BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
27/2010/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ HOẠT
ĐỘNG CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI CÁC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.
Căn cứ Luật Chứng khoán;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở
giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam như sau:
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
1. Phí hoạt động chứng khoán quy
định tại Thông tư này áp dụng đối với các công việc liên quan đến triển khai hoạt
động chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán và tại Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam.
2. Tổ chức được thu phí hoạt động
chứng khoán quy định tại Thông tư này là Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ
Chí Minh, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và trung tâm lưu ký chứng khoán Việt
Nam.
Điều 2. Người
nộp phí
Người nộp phí là các tổ chức, cá
nhân thực hiện các công việc liên quan đến các nghiệp vụ của thị trường giao dịch
chứng khoán quy định trong Biểu thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Biểu
thu phí
1. Mức thu phí trong lĩnh vực chứng
khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán
Việt Nam thực hiện theo Biểu thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí đăng ký niêm yết lần đầu
thu khi chấp thuận niêm yết chứng khoán và không thu trong trường hợp chuyển
đăng ký niêm yết giữa các Sở giao dịch chứng khoán.
3. Phí quản lý thành viên giao dịch,
thành viên lưu ký hàng năm được tính cho năm đủ 12 tháng và thời điểm bắt đầu
được tính từ ngày đầu tiên của tháng sau tháng được chấp thuận là thành viên
giao dịch, thành viên lưu ký.
Ví dụ: Tổ chức A đăng ký là
thành viên giao dịch hoặc thành viên lưu ký từ ngày 10/2/2009 thì phí quản lý
thành viên giao dịch hoặc phí thành viên lưu ký hàng năm sẽ được tính từ ngày
1/3/2009.
4. Các công ty chứng khoán triển
khai hoạt động giao dịch trực tuyến thì nộp phí kết nối lần đầu ngay khi được Sở
giao dịch chứng khoán chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến.
5. Phí duy trì định kỳ hàng năm
được tính cho năm đủ 12 tháng và thời điểm bắt đầu được tính từ ngày đầu tiên của
tháng sau tháng được kết nối.
Ví dụ: Tổ chức B đăng ký giao dịch
trực tuyến từ ngày 10/2/2009 thì phí kết nối sẽ được tính từ ngày 1/3/2009.
6. Phí giao dịch mua bán lại
trái phiếu Chính phủ (giao dịch repo) chỉ thu một lần khi xác định giao dịch lần
đầu.
7. Phí đăng ký niêm yết quy định
tại điểm 2 Biểu thu phí ban hành kèm theo Thông tư này không áp dụng đối với
trái phiếu Chính phủ.
8. Phí đăng ký chứng khoán quy định
tại điểm 9 Biểu thu phí ban hành kèm theo Thông tư này không áp dụng đối với
trái phiếu Chính phủ.
9. Giá trị giao dịch trong các
trường hợp chuyển quyền sở hữu chứng khoán quy định tại điểm 14 của Biểu thu
phí ban hành kèm theo Thông tư này được xác định như sau:
- Đối với cổ phiếu đang niêm yết/đăng
ký giao dịch: theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng nhưng không thấp hơn mức
giá tham chiếu của cổ phiếu vào ngày Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam thực
hiện chuyển quyền sở hữu hoặc theo giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận nhân với số lượng cổ phiếu thực hiện chuyển nhượng. Trường hợp biếu tặng
cho, thừa kế hoặc hợp đồng không có giá chuyển nhượng thì lấy theo giá tham chiếu
của cổ phiếu vào ngày Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện chuyển
quyền sở hữu nhân với số lượng cổ phiếu thực hiện chuyển nhượng.
- Đối với cổ phiếu chưa niêm yết:
bằng mệnh giá của cổ phiếu nhân với số lượng cổ phiếu thực hiện chuyển nhượng.
- Phí chuyển nhượng chứng khoán
quy định tại điểm 14.1 Biểu mức thu áp dụng đối với cả bên chuyển nhượng và bên
nhận chuyển nhượng.
- Phí chuyển quyền sở hữu chứng
khoán quy định tại điểm 14.2 Biểu mức thu chỉ áp dụng đối với bên nhận chuyển
quyền sở hữu.
Điều 4. Tổ
chức thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Phí trong lĩnh vực chứng
khoán quy định tại Thông tư này là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước.
Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí
thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo
quy định của pháp luật.
2. Số thu phí từ giao dịch chuyển
nhượng chứng khoán quy định tại điểm 14.1 Biểu thu phí ban hành kèm theo Thông
tư này được phân chia cho Sở giao dịch chứng khoán theo tỷ lệ 50% số thu phí.
3. Các quy định khác về thu, nộp,
quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí được thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007 và Thông tư số 157/2009/TT-BTC
ngày 06 tháng 8 năm 2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi
hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
4. Phí hoạt động chứng khoán thu
bằng Đồng Việt Nam.
5. Trường hợp thu phí đấu thầu
trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ
giá trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng vào ngày phát hành cuối cùng của mỗi
đợt phát hành; Phí giao dịch trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ được tính bằng
đồng Việt Nam theo tỷ giá liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
vào ngày giao dịch.
6. Trường hợp phí đại lý thanh
toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá bình quân trong tháng có phát sinh thanh toán gốc, lãi.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau
45 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ: Nội dung quy định về phí hoạt động chứng khoán tại
Thông tư số 110/2002/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2002; Thông tư số
11/2006/TT-BTC ngày 21 tháng 02 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
110/2002/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu
nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và
bảo hiểm; Quyết định số 1351/QĐ-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc điều chỉnh giảm mức thu phí giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
đầu tư và hướng dẫn của Bộ Tài chính về phí phát hành và giao dịch trái phiếu
Chính phủ trái với quy định tại Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng trung ương;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU THU PHÍ
HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
VÀ TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27 /2010/TT-BTC ngày 26 /02/2010)
STT
|
TÊN
PHÍ
|
MỨC
THU
|
NGƯỜI
NỘP
|
I
|
PHÍ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN
|
|
|
1
|
Phí quản lý thành viên giao dịch
|
|
|
1.1
|
Thành viên là công ty chứng
khoán
|
20 triệu đồng/năm
|
Thành viên giao dịch
|
1.2
|
Thành viên là ngân hàng thương
mại
|
20 triệu đồng/năm
|
Thành viên giao dịch tham gia
thị trường trái phiếu
|
2
|
Phí đăng ký niêm yết
|
|
|
2.1
|
Phí đăng ký niêm yết lần đầu
|
10 triệu đồng/công ty niêm yết
|
Tổ chức đăng ký niêm yết
|
2.2
|
Phí đăng ký niêm yết bổ sung
|
5 triệu đồng/1 lần niêm yết bổ
sung
|
Tổ chức niêm yết
|
3
|
Phí quản lý niêm yết hàng năm
|
|
|
3.1
|
Đối với cổ phiếu (giá trị niêm
yết theo mệnh giá)
|
|
Tổ chức niêm yết
|
a
|
Giá trị niêm yết dưới 100 tỷ đồng
|
15 triệu đồng
|
|
b
|
Giá trị niêm yết từ 100 tỷ đến
dưới 500 tỷ đồng
|
20 triệu đồng
|
|
c
|
Giá trị niêm yết từ 500 tỷ đồng
trở lên
|
20 triệu đồng + 0,001%/ giá trị
niêm yết nhưng không vượt quá 50 triệu đồng
|
|
3.2
|
Đối với trái phiếu, chứng chỉ
quỹ (giá trị niêm yết theo mệnh giá)
|
|
Tổ chức niêm yết; Công ty quản
lý quỹ có chứng chỉ quỹ đại chúng niêm yết
|
a
|
Giá trị niêm yết dưới 80 tỷ đồng
|
15 triệu đồng
|
|
b
|
Giá trị niêm yết từ 80 tỷ đến
dưới 200 tỷ đồng
|
20 triệu đồng
|
|
c
|
Giá trị niêm yết từ 200 tỷ đồng
trở lên
|
20 triệu đồng + 0,001%/ giá trị
niêm yết nhưng không vượt quá 50 triệu đồng
|
|
4
|
Phí giao dịch
|
|
Thành viên giao dịch
|
4.1
|
Chứng khoán niêm yết
|
|
|
a
|
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
|
0,03%/giá trị giao dịch
|
|
b
|
Trái phiếu
|
0,0075%/giá trị giao dịch
|
|
4.2
|
Chứng khoán chưa niêm yết
(UPCOM)
|
|
|
a
|
Cổ phiếu
|
0,02%/giá trị giao dịch
|
|
b
|
Trái phiếu
|
0,0075%/giá trị giao dịch
|
|
4.3
|
Trái phiếu Chính phủ
|
|
|
a
|
Phí giao dịch mua bán lại
(giao dịch repo) trái phiếu kỳ hạn đến 2 tuần
|
0,005%/giá trị giao dịch
|
|
b
|
Phí giao dịch mua bán lại
(giao dịch repo) trái phiếu kỳ hạn trên 2 tuần
|
0,0075%/giá trị giao dịch
|
|
c
|
Phí giao dịch thông thường
(giao dịch outright)
|
0,0075%/giá trị giao dịch
|
|
5
|
Phí kết nối trực tuyến
|
|
Thành viên giao dịch
|
5.1
|
Phí kết nối lần đầu
|
150 triệu đồng/thành viên
|
|
5.2
|
Phí duy trì định kỳ hàng năm
|
50 triệu đồng/thành viên/năm
|
|
6
|
Phí sử dụng thiết bị đầu
cuối
|
20 triệu đồng/thiết bị/năm
|
Thành viên giao dịch
|
7
|
Phí đấu thầu trái phiếu Chính
phủ
|
0,15% tổng giá trị trái phiếu trúng
thầu
|
Tổ chức phát hành
|
|
|
|
|
II
|
PHÍ ÁP DỤNG TẠI TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN
|
|
|
8
|
Phí quản lý thành viên lưu ký
|
40 triệu đồng/ năm
|
Thành viên lưu ký
|
9
|
Phí đăng ký chứng khoán
|
|
Tổ chức phát hành
|
9.1
|
Phí đăng ký chứng khoán lần đầu
|
|
|
a
|
Giá trị đăng ký chứng khoán dưới
80 tỷ đồng
|
10 triệu đồng
|
|
b
|
Giá trị đăng ký chứng khoán từ
80 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng
|
15 triệu đồng
|
|
c
|
Giá trị đăng ký chứng khoán từ
200 tỷ đồng trở lên
|
20 triệu đồng
|
|
9.2
|
Phí đăng ký chứng khoán bổ
sung
|
5 triệu đồng/1 lần đăng ký bổ
sung
|
|
10
|
Phí lưu ký chứng khoán
|
|
Thành viên của Trung tâm lưu
ký
|
10.1
|
Cổ phiếu, chứng
chỉ quỹ
|
0,5 đồng/cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ/tháng
|
|
10.2
|
Trái phiếu
|
0,2 đồng/trái phiếu/tháng
|
|
11
|
Phí chuyển khoản chứng khoán
|
|
Thành viên của Trung tâm lưu
ký
|
11.1
|
Phí chuyển khoản phát sinh do
nhà đầu tư tất toán tài khoản
|
0,5 đồng/chứng khoán/1 lần
chuyển khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không quá 500.000 đồng/1 lần/1 mã chứng
khoán)
|
|
11.2
|
Phí chuyển khoản phát sinh để thực
hiện thanh toán
|
0,5 đồng/chứng khoán/1 lần
chuyển khoản/1 mã (tối đa không quá 500.000 đồng/1 lần/1 mã chứng khoán
|
|
12
|
Phí thực hiện quyền
|
|
Tổ chức phát hành
|
12.1
|
Dưới 500 cổ đông
|
5 triệu đồng/1 lần thực hiện
quyền
|
|
12.2
|
Từ 500 cổ đông đến dưới 1.000
cổ đông
|
10 triệu đồng/1 lần thực hiện
quyền
|
|
12.3
|
Từ 1.000 cổ đông đến 5.000 cổ
đông
|
15 triệu đồng/1 lần thực hiện
quyền
|
|
12.4
|
Trên 5.000 cổ đông
|
20 triệu đồng/1 lần thực hiện
quyền
|
|
13
|
Phí sửa lỗi sau giao dịch
|
500.000 đồng/1 giao dịch sửa lỗi
|
Thành viên của Trung tâm lưu
ký
|
14
|
Phí chuyển quyền sở hữu chứng
khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán
|
|
Thành viên của Trung tâm lưu
ký
|
14.1
|
Chuyển nhượng chứng khoán
|
|
|
a
|
Cổ đông sáng lập đang trong thời
gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật
|
0,1%/ giá trị giao dịch
|
|
b
|
Các trường hợp chuyển nhượng
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
|
0,1%/ giá trị giao dịch
|
|
14.2
|
Biếu, tặng, cho, thừa kế chứng
khoán, trừ các trường hợp biếu, tặng, cho, thừa kế giữa vợ với chồng, giữa
cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi, giữa cha chồng, mẹ
chồng với con dâu, giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể, giữa ông nội, bà nội với
cháu nội, giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại, giữa anh, chị, em ruột với
nhau.
|
0,1%/ giá trị giao dịch
|
Trường hợp thừa kế chứng khoán
chưa lưu ký, người nhận thừa kế nộp phí cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
thông qua Tổ chức phát hành
|
15
|
Phí đại lý thanh toán lãi và vốn
gốc trái phiếu Chính phủ
|
0,1%/số tiền gốc, lãi thực
thanh toán
|
Tổ chức phát hành
|