
21,64 |
25 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
|
2,40 |
26 |
Điện năng |
KW |
|
936,87 |
|
B.1.2. Dụng cụ lấy mẫu và phân tích mẫu
STT |
Dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/vùng chuẩn) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy ảnh |
Cái |
36 |
|
2,80 |
2 |
Bình hút ẩm 0,16KW |
Cái |
120 |
1,44 |
|
3 |
Máy khuấy từ gia nhiệt 0,3KW |
Cái |
120 |
2,00 |
|
4 |
Bình nóng lạnh 2,5KW |
Cái |
60 |
1,75 |
|
5 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
3,75 |
|
6 |
Quạt thông gió 40W |
Cái |
36 |
3,75 |
|
7 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
5,60 |
|
8 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
0,18 |
|
9 |
Bộ đèn neon 40 W |
Bộ |
30 |
14,00 |
|
10 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
3,50 |
|
11 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
3,50 |
|
12 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
14,00 |
|
13 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
7,00 |
14 |
ủng |
Đôi |
12 |
|
7,00 |
15 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
|
7,00 |
16 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
7,00 |
17 |
áo blu |
Cái |
12 |
14,00 |
|
18 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
14,00 |
|
19 |
Găng tay |
Đôi |
6 |
14,00 |
|
20 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
6 |
14,00 |
|
21 |
Ô che mưa, che nắng |
Cái |
24 |
|
5,60 |
22 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
Cái |
3 |
|
5,60 |
23 |
Hộp đựng tiêu bản đất |
Cái |
3 |
|
26,00 |
24 |
Cốc nhựa |
Cái |
1 |
5,60 |
|
25 |
Cốc thủy tinh |
Cái |
1,5 |
5,60 |
|
26 |
Đũa thủy tinh |
Cái |
1,5 |
1,76 |
|
27 |
Phễu lọc thủy tinh |
Cái |
1 |
0,64 |
|
28 |
Đĩa phơi mẫu |
Cái |
1,5 |
3,20 |
|
29 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
2,5 |
6,44 |
|
30 |
Bình tam giác 250ml |
Cái |
1,5 |
4,48 |
|
31 |
Micropipet 1ml |
Cái |
1,5 |
4,80 |
|
32 |
Micropipet 5ml |
Cái |
1,5 |
3,00 |
|
33 |
Micropipet 10ml |
Cái |
1,5 |
1,68 |
|
34 |
Pipet 10ml |
Cái |
1 |
7,00 |
|
35 |
Đầu cone 5ml |
Cái |
1 |
6,44 |
|
36 |
Đầu cone 1ml |
Cái |
1 |
3,08 |
|
37 |
Bình tia |
Cái |
1 |
7,00 |
|
38 |
Buret chuẩn độ |
Cái |
1,5 |
0,28 |
|
39 |
Bình định mức 25 ml |
Cái |
1 |
5,60 |
|
40 |
Bình định mức 50 ml |
Cái |
1 |
7,00 |
|
41 |
Bình định mức 100 ml |
Cái |
1 |
7,00 |
|
42 |
Bình định mức 1000 ml |
Cái |
1 |
7,00 |
|
43 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
12 |
7,00 |
|
44 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
12 |
7,00 |
|
45 |
Chai nhựa 0,5 lít |
Cái |
12 |
7,00 |
|
46 |
Đèn Wimax = 200h |
Cái |
12 |
4,48 |
|
47 |
Đèn DImax = 500h |
Cái |
8 |
4,48 |
|
48 |
Cuvet 1cm |
Cái |
1,5 |
2,24 |
|
49 |
Cột tách |
Cái |
2 |
1,00 |
|
50 |
Phễu chiết 500ml |
Cái |
1 |
1,00 |
|
51 |
Phễu chiết 1000ml |
Cái |
1 |
1,00 |
|
52 |
Thumber |
Hộp |
1 |
1,00 |
|
53 |
Bơm khí H2 cho máy GC |
Cái |
32 |
1,00 |
|
54 |
Bơm khí N2 cho máy GC |
Cái |
32 |
1,00 |
|
55 |
Bông thuỷ tinh |
Cái |
1 |
1,00 |
|
56 |
Điện năng |
KW |
|
149,12 |
|
Ghi chú: Định mức (ca/1 mẫu) trong bảng B.1.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.1.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:
STT |
Nội dung |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
1 |
Bước 1 |
28,40 |
38,86 |
2 |
Bước 2 |
18,27 |
61,14 |
3 |
Bước 3 |
36,26 |
|
4 |
Bước 4 |
17,06 |
|
B.2. Thiết bị
B.2.1. Thiết bị dùng chung
STT |
Thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (Kw/h) |
Số lượng |
Định mức (ca/vùng chuẩn) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,50 |
1 |
0,87 |
|
2 |
Máy in A3 |
Cái |
0,50 |
2 |
9,37 |
|
3 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Bộ |
2,20 |
2 |
89,00 |
|
4 |
Máy vi tính |
Cái |
0,35 |
5 |
93,20 |
|
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,40 |
1 |
27,00 |
|
6 |
Máy chiếu |
Cái |
0,50 |
1 |
2,91 |
|
7 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,50 |
5 |
|
4,36 |
8 |
Máy phô tô |
Cái |
1,50 |
1 |
145,62 |
|
9 |
Điện năng |
KW/h |
|
|
3.914,11 |
|
B.2.2. Thiết bị lấy mẫu và phân tích mẫu
STT |
Thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (Kw/h) |
Số lượng |
Định mức (ca/1 mẫu) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy định vị GPS cầm tay |
Cái |
pin khô |
5 |
|
2,80 |
2 |
Thiết bị lấy mẫu đất |
Bộ |
|
1 |
|
0,08 |
3 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
1 |
7,20 |
|
4 |
Cân phân tích |
Cái |
0,60 |
1 |
8,40 |
|
5 |
Thiết bị phá mẫu (Lò vi sóng) |
Cái |
2,30 |
1 |
10,40 |
|
6 |
Thiết bị lọc nước siêu sạch (Mili-Q Water Purification System) |
Cái |
0,18 |
1 |
9,20 |
|
7 |
Tủ lạnh lưu hoá chất, chuẩn |
Cái |
0,16 |
1 |
2,00 |
|
8 |
Tủ hút |
Cái |
0,10 |
1 |
4,00 |
|
9 |
Máy PT quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) |
Cái |
3,00 |
1 |
3,84 |
|
10 |
Máy PT quang phổ UV-VIS |
Cái |
0,55 |
1 |
3,60 |
|
11 |
Máy nén khí |
Cái |
0,37 |
1 |
0,96 |
|
12 |
Bộ Soxlel |
Bộ |
0,60 |
1 |
1,60 |
|
13 |
Máy cất cô chân không |
Bộ |
0,45 |
1 |
1,60 |
|
14 |
Bể ổn định nhiệt |
Bộ |
1,10 |
1 |
1,60 |
|
15 |
Bể siêu âm |
Bộ |
1,10 |
1 |
1,60 |
|
16 |
Bơm chân không |
Bộ |
0,37 |
1 |
1,60 |
|
17 |
Máy sắc ký khí |
Bộ |
3,00 |
1 |
1,60 |
|
18 |
Điện năng |
KW |
|
|
486,72 |
|
Ghi chú: Định mức (ca/1 mẫu) trong bảng B.2.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.2.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:
STT |
Nội dung |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
1 |
Bước 1 |
28,40 |
38,86 |
2 |
Bước 2 |
18,27 |
61,14 |
3 |
Bước 3 |
36,26 |
|
4 |
Bước 4 |
17,06 |
|
B.3. Vật liệu
B.3.1. Vật liệu dùng chung
STT |
Vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho vùng chuẩn) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
0,60 |
|
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
3,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
7,50 |
150,00 |
4 |
Bút chì kim |
Chiếc |
9,00 |
27,00 |
5 |
Bút xoá |
Chiếc |
7,50 |
|
6 |
Bút nhớ dòng |
Chiếc |
36,00 |
|
7 |
Tẩy chì |
Chiếc |
8,50 |
85,00 |
8 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
1,50 |
|
9 |
Mực in Ploter |
Hộp |
0,30 |
|
10 |
Mực phô tô |
Hộp |
1,88 |
|
11 |
Hồ dán khô |
Hộp |
10,50 |
|
12 |
Bút bi |
Chiếc |
58,00 |
16,20 |
13 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
3,50 |
9,60 |
14 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
19,00 |
76,00 |
15 |
Giấy A4 |
Gram |
26,50 |
33,80 |
16 |
Giấy A3 |
Gram |
7,50 |
|
17 |
Giấy in A0 |
Tờ |
38,00 |
|
18 |
Ghim dập (gim bấm) |
Hộp |
2,00 |
|
19 |
Ghim vòng (gim kẹp giấy) |
Hộp |
2,00 |
|
20 |
Túi nilon đựng tài liệu |
Chiếc |
|
29,00 |
21 |
Bản đồ nền |
Tờ |
7,55 |
|
22 |
Giấy đóng gói thành quả |
Tờ |
3,00 |
|
23 |
Giấy vẽ sơ đồ khu đo |
Tờ |
2,00 |
|
24 |
Giấy ghi ý kiến kiểm tra |
Tờ |
34,00 |
|
25 |
Khăn mặt |
Cái |
0,13 |
|
26 |
Xà phòng |
Kg |
0,44 |
|
27 |
Thuốc tẩy rửa |
Lít |
0,03 |
|
28 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,13 |
|
29 |
Khăn lau máy |
Cái |
0,27 |
|
30 |
Cồn công nghiệp |
Lít |
0,27 |
|
B.3.2. Vật liệu lấy mẫu và phân tích mẫu
STT |
Vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho 1 mẫu) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
I |
Hiện trường |
|
|
|
|
Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm, pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N,P,K tổng số; P,K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; CL-, SO42-, EC, tổng số muối tan, các kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid) |
|
|
|
1 |
Túi PE |
Cái |
|
2,00 |
2 |
Nước rửa dụng cụ |
Lít |
|
0,20 |
3 |
Sổ công tác |
Cuốn |
|
0,01 |
4 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
|
0,01 |
5 |
Gim kẹp giấy |
Cái |
|
0,02 |
6 |
Gim bấm |
Cái |
|
0,02 |
7 |
Cồn lau dụng cụ |
Lít |
|
0,06 |
8 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
|
0,02 |
II |
Phòng thí nghiệm |
|
|
|
- |
Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm, pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N,P,K tổng số; P,K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; CL-, SO42-, EC, tổng số muối tan, các kim loại nặng (Pd, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid) |
|
|
|
1 |
Bao đựng mẫu |
Cái |
1,00 |
|
2 |
Nước rửa dụng cụ |
Lít |
10,50 |
|
3 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
0,35 |
|
4 |
Sổ công tác |
Cuốn |
0,07 |
|
- |
Thành phần cơ giới: cát, limon, sét |
|
|
|
1 |
(NaPO3)6 |
Gam |
1,50 |
|
2 |
Na2CO3 |
Gam |
1,50 |
|
- |
Độ ẩm |
|
|
|
|
Giấy lọc |
Cái |
0,01 |
|
- |
pHH2O |
|
|
|
|
Nước cất |
Lít |
1,00 |
|
- |
pHKCl |
|
|
|
|
KCl |
Gam |
4,00 |
|
- |
Hữu cơ tổng số |
|
|
|
1 |
K2Cr2O7 |
Gam |
12,30 |
|
2 |
H2SO4 |
ml |
12,50 |
|
3 |
FeSO4(NH4)2SO4.H2O |
Gam |
24,50 |
|
4 |
C12H8N2.H2O |
Gam |
0,40 |
|
5 |
H3PO4 |
ml |
25,00 |
|
6 |
Diphenylamin |
Gam |
1,00 |
|
- |
N tổng số |
|
|
|
1 |
(NH4)2SO4 |
Gam |
0,50 |
|
2 |
H3BO3 |
Gam |
0,30 |
|
3 |
K2SO4 |
Gam |
0,20 |
|
4 |
NaNO2 |
Gam |
0,40 |
|
5 |
KNO3 |
Gam |
0,40 |
|
6 |
HCl 1N |
ml |
0,50 |
|
7 |
Na2S2O3 |
Gam |
0,50 |
|
8 |
CuSO4 |
Gam |
0,50 |
|
9 |
Metyl đỏ |
ml |
1,00 |
|
10 |
Bromocresol xanh |
ml |
1,00 |
|
- |
P tổng số |
|
|
|
1 |
H2SO4 |
ml |
0,80 |
|
2 |
Phenolphatalein |
Gam |
0,20 |
|
3 |
K2S2O8 |
Gam |
0,20 |
|
4 |
(NH4)6Mo7O24.4H2O |
Gam |
0,60 |
|
5 |
NaOH 1N |
ml |
0,50 |
|
6 |
Kali antimontatrat |
Gam |
0,40 |
|
7 |
Axit Ascorbic |
Gam |
0,30 |
|
8 |
Dung dịch chuẩn P-PO4 |
ml |
0,50 |
|
- |
K tổng số |
|
|
|
1 |
HF |
Gam |
0,80 |
|
2 |
HClO4 |
Gam |
0,40 |
|
3 |
HCl |
Gam |
0,40 |
|
4 |
Dung dịch chuẩn K |
Lít |
10,00 |
|
5 |
CsCl |
Gam |
0,40 |
|
6 |
Al(NO3)3 |
ml |
0,50 |
|
- |
P dễ tiêu |
|
|
|
1 |
HClO4 |
Gam |
0,60 |
|
2 |
HNO3 |
Gam |
0,30 |
|
3 |
H2SO4 |
Gam |
0,30 |
|
4 |
(NH4)6Mo7O24.4H2O |
Gam |
0,60 |
|
5 |
Axit Ascorbic |
Gam |
0,50 |
|
6 |
KH2PO4 |
Gam |
0,50 |
|
7 |
A-dinitrophenol |
Gam |
0,50 |
|
8 |
NH4OH |
Gam |
0,50 |
|
- |
K dễ tiêu |
|
|
|
1 |
NH4COOH |
Gam |
0,80 |
|
2 |
Dung dịch chuẩn K |
ml |
10,00 |
|
3 |
CsCl |
Gam |
0,40 |
|
4 |
Al(NO3)3 |
ml |
0,50 |
|
- |
H+ (lấy theo Al3+ ) |
|
|
|
1 |
KCl |
Gam |
37,50 |
|
2 |
Trilon B |
Gam |
10,00 |
|
3 |
NH4OH |
Gam |
0,40 |
|
4 |
CH3COOH |
Gam |
19,30 |
|
5 |
Dung dịch chuẩn ZnSO4 |
ml |
5,00 |
|
6 |
HCl |
ml |
0,50 |
|
7 |
Dithizon |
Gam |
0,50 |
|
8 |
Etanol |
ml |
0,50 |
|
9 |
Sulfo salisilic |
ml |
0,50 |
|
- |
Fe3+ |
|
|
|
1 |
KNO3 |
Gam |
1,30 |
|
2 |
Hydroxylamin |
Gam |
0,30 |
|
3 |
a-dipyridin |
Gam |
0,20 |
|
4 |
NaCH3COOH |
Gam |
2,50 |
|
- |
Al3+ |
|
|
|
1 |
KCl |
Gam |
37,50 |
|
2 |
Trilon B |
Gam |
10,00 |
|
3 |
NH4OH |
Gam |
0,40 |
|
4 |
CH3COOH |
Gam |
19,30 |
|
5 |
Dung dịch chuẩn ZnSO4 |
ml |
5,00 |
|
6 |
HCl |
ml |
0,50 |
|
7 |
Dithizon |
Gam |
0,50 |
|
8 |
Etanol |
ml |
0,50 |
|
9 |
Sulfo salisilic |
ml |
0,50 |
|
- |
Ca2+, Mg2+ |
|
|
|
1 |
KCl |
Gam |
150,00 |
|
2 |
Trilon B |
Gam |
2,00 |
|
3 |
NaOH |
Gam |
10,00 |
|
4 |
NH4Cl |
Gam |
13,60 |
|
5 |
NH4OH |
ml |
114,00 |
|
6 |
HCl |
Gam |
1,20 |
|
7 |
Hydroxylamin |
Gam |
0,60 |
|
8 |
K4Fe(CN)6 |
Gam |
1,20 |
|
9 |
KCN |
Gam |
1,20 |
|
10 |
Trietanolamin |
Gam |
0,80 |
|
11 |
Eriochrom đen |
Gam |
0,80 |
|
12 |
Murexit |
Gam |
0,80 |
|
- |
K+ , Na+ |
|
|
|
1 |
CH3COOH |
Gam |
77,20 |
|
2 |
NH4OH |
ml |
40,00 |
|
3 |
CsCl |
Gam |
2,40 |
|
4 |
Al(NO3)3 |
Gam |
50,00 |
|
- |
K+ |
|
|
|
|
Dung dịch chuẩn K |
ml |
5,00 |
|
- |
Na+ |
|
|
|
|
Dung dịch chuẩn Na |
ml |
5,00 |
|
- |
CEC |
|
|
|
1 |
CH3COOH |
Gam |
19,30 |
|
2 |
NH4OH |
Gam |
19,00 |
|
3 |
Etanol |
ml |
25,00 |
|
4 |
KCl |
Gam |
25,00 |
|
5 |
HCl |
ml |
12,50 |
|
6 |
H3BO3 |
Gam |
5,00 |
|
7 |
NaOH |
Gam |
5,00 |
|
8 |
H2SO4 tiêu chuẩn |
ml |
25,00 |
|
9 |
Bromocresol xanh |
Gam |
0,20 |
|
10 |
Metyl đỏ |
Gam |
0,20 |
|
- |
BS |
|
|
|
1 |
CH3COOH |
Gam |
19,30 |
|
2 |
NH4OH |
Gam |
25,00 |
|
3 |
HCl tiêu chuẩn |
ml |
12,50 |
|
4 |
H3O2 |
ml |
25,00 |
|
5 |
Metyl đỏ |
Gam |
0,20 |
|
- |
Cl- |
|
|
|
1 |
K2CrO4 |
Gam |
0,10 |
|
2 |
H2O2 30% |
ml |
0,70 |
|
3 |
Phenolphatalein |
Gam |
0,60 |
|
4 |
NaOH |
Gam |
0,80 |
|
5 |
H2SO4 đậm đặc |
Lít |
0,20 |
|
6 |
AgNO3 |
Gam |
0,20 |
|
7 |
NaCl |
Gam |
0,20 |
|
8 |
Giấy thử pH |
Hộp |
0,10 |
|
- |
SO42- |
|
|
|
1 |
MgCl2 |
Gam |
0,60 |
|
2 |
CH3COONa |
Gam |
0,10 |
|
3 |
KNO3 |
Gam |
0,20 |
|
4 |
CH3COOH |
ml |
0,40 |
|
5 |
BaCl2 |
Gam |
1,00 |
|
6 |
Na2SO4 |
Gam |
0,30 |
|
- |
EC |
|
|
|
|
Nước cất |
Lít |
1,00 |
|
- |
Tổng số muối tan |
|
|
|
1 |
Nước cất |
Lít |
0,75 |
|
2 |
H3O2 |
ml |
10,00 |
|
- |
Kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn) |
|
|
|
1 |
Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm |
Lít |
8,00 |
|
2 |
HNO3 |
Lít |
80,00 |
|
3 |
H2O2 |
Lít |
80,00 |
|
- |
Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid) |
|
|
|
1 |
Chiết pha rắn SPE |
Lít |
0,60 |
|
2 |
Methanol |
Gam |
40,00 |
|
3 |
Aceton |
ml |
50,00 |
|
4 |
Na2SO4 |
Gram |
100,00 |
|
5 |
Diclormrthan |
Lít |
20,00 |
|
6 |
Cloroform |
Lít |
20,00 |
|
7 |
Dung dịch chuẩn |
ml |
0,10 |
|
8 |
Florisil |
Gram |
20,00 |
|
Ghi chú: Định mức trong bảng B.3.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.3.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:
STT |
Nội dung |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
1 |
Bước 1 |
28,40 |
38,86 |
2 |
Bước 2 |
18,27 |
61,14 |
3 |
Bước 3 |
36,26 |
|
4 |
Bước 4 |
17,06 |
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (công nhóm/vùng chuẩn) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Điều tra, thu thập thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ (Bước 1) |
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị các tài liệu bản đồ, mẫu phiếu, dụng cụ và vật tư cần thiết phục vụ công tác điều tra |
|
|
|
|
1.1.1 |
Chuẩn bị bản đồ nền |
1 |
(1KTV4) |
4 |
|
1.1.2 |
Chuẩn bị mẫu phiếu điều tra |
1 |
(1KTV4) |
4 |
|
1.1.3 |
Chuẩn bị dụng cụ, vật tư phục vụ công tác điều tra |
1 |
(1KTV4) |
4 |
|
1.2 |
Điều tra thu thập và xử lý các tài liệu cơ bản |
|
|
|
|
1.2.1 |
Thu thập các tài liệu số liệu bản đồ liên quan đến đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản |
5 |
(2KS3, 3KTV4) |
75 |
|
1.2.2 |
Tổng hợp, phân loại, xử lý sơ bộ và đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
20 |
|
1.2.3 |
Xác định các nội dung cần điều tra bổ sung |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
5 |
|
1.3 |
Điều tra sơ bộ nhằm xác định rõ nội dung cần điều tra chi tiết |
|
|
|
|
1.3.1 |
Khảo sát theo tuyến để tìm hiểu về điều kiện hình thành đất, phát hiện sơ bộ các loại đất, các loại hình thoái hóa, ô nhiễm đất và nguyên nhân tác động |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
|
15 |
1.3.2 |
Khảo sát theo khu vực, theo tiểu vùng để tìm hiểu điều kiện cung cấp và tiêu thoát nước nuôi trồng thủy sản, tình trạng ngập lụt và điều kiện khí hậu |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
|
15 |
1.3.3 |
Đánh giá kết quả điều tra sơ bộ |
2 |
(1KS6, 1KS3) |
2 |
|
1.4 |
Xác định vị trí lấy mẫu trên bản đồ và xây dựng kế hoạch điều tra chi tiết ngoài thực địa |
|
|
|
|
1.4.1 |
Xác định các loại hình điều tra, lấy mẫu trên cơ sở kết quả xử lý, đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập và kết quả điều tra sơ bộ |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
15 |
|
1.4.2 |
Phân vùng điều tra và xác định vị trí lấy mẫu chi tiết trên bản đồ |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
7 |
|
1.4.3 |
Xây dựng kế hoạch điều tra khảo sát, lấy mẫu chi tiết ngoài thực địa |
3 |
(1KS6, 2KS3) |
4 |
|
1.5 |
Phục vụ hội thảo kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
1.6 |
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
2 |
Điều tra ngoại nghiệp, lấy mẫu phân tích (Bước 2) |
|
|
|
|
2.1 |
Điều tra, lấy mẫu phục vụ cho việc xây dựng bản đồ chất lượng đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
2.1.1 |
Điều tra lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành đất (đào và mô tả phẫu diện, lấy tiêu bản đất và lấy mẫu đất, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ) |
6 |
(2KS3, 4KTV4) |
|
303 |
2.1.2 |
Điều tra lấy mẫu đất, mẫu bùn để phân tích, đánh giá các vấn đề thoái hóa và ô nhiễm đất (đào và lấy mẫu đất, mẫu bùn, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới các khoanh đất, khu vực lấy mẫu và ký hiệu tên đất, ký hiệu mẫu lên bản đồ) |
6 |
(2KS3, 4KTV4) |
|
177 |
2.1.3 |
Điều tra lấy mẫu nước để phân tích ô nhiễm do tồn dư phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật (lấy mẫu nước, ghi thông tin về mẫu điều tra theo mẫu phiếu đi kèm, thể hiện ranh giới khu vực lấy mẫu và ký hiệu mẫu lên bản đồ) |
3 |
(1KS3, 2KTV4) |
|
6 |
2.2 |
Điều tra khảo sát để xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ việc xây dựng bản đồ chất lượng đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
2.2.1 |
Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng nước nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
- |
Khoanh vẽ trên bản đồ tình trạng khô hạn, ngập lụt, khả năng cung cấp và tiêu thoát nước, chất lượng nước nuôi trồng thủy sản |
5 |
(2KS3, 3KTV4) |
|
8 |
- |
Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa |
5 |
(2KS3, 3KTV4) |
|
10 |
2.2.2 |
Điều tra khảo sát phục vụ xây dựng bản đồ khí hậu |
|
|
|
|
- |
Khoanh vẽ trên bản đồ các tiểu vùng khí hậu |
5 |
(2KS3, 3KTV4) |
|
8 |
- |
Điều tra, chỉnh lý bổ sung ngoài thực địa |
5 |
(2KS3, 3KTV4) |
|
10 |
2.3 |
Điều tra thu thập thông tin theo mẫu phiếu để bổ sung thông tin phục vụ đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
2.3.1 |
Điều tra khả năng cung cấp và tiêu thoát nước, chất lượng nước ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản theo mẫu phiếu |
2 |
(1KS3, 1KTV4) |
|
25 |
2.3.2 |
Điều tra khả năng ảnh hưởng của khí hậu đến nuôi trồng thủy sản theo mẫu phiếu điều tra |
2 |
(1KS3, 1KTV4) |
|
25 |
2.3.3 |
Điều tra các điều kiện kinh tế, xã hội tác động đến nuôi trồng thủy sản theo mẫu phiếu điều tra |
2 |
(1KS3, 1KTV4) |
|
25 |
2.4 |
Cập nhật và chỉnh lý tài liệu điều tra khảo sát |
|
|
|
|
2.4.1 |
Sao chép bản đồ, chuyển các thông tin từ bản đồ dã ngoại lên bản đồ phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất nuôi trồng thủy sản |
5 |
(1KS6, 2KS3, 2KTV4) |
12 |
|
2.4.2 |
Thống kê diện tích các loại đất đã điều tra |
5 |
(1KS6, 2KS3, 2KTV4) |
75 |
|
2.4.3 |
Thống kê, kiểm tra số lượng, chất lượng các mẫu phân tích lấy từ thực địa |
5 |
(1KS6, 2KS3, 2KTV4) |
9 |
|
2.5 |
Phục vụ hội thảo kết quả điều tra ngoại nghiệp |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
2.6 |
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả điều tra ngoại nghiệp |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
3 |
Xử lý nội nghiệp, xây dựng tài liệu số liệu bản đồ (Bước 3) |
|
|
|
|
3.1 |
Phân tích mẫu phục vụ đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
3.1.1 |
Phân nhóm, rà soát các chỉ tiêu phân tích của các mẫu |
5 |
(1KS6, 4KS3) |
6 |
|
3.1.2 |
Phân tích mẫu |
|
|
|
|
- |
Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc phân loại đất, đánh giá điều kiện thổ nhưỡng và đánh giá các vấn đề thoái hóa đất |
|
|
|
|
+ |
Chỉ tiêu lý học: Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm |
10 |
(10KS6) |
150 |
|
+ |
Chỉ tiêu hoá học: pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N,P,K tổng số; P,K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; CL-, SO42-, tổng số muối tan. |
10 |
(10KS6) |
637 |
|
- |
Phân tích mẫu đất phục vụ cho việc đánh giá các vấn đề ô nhiễm đất: các kim loại nặng (Pd, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid) |
10 |
(10KS6) |
1344 |
|
- |
Phân tích mẫu nước: pH, oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn hòa tan (TDS), chất rắn lơ lửng (SS), oxy sinh hóa (BOD5), oxy hóa học (COD), các kim loại nặng (Pd, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dầu mỡ, Coliform |
10 |
(10KS6) |
111 |
|
- |
Tổng hợp kết quả phân tích mẫu |
3 |
(1KS6, 2KS3) |
15 |
|
- |
Biên tập, xây dựng bản đồ vị trí các điểm lấy mẫu |
3 |
(1KS3, 2KTV4) |
10 |
|
3.2 |
Xây dựng tài liệu, số liệu và bản đồ đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
3.2.1 |
Phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến việc sử dụng đất và chất lượng đất nuôi trồng thủy sản |
4 |
(1KS6, 3KS3) |
28 |
|
3.2.2 |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu về điều kiện khí hậu, thủy văn, cung cấp nước |
3 |
(1KS6, 2KS3) |
10 |
|
3.2.3 |
Lập các biểu số liệu về hiện trạng sử dụng và biến động các loại đất nuôi trồng thủy sản |
3 |
(1KS6, 2KS3) |
4 |
|
3.2.4 |
Phân tích, đánh giá quá trình phát triển kinh tế - xã hội và kết cấu hạ tầng tác động đến sử dụng đất và chất lượng đất nuôi trồng thủy sản |
4 |
(1KS6, 3KS3) |
48 |
|
3.2.5 |
Xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ đánh giá đất |
4 |
(2KS3, 2KTV4) |
32 |
|
3.2.6 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất nuôi trồng thủy sản |
4 |
(2KS3, 2KTV4) |
10 |
|
3.2.7 |
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất nuôi trồng thủy sản |
3 |
(2KS6, 2KS3) |
61 |
|
3.3 |
Phục vụ hội thảo kết quả xây dựng các báo cáo, số liệu và bản đồ |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
3.4 |
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu kết quả xử lý nội nghiệp |
1 |
(1KTV4) |
2 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu bản đồ và trình duyệt (Bước 4) |
|
|
|
|
4.1 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp điều tra đánh, giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản |
4 |
(2KS6, 2KS3) |
45 |
|
4.2 |
Hoàn chỉnh tài liệu đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản |
5 |
(2KS6, 2KS3, 1KTV4) |
28 |
|
4.3 |
Phục vụ hội thảo kết quả đánh giá chất lượng đất nuôi trồng thủy sản |
2 |
(2KTV4) |
3 |
|
B. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
B.1. Dụng cụ
B.1.1. Dụng cụ dùng chung
STT |
Dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/vùng chuẩn) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn dập gim |
Cái |
24 |
65,53 |
|
2 |
Bàn để máy tính |
Cái |
96 |
93,20 |
|
3 |
Ghế máy tính |
Cái |
96 |
93,20 |
|
4 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
93,20 |
|
5 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
93,20 |
|
6 |
Máy tính casio |
Cái |
36 |
214,20 |
|
7 |
ổn áp dùng chung 10KVA |
Cái |
60 |
85,68 |
|
8 |
Lưu điện 2KW |
Cái |
60 |
93,20 |
|
9 |
ổ ghi CD - ROM 0,4KW |
Cái |
60 |
30,45 |
|
10 |
Kéo |
Cái |
12 |
4,28 |
|
11 |
Êke |
Bộ |
24 |
34,27 |
|
12 |
Bàn cắt phim |
Cái |
60 |
34,10 |
|
13 |
Giá để phim |
Cái |
60 |
34,10 |
|
14 |
Khay đựng thuốc |
Cái |
24 |
34,10 |
|
15 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
15,15 |
|
16 |
Xô nhựa 10 lít |
Cái |
12 |
|
136,40 |
17 |
Xẻng đào đất |
Cái |
6 |
|
136,40 |
18 |
Dao cắt phẫu diện |
Cái |
6 |
|
136,40 |
19 |
Thước chụp ảnh phẫu diện đất |
Cái |
24 |
|
15,15 |
20 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
12 |
|
389,60 |
21 |
Cặp đi công tác |
Cái |
24 |
|
389,60 |
22 |
Ba lô |
Cái |
36 |
|
389,60 |
23 |
ống đựng bản đồ |
Cái |
12 |
|
43,29 |
24 |
Thước cuộn vải 50 m |
Cái |
12 |
|
21,64 |
25 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
|
2,40 |
26 |
Điện năng |
KW |
|
936,87 |
|
B.1.2. Dụng cụ lấy mẫu và phân tích mẫu
STT |
Dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/1 mẫu) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy ảnh |
Cái |
36 |
|
2,80 |
2 |
Bình hút ẩm 0,16KW |
Cái |
120 |
1,44 |
|
3 |
Máy khuấy từ gia nhiệt 0,3KW |
Cái |
120 |
2,00 |
|
4 |
Bình nóng lạnh 2,5KW |
Cái |
60 |
1,60 |
|
5 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
5,03 |
|
6 |
Quạt thông gió 40W |
Cái |
36 |
5,03 |
|
7 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
7,52 |
|
8 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
0,24 |
|
9 |
Bộ đèn neon 40 W |
Bộ |
30 |
18,80 |
|
10 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
4,70 |
|
11 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
4,70 |
|
12 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
15,04 |
|
13 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
9,40 |
14 |
Ủng |
Đôi |
12 |
|
9,40 |
15 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
|
9,40 |
16 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
9,40 |
17 |
Áo blu |
Cái |
12 |
18,80 |
|
18 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
18,80 |
|
19 |
Găng tay |
Đôi |
6 |
18,80 |
|
20 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
6 |
18,80 |
|
21 |
Ô che mưa, che nắng |
Cái |
24 |
|
5,64 |
22 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu |
Cái |
3 |
|
7,52 |
23 |
Hộp đựng tiêu bản đất |
Cái |
3 |
|
26,00 |
24 |
Cốc nhựa |
Cái |
1 |
5,12 |
|
25 |
Cốc thủy tinh |
Cái |
1,5 |
7,04 |
|
26 |
Đũa thủy tinh |
Cái |
1,5 |
3,68 |
|
27 |
Phễu lọc thủy tinh |
Cái |
1 |
0,80 |
|
28 |
Đĩa phơi mẫu |
Cái |
1,5 |
3,20 |
|
29 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
2,5 |
9,80 |
|
30 |
Bình tam giác 250ml |
Cái |
1,5 |
7,28 |
|
31 |
Chai BOD thủy tinh 300ml |
Cái |
1,0 |
0,32 |
|
32 |
Micropipet 1ml |
Cái |
1,5 |
7,68 |
|
33 |
Micropipet 5ml |
Cái |
1,5 |
1,92 |
|
34 |
Micropipet 10ml |
Cái |
1,5 |
1,68 |
|
35 |
Pipet 10ml |
Cái |
1 |
9,52 |
|
36 |
Đầu cone 5ml |
Cái |
1 |
7,00 |
|
37 |
Đầu cone 1ml |
Cái |
1 |
9,24 |
|
38 |
Bình tia |
Cái |
1 |
10,08 |
|
39 |
Buret chuẩn độ |
Cái |
1,5 |
0,56 |
|
40 |
Bình định mức 25 ml |
Cái |
1 |
8,68 |
|
41 |
Bình định mức 50 ml |
Cái |
1 |
10,08 |
|
42 |
Bình định mức 100 ml |
Cái |
1 |
8,96 |
|
43 |
Bình định mức 1000 ml |
Cái |
1 |
8,40 |
|
44 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
12 |
10,64 |
|
45 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
12 |
9,52 |
|
46 |
Chai nhựa 0,5 lít |
Cái |
12 |
9,80 |
|
47 |
Đèn Wimax = 200h |
Cái |
12 |
6,72 |
|
48 |
Đèn DImax = 500h |
Cái |
8 |
8,96 |
|
49 |
Cuvet 1cm |
Cái |
1,5 |
2,24 |
|
50 |
Tuyp Graphit |
Cái |
2 |
3,84 |
|
51 |
Ống nghiệm có nắp |
ống |
1 |
1,60 |
|
52 |
Giấy lọc băng xanh |
Hộp |
1 |
5,40 |
|
53 |
Cột tách |
Cái |
2 |
1,00 |
|
54 |
Phễu chiết 500ml |
Cái |
1 |
1,00 |
|
55 |
Phễu chiết 1000ml |
Cái |
1 |
1,00 |
|
56 |
Thumber |
Hộp |
1 |
1,00 |
|
57 |
Bơm khí H2 cho máy GC |
Cái |
32 |
1,00 |
|
58 |
Bơm khí N2 cho máy GC |
Cái |
32 |
1,00 |
|
59 |
Bông thuỷ tinh |
Cái |
1 |
1,00 |
|
60 |
Điện năng |
KW |
|
182,10 |
|
Ghi chú: Định mức (ca/1 mẫu) trong bảng B.1.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.1.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:
STT |
Nội dung |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
1 |
Bước 1 |
26,14 |
34,99 |
2 |
Bước 2 |
20,38 |
65,01 |
3 |
Bước 3 |
37,81 |
|
4 |
Bước 4 |
15,67 |
|
B.2. Thiết bị
B.2.1. Thiết bị dùng chung
STT |
Thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (Kw/h) |
Số lượng |
Định mức (ca/vùng chuẩn) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,50 |
1 |
0,87 |
|
2 |
Máy in A3 |
Cái |
0,50 |
2 |
9,37 |
|
3 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
2 |
89,00 |
|
4 |
Máy vi tính |
Cái |
0,35 |
5 |
93,20 |
|
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,40 |
1 |
27,00 |
|
6 |
Máy chiếu |
Cái |
0,50 |
1 |
2,91 |
|
7 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,50 |
5 |
|
4,36 |
8 |
Máy phô tô |
Cái |
1,50 |
1 |
145,62 |
|
9 |
Điện năng |
KW |
|
|
3.914,11 |
|
B.2.2. Thiết bị lấy mẫu và phân tích mẫu
STT |
Thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (Kw/h) |
Số lượng |
Định mức (ca/1 mẫu) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy định vị GPS cầm tay |
Cái |
pin khô |
5 |
|
2,80 |
2 |
Thiết bị lấy mẫu đất |
Bộ |
|
1 |
|
0,08 |
3 |
Thiết bị lấy mẫu nước |
Bộ |
|
1 |
|
1,44 |
4 |
Tủ sấy |
Cái |
0,3 |
1 |
9,60 |
|
5 |
Cân phân tích |
Cái |
0,6 |
1 |
10,32 |
|
6 |
Thiết bị phá mẫu (Lò vi sóng) |
Cái |
2,30 |
1 |
13,60 |
|
7 |
Thiết bị lọc nước siêu sạch (Mili-Q Water Purification System) |
Cái |
0,18 |
1 |
13,60 |
|
8 |
Tủ lạnh lưu hoá chất, chuẩn |
Cái |
0,16 |
1 |
2,40 |
|
9 |
Tủ hút |
Cái |
0,10 |
1 |
7,60 |
|
10 |
Máy PT quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) |
Cái |
3,00 |
1 |
5,60 |
|
11 |
Máy PT quang phổ UV-VIS |
Cái |
0,55 |
1 |
3,60 |
|
12 |
Máy nén khí |
Cái |
0,37 |
1 |
0,96 |
|
13 |
Bộ Soxlel |
Bộ |
0,6 |
1 |
1,60 |
|
14 |
Máy cất cô chân không |
Bộ |
0,45 |
1 |
1,60 |
|
15 |
Bể ổn định nhiệt |
Bộ |
1,10 |
1 |
1,60 |
|
16 |
Bể siêu âm |
Bộ |
1,10 |
1 |
1,60 |
|
17 |
Bơm chân không |
Bộ |
0,37 |
1 |
1,60 |
|
18 |
Máy sắc ký khí |
Bộ |
3,00 |
1 |
1,60 |
|
19 |
Điện năng |
KW |
|
|
618,84 |
|
Ghi chú: Định mức (ca/1 mẫu) trong bảng B.2.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.2.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:
STT |
Nội dung |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
1 |
Bước 1 |
26,14 |
34,99 |
2 |
Bước 2 |
20,38 |
65,01 |
3 |
Bước 3 |
37,81 |
|
4 |
Bước 4 |
15,67 |
|
B.3. Vật liệu
B.3.1. Vật liệu dùng chung
STT |
Vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho vùng chuẩn) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
0,60 |
|
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
3,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
7,50 |
150,00 |
4 |
Bút chì kim |
Chiếc |
9,00 |
27,00 |
5 |
Bút xoá |
Chiếc |
7,50 |
|
6 |
Bút nhớ dòng |
Chiếc |
36,00 |
|
7 |
Tẩy chì |
Chiếc |
8,50 |
85,00 |
8 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
1,50 |
|
9 |
Mực in Ploter |
Hộp |
0,30 |
|
10 |
Mực phô tô |
Hộp |
1,88 |
|
11 |
Hồ dán khô |
Hộp |
10,50 |
|
12 |
Bút bi |
Chiếc |
58,00 |
16,20 |
13 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
3,50 |
9,60 |
14 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
19,00 |
76,00 |
15 |
Giấy A4 |
Gram |
26,50 |
33,80 |
16 |
Giấy A3 |
Gram |
7,50 |
|
17 |
Giấy in A0 |
Tờ |
38,00 |
|
18 |
Ghim dập (gim bấm) |
Hộp |
2,00 |
|
19 |
Ghim vòng (gim kẹp giấy) |
Hộp |
2,00 |
|
20 |
Túi nilon đựng tài liệu |
Chiếc |
|
29,00 |
21 |
Bản đồ nền |
Tờ |
7,55 |
|
22 |
Giấy đóng gói thành quả |
Tờ |
3,00 |
|
23 |
Giấy vẽ sơ đồ khu đo |
Tờ |
2,00 |
|
24 |
Giấy ghi ý kiến kiểm tra |
Tờ |
34,00 |
|
25 |
Khăn mặt |
Cái |
0,13 |
|
26 |
Xà phòng |
Kg |
0,44 |
|
27 |
Thuốc tẩy rửa |
Lít |
0,03 |
|
28 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,13 |
|
29 |
Khăn lau máy |
Cái |
0,27 |
|
30 |
Cồn công nghiệp |
Lít |
0,27 |
|
B.3.2. Vật liệu lẫy mẫu và phân tích mẫu
STT |
Vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho 1 mẫu) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
A |
Hiện trường |
|
|
|
A1 |
Mẫu đất, bùn: Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm, pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N, P, K tổng số; P, K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; tổng số muối tan các kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid) |
|
|
|
1 |
Túi PE |
Cái |
|
2,00 |
2 |
Nước rửa dụng cụ |
Lít |
|
0,20 |
3 |
Sổ công tác |
Cuốn |
|
0,01 |
4 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
|
0,01 |
5 |
Gim kẹp giấy |
Cái |
|
0,02 |
6 |
Gim bấm |
Cái |
|
0,02 |
7 |
Cồn lau dụng cụ |
Lít |
|
0,06 |
8 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
|
0,02 |
A2 |
Mẫu nước: pH, oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn hòa tan (TDS), chất rắn lơ lửng (SS), oxy sinh hóa (BOD5), oxy hóa học (COD), Các kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dầu mỡ, Coliform; dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid) |
|
|
|
1 |
Thùng đựng và bảo quản mẫu có làm lạnh ngay tại hiện trường |
Cái |
|
0,20 |
2 |
Chai đựng mẫu |
Cái |
|
1,00 |
3 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
|
0,12 |
4 |
Gim kẹp giấy |
Cái |
|
0,12 |
5 |
Gim bấm |
Cái |
|
0,12 |
6 |
Sổ công tác |
Cuốn |
|
0,01 |
7 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
|
0,02 |
- |
pH, oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn hòa tan (TDS) |
|
|
|
1 |
Nước rửa đầu đo |
Lít |
|
0,10 |
2 |
Cồn lau đầu đo |
Lít |
|
0,01 |
3 |
Cồn lau dụng cụ |
Lít |
|
0,06 |
4 |
Pin chuyên dụng |
Cục |
|
0,03 |
- |
pH |
|
|
|
1 |
Dung dịch chuẩn pH ở giá trị pH=4 |
ml |
|
4,00 |
2 |
Dung dịch chuẩn pH ở giá trị pH=10 |
ml |
|
4,00 |
- |
Oxy hòa tan (DO) |
|
|
|
1 |
Dung dịch chuẩn 84 |
ml |
|
20,00 |
2 |
Dung dịch chuẩn 1413 |
ml |
|
20,00 |
3 |
Dung dịch chuẩn 12280 |
ml |
|
20,00 |
4 |
Dung dịch điện cực DO |
ml |
|
20,00 |
5 |
Dung dịch làm sạch điện cực |
ml |
|
20,00 |
B |
Phòng thí nghiệm |
|
|
|
B1 |
Mẫu đất, bùn (Thành phần cơ giới, dung trọng, tỷ trọng, độ xốp, độ ẩm, pHH20, pHKCL; Hữu cơ tổng số; N, P, K tổng số; P, K dễ tiêu; H+, Fe3+, AL3+; Ca2+, Mg2+, K+, Na+; CEC; BS; tổng số muối tan, các kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid) |
|
|
|
1 |
Bao đựng mẫu |
Cái |
1,00 |
|
2 |
Nước rửa dụng cụ |
Lít |
9,60 |
|
3 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
0,32 |
|
4 |
Sổ công tác |
Cuốn |
0,06 |
|
- |
Thành phần cơ giới: cát, limon, sét |
|
|
|
1 |
(NaPO3)6 |
Gam |
1,50 |
|
2 |
Na2CO3 |
Gam |
1,50 |
|
- |
Độ ẩm |
|
|
|
|
Giấy lọc |
Cái |
0,01 |
|
- |
pHH2O |
|
|
|
|
Nước cất |
Lít |
1,00 |
|
- |
pHKCl |
|
|
|
|
KCl |
Gam |
4,00 |
|
- |
Hữu cơ tổng số |
|
|
|
1 |
K2Cr2O7 |
Gam |
12,30 |
|
2 |
H2SO4 |
ml |
12,50 |
|
3 |
FeSO4(NH4)2SO4.H2O |
Gam |
24,50 |
|
4 |
C12H8N2.H2O |
Gam |
0,40 |
|
5 |
H3PO4 |
ml |
25,00 |
|
6 |
Diphenylamin |
Gam |
1,00 |
|
- |
N tổng số |
|
|
|
1 |
(NH4)2SO4 |
Gam |
0,50 |
|
2 |
H3BO3 |
Gam |
0,30 |
|
3 |
K2SO4 |
Gam |
0,20 |
|
4 |
NaNO2 |
Gam |
0,40 |
|
5 |
KNO3 |
Gam |
0,40 |
|
6 |
HCl 1N |
ml |
0,50 |
|
7 |
Na2S2O3 |
Gam |
0,50 |
|
8 |
CuSO4 |
Gam |
0,50 |
|
9 |
Metyl đỏ |
ml |
1,00 |
|
10 |
Bromocresol xanh |
ml |
1,00 |
|
- |
P tổng số |
|
|
|
1 |
H2SO4 |
ml |
0,80 |
|
2 |
Phenolphatalein |
Gam |
0,20 |
|
3 |
K2S2O8 |
Gam |
0,20 |
|
4 |
(NH4)6Mo7O24.4H2O |
Gam |
0,60 |
|
5 |
NaOH 1N |
ml |
0,50 |
|
6 |
Kali antimontatrat |
Gam |
0,40 |
|
7 |
Axit Ascorbic |
Gam |
0,30 |
|
8 |
Dung dịch chuẩn P-PO4 |
ml |
0,50 |
|
- |
K tổng số |
|
|
|
1 |
HF |
Gam |
0,80 |
|
2 |
HClO4 |
Gam |
0,40 |
|
3 |
HCl |
Gam |
0,40 |
|
4 |
Dung dịch chuẩn K |
ml |
10,00 |
|
5 |
CsCl |
Gam |
0,40 |
|
6 |
Al(NO3)3 |
ml |
0,50 |
|
- |
P dễ tiêu |
|
|
|
1 |
HClO4 |
Gam |
0,60 |
|
2 |
HNO3 |
Gam |
0,30 |
|
3 |
H2SO4 |
Gam |
0,30 |
|
4 |
(NH4)6Mo7O24.4H2O |
Gam |
0,60 |
|
5 |
Axit Ascorbic |
Gam |
0,50 |
|
6 |
KH2PO4 |
Gam |
0,50 |
|
7 |
A-dinitrophenol |
Gam |
0,50 |
|
8 |
NH4OH |
Gam |
0,50 |
|
- |
K dễ tiêu |
|
|
|
1 |
NH4COOH |
Gam |
0,80 |
|
2 |
Dung dịch chuẩn K |
ml |
10,00 |
|
3 |
CsCl |
Gam |
0,40 |
|
4 |
Al(NO3)3 |
ml |
0,50 |
|
- |
H+ (lấy theo Al3+) |
|
|
|
1 |
KCl |
Gam |
37,50 |
|
2 |
Trilon B |
Gam |
10,00 |
|
3 |
NH4OH |
Gam |
0,40 |
|
4 |
CH3COOH |
Gam |
19,30 |
|
5 |
Dung dịch chuẩn ZnSO4 |
ml |
5,00 |
|
6 |
HCl |
ml |
0,50 |
|
7 |
Dithizon |
Gam |
0,50 |
|
8 |
Etanol |
ml |
0,50 |
|
9 |
Sulfo salisilic |
ml |
0,50 |
|
- |
Fe3+ |
|
|
|
1 |
KNO3 |
Gam |
1,30 |
|
2 |
Hydroxylamin |
Gam |
0,30 |
|
3 |
a-dipyridin |
Gam |
0,20 |
|
4 |
NaCH3COOH |
Gam |
2,50 |
|
- |
Al3+ |
|
|
|
1 |
KCl |
Gam |
37,50 |
|
2 |
Trilon B |
Gam |
10,00 |
|
3 |
NH4OH |
Gam |
0,40 |
|
4 |
CH3COOH |
Gam |
19,30 |
|
5 |
Dung dịch chuẩn ZnSO4 |
ml |
5,00 |
|
6 |
HCl |
ml |
0,50 |
|
7 |
Dithizon |
Gam |
0,50 |
|
8 |
Etanol |
ml |
0,50 |
|
9 |
Sulfo salisilic |
ml |
0,50 |
|
- |
Ca2+, Mg2+ |
|
|
|
1 |
KCl |
Gam |
75,00 |
|
2 |
Trilon B |
Gam |
1,00 |
|
3 |
NaOH |
Gam |
5,00 |
|
4 |
NH4Cl |
Gam |
6,80 |
|
5 |
NH4OH |
ml |
57,00 |
|
6 |
HCl |
Gam |
0,60 |
|
7 |
Hydroxylamin |
Gam |
0,30 |
|
8 |
K4Fe(CN)6 |
Gam |
0,60 |
|
9 |
KCN |
Gam |
0,60 |
|
10 |
Trietanolamin |
Gam |
0,40 |
|
11 |
Eriochrom đen |
Gam |
0,40 |
|
12 |
Murexit |
Gam |
0,40 |
|
- |
K+ , Na+ |
|
|
|
1 |
CH3COOH |
Gam |
38,60 |
|
2 |
NH4OH |
ml |
20,00 |
|
3 |
CsCl |
Gam |
1,20 |
|
4 |
Al(NO3)3 |
Gam |
25,00 |
|
- |
K+ |
|
|
|
|
Dung dịch chuẩn K |
ml |
5,00 |
|
- |
Na+ |
|
|
|
|
Dung dịch chuẩn Na |
ml |
5,00 |
|
- |
CEC |
|
|
|
1 |
CH3COOH |
Gam |
19,30 |
|
2 |
NH4OH |
Gam |
19,00 |
|
3 |
Etanol |
ml |
25,00 |
|
4 |
KCl |
Gam |
25,00 |
|
5 |
HCl |
ml |
12,50 |
|
6 |
H3BO3 |
Gam |
5,00 |
|
7 |
NaOH |
Gam |
5,00 |
|
8 |
H2SO4 tiêu chuẩn |
ml |
25,00 |
|
9 |
Bromocresol xanh |
Gam |
0,20 |
|
10 |
Metyl đỏ |
Gam |
0,20 |
|
- |
BS |
|
|
|
1 |
CH3COOH |
Gam |
19,30 |
|
2 |
NH4OH |
Gam |
25,00 |
|
3 |
HCl tiêu chuẩn |
ml |
12,50 |
|
4 |
H3O2 |
ml |
25,00 |
|
5 |
Metyl đỏ |
Gam |
0,20 |
|
- |
Tổng số muối tan |
|
|
|
1 |
Nước cất |
Lít |
0,75 |
|
2 |
H3O2 |
ml |
10,00 |
|
- |
Kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn) |
|
|
|
1 |
Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm |
Lít |
8,00 |
|
2 |
HNO3 |
Lít |
80,00 |
|
3 |
H2O2 |
Lít |
80,00 |
|
- |
Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid) |
|
|
|
1 |
Chiết pha rắn SPE |
Lít |
0,60 |
|
2 |
Methanol |
Gam |
40,00 |
|
3 |
Aceton |
Lít |
50,00 |
|
4 |
Na2SO4 |
Gram |
100,00 |
|
5 |
Diclormrthan |
Lít |
20,00 |
|
6 |
Cloroform |
Lít |
20,00 |
|
7 |
Dung dịch chuẩn |
ml |
0,10 |
|
8 |
Florisil |
Gram |
20,00 |
|
B2 |
Mẫu nước: pH, oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn hòa tan (TDS), chất rắn lơ lửng (SS), oxy sinh hóa (BOD5), oxy hóa học (COD), Các kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn), dầu mỡ, Coliform; dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid) |
|
|
|
1 |
Cồn lau dụng cụ |
Lít |
1,02 |
|
2 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
0,17 |
|
3 |
Sổ công tác |
Cuốn |
0,03 |
|
- |
Chất rắn lơ lửng (SS) |
|
|
|
1 |
Nước cất |
Lít |
0,10 |
|
2 |
Giấy lọc |
Hộp |
0,01 |
|
- |
Oxy sinh hóa (BOD5) |
|
|
|
1 |
FeCl3.6H2O |
Gam |
0,05 |
|
2 |
CaCl2 |
Gam |
0,05 |
|
3 |
MgSO4.7H2O |
Gam |
0,05 |
|
4 |
KH2PO4 |
Gam |
0,02 |
|
5 |
K2HPO4 |
Gam |
0,04 |
|
6 |
Na2HPO4 |
Gam |
0,07 |
|
7 |
NH4Cl |
Gam |
0,03 |
|
8 |
Gluco |
Gam |
0,06 |
|
9 |
Glutamic |
Gam |
0,06 |
|
10 |
Giấy pH |
Hộp |
0,10 |
|
- |
Oxy hóa học (COD) |
|
|
|
1 |
K2Cr2O7 |
Gam |
0,29 |
|
2 |
H2SO4 |
ml |
1,62 |
|
3 |
Ag2SO4 |
Gam |
0,15 |
|
4 |
HgSO4 |
Gam |
0,20 |
|
5 |
Kaliphtalat |
Gam |
0,30 |
|
- |
Kim loại nặng (Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn) |
|
|
|
1 |
Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm |
ml |
8,00 |
|
2 |
HNO3 |
ml |
80,00 |
|
3 |
H2O2 |
ml |
80,00 |
|
- |
Pb, Cd, Fe, Cu, Zn, Mn |
|
|
|
|
NaOH |
Gam |
60,00 |
|
- |
Dầu mỡ |
|
|
|
1 |
HCl |
ml |
4,00 |
|
2 |
NaOH |
Gam |
0,20 |
|
3 |
Dung môi (n-Hexan) |
ml |
150,00 |
|
4 |
Na2SO4 |
Gam |
20,00 |
|
5 |
Dung dịch dầu mỡ chuẩn gốc 1000ppm |
ml |
0,40 |
|
6 |
Giấy lau |
Cuộn |
0,20 |
|
7 |
Giấy thử pH |
Hộp |
0,10 |
|
- |
Coliform |
|
|
|
1 |
Canh thang lactose LT |
Gam |
36,00 |
|
2 |
Canh thang BGBL |
Gam |
72,00 |
|
3 |
Màng lọc |
Cái |
1,00 |
|
4 |
Bông |
Kg |
0,01 |
|
- |
Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật (nhóm Pyrethroid) |
|
|
|
1 |
Chiết pha rắn SPE |
Lít |
0,80 |
|
2 |
Methanol |
Gam |
40,00 |
|
3 |
Aceton |
ml |
50,00 |
|
4 |
Na2SO4 |
Gam |
100,00 |
|
5 |
Diclormrthan |
ml |
20,00 |
|
6 |
Cloroform |
ml |
20,00 |
|
7 |
Dung dịch chuẩn |
ml |
0,10 |
|
8 |
Florisil |
Gam |
20,00 |
|
Ghi chú: Định mức trong bảng B.3.2 được tính cho một mẫu (mẫu đào ngoài thực địa, mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm). Mức trong bảng B.3.1 tính chung các bước, mức cho từng bước tính theo hệ số trong bảng sau:
STT |
Nội dung |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
1 |
Bước 1 |
26,14 |
34,99 |
2 |
Bước 2 |
20,38 |
65,01 |
3 |
Bước 3 |
37,81 |
|
4 |
Bước 4 |
15,67 |
|