Thông tư 26/2017/TT-BCT về quy định phương pháp, trình tự xác định chi phí hàng năm và giá điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 26/2017/TT-BCT
Ngày ban hành 29/11/2017
Ngày có hiệu lực 18/01/2018
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Trần Tuấn Anh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2017/TT-BCT

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2017

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH CHI PHÍ HÀNG NĂM VÀ GIÁ ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN CHIẾN LƯỢC ĐA MỤC TIÊU

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lựcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Quyết định số 24/2017/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp, trình tự xác định chi phí hàng năm và giá điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định phương pháp xác định chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong giai đoạn thị trường phát điện cạnh tranh và phương pháp, trình tự xác định giá điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong giai đoạn thị trường bán buôn điện cạnh tranh.

2. Thông tư này áp dụng đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu và các Tổng công ty Điện lực.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu là nhà máy thủy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quy định tại Quyết định số 2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và các nhà máy điện phối hợp vận hành với nhà máy thủy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng nêu trên thuộc danh sách do Bộ Công Thương ban hành.

2. Năm N là năm dương lịch tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 cùng năm.

3. Năm N-1 là năm liền trước năm N.

4. Năm N-2 là năm liền trước năm N-1.

Chương II

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ HÀNG NĂM CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN CHIẾN LƯỢC ĐA MỤC TIÊU TRONG GIAI ĐOẠN THỊ TRƯỜNG PHÁT ĐIỆN CẠNH TRANH

Điều 3. Nguyên tắc xác định chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu

Tổng chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được xây dựng trên nguyên tắc đảm bảo bù đắp đủ chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ cần thiết của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu.

Điều 4. Phương pháp xác định chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu

1. Tổng chi phí năm N (CN) của nhà máy được xác định theo công thức sau:

CN = CVL + CTL + CKH + CDVMN + CSCL + CLV + CK

Trong đó:

CVL:

Chi phí vật liệu năm N (đồng);

CTL:

Chi phí tiền lương năm N (đồng);

CKH:

Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng);

CDVMN:

Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng);

CSCL:

Chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng);

CLV:

Chi phí lãi vay năm N (đồng);

CK:

Chi phí khác bằng tiền năm N (đồng).

[...]