BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
275/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật lưu trữ
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ do Nhà nước quản lý tại các Lưu
trữ lịch sử.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng tài liệu lưu trữ tại
các Lưu trữ lịch sử, gồm: các Trung tâm Lưu trữ quốc gia thuộc Cục Văn thư và
Lưu trữ nhà nước (Bộ Nội vụ) và Lưu trữ lịch sử tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
b) Tổ chức thu phí sử dụng tài liệu lưu trữ;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân sử dụng tài liệu lưu trữ tại các
Lưu trữ lịch sử phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Các Trung tâm Lưu trữ quốc gia thuộc Cục Văn thư và
Lưu trữ nhà nước (Bộ Nội vụ) và Lưu trữ lịch sử tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương là tổ chức thu phí.
Điều 4. Đối tượng không thu phí
Không thu phí sử dụng tài liệu lưu trữ đối với:
a) Các cá nhân, gia đình, dòng họ sử dụng tài liệu
lưu trữ do chính mình đã tặng, cho, ký gửi vào Lưu trữ lịch sử;
b) Thân nhân (cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng;
con đẻ, con nuôi) liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến,
người có công giúp đỡ cách mạng; người thờ cúng liệt sỹ (không phải thân nhân
liệt sỹ) sử dụng tài liệu lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế độ chính sách
của chính mình;
c) Người hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động,
tai nạn lao động hoặc người bị mắc bệnh nghề nghiệp hàng tháng sử dụng tài liệu
lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế độ chính sách của chính mình theo quy định
của Nhà nước.
Điều 5. Mức thu phí
1. Mức thu phí sử dụng tài liệu lưu trữ được quy định
tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức thu phí sử dụng tài liệu lưu trữ quý, hiếm bằng
05 lần mức thu phí sử dụng các tài liệu tương tự quy định tại Biểu mức thu phí
ban hành kèm theo Thông tư này.
Tài liệu lưu trữ quý, hiếm là tài liệu lưu trữ theo
quy định tại Điều 26 Luật lưu trữ.
3. Áp dụng mức thu bằng 50% phí sử dụng tài liệu
lưu trữ đối với học sinh, sinh viên các trường trung học, cao đẳng, đại học; học
viên cao học, nghiên cứu sinh.
Điều 6. Kê khai, nộp phí của tổ
chức thu
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 của Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản
lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí
thu được để trang trải chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phí và lệ phí; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo
chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 30/2004/TT-BTC
ngày 07 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư
này được thực hiện theo quy định tại Luật phí
và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ
thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Ban hành kèm theo
Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính
STT
|
Công việc thực
hiện
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Làm thẻ đọc
|
|
|
|
1
|
Đọc thường xuyên
|
Thẻ/năm
|
50.000
|
|
2
|
Đọc không thường xuyên
|
người/lượt
|
5.000
|
|
II
|
Nghiên cứu tài liệu
|
|
|
|
1
|
Tài liệu gốc và bản chính
|
|
|
|
a
|
Tài liệu chữ viết trên nền giấy
|
Đơn vị bảo quản
|
6.000
|
Tài liệu chữ viết trên nền giấy là tài liệu mà
thông tin được phản ánh bằng các bản văn chữ viết trên nền giấy; bao gồm tài
liệu hành chính, nghiên cứu khoa học, xây dựng cơ bản, văn học nghệ thuật và
các tài liệu chuyên môn nghiệp vụ.
|
b
|
Tài liệu bản đồ, bản vẽ kỹ thuật
|
Tấm
|
6.000
|
|
c
|
Tài liệu phim, ảnh
|
Tấm
|
1.500
|
|
d
|
Tài liệu ghi âm
|
Phút nghe
|
3.000
|
|
đ
|
Tài liệu phim điện ảnh
|
Phút chiếu
|
3.000
|
|
2
|
Tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông tin
cấp 1)
|
|
|
Tài liệu số hóa là tài liệu mà thông tin phản ánh
trên các vật mang tin như giấy; phim, ảnh; băng, đĩa ghi âm, ghi hình được
chuyển sang thông tin dạng số.
|
a
|
Tài liệu chữ viết trên nền giấy
|
Đơn vị bảo quản
|
3.000
|
|
b
|
Tài liệu bản đồ, bản vẽ kỹ thuật
|
Tấm
|
3.000
|
|
c
|
Tài liệu phim, ảnh
|
Tấm
|
1.000
|
|
d
|
Tài liệu ghi âm
|
Phút nghe
|
1.500
|
|
đ
|
Tài liệu phim điện ảnh
|
Phút chiếu
|
1.500
|
|
III
|
Cung cấp bản sao tài liệu
|
|
|
|
1
|
Phô tô tài liệu giấy (đã bao gồm vật tư)
|
|
|
|
a
|
Phô tô đen trắng
|
Trang A4
|
3.000
|
|
b
|
Phô tô màu
|
Trang A4
|
20.000
|
|
2
|
In từ phim, ảnh gốc (đã bao gồm vật tư)
|
|
|
|
a
|
In ảnh đen trắng từ phim gốc
|
|
|
|
a1
|
Cỡ từ 15x21 cm trở xuống
|
Tấm
|
40.000
|
|
a2
|
Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm
|
Tấm
|
60.000
|
|
a3
|
Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm
|
Tấm
|
150.000
|
|
b
|
Chụp, in ảnh đen trắng từ ảnh gốc
|
|
|
|
|
Cỡ từ 15x21 cm trở xuống
|
Tấm
|
60.000
|
|
|
Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm
|
Tấm
|
80.000
|
|
|
Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm
|
Tấm
|
170.000
|
|
3
|
In sao tài liệu ghi âm (không kể vật tư)
|
Phút nghe
|
30.000
|
|
4
|
In sao phim điện ảnh (không kể vật tư)
|
Phút chiếu
|
60.000
|
|
5
|
Tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông tin
cấp 1)
|
|
|
|
a
|
Tài liệu giấy
|
|
|
|
|
- In đen trắng (đã bao gồm vật tư)
|
Trang A4
|
2.000
|
|
|
- In màu (đã bao gồm vật tư)
|
Trang A4
|
15.000
|
|
|
- Bản sao dạng điện tử (không bao gồm vật tư)
|
Trang ảnh
|
1.000
|
|
b
|
Tài liệu phim, ảnh
|
|
|
|
|
- In ra giấy ảnh (đã bao gồm vật tư)
|
|
|
|
|
Cỡ từ 15x21 cm trở xuống
|
Tấm
|
30.000
|
|
|
Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm
|
Tấm
|
40.000
|
|
|
Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm
|
Tấm
|
130.000
|
|
|
- Bản sao dạng điện tử (không bao gồm vật tư)
|
Tấm ảnh
|
30.000
|
|
c
|
Sao tài liệu ghi âm dạng điện tử (không bao gồm vật
tư)
|
Phút nghe
|
27.000
|
|
d
|
Sao tài liệu phim điện ảnh dạng điện tử (không kể
vật tư)
|
Phút chiếu
|
54.000
|
|
IV
|
Chứng thực tài liệu lưu trữ
|
Văn bản
|
20.000
|
|
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A3 bằng 2 lần mức phí
phô tô tài liệu khổ A4;
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A2 bằng 4 lần mức phí
phô tô tài liệu khổ A4;
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A1 bằng 8 lần mức phí
phô tô tài liệu khổ A4;
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A0 bằng 16 lần mức
phí phô tô tài liệu khổ A4.