NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2018/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 10 năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 10/2015/TT-NHNN NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM
2015 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI
DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2015/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 116/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số
10/2015/TT-NHNN)
1. Điều
1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về chính sách hỗ trợ nguồn vốn
cho vay; việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, cho vay mới; hồ sơ, trình tự, thủ tục
đề nghị khoanh nợ; ân hạn nợ; tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm của
khoản cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (sau
đây gọi là Nghị định số 55/2015/NĐ-CP) và
Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số 116/2018/NĐ-CP).”.
2. Khoản
2 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Khách hàng vay vốn theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP).”.
3. Khoản
1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Khách hàng quy định tại khoản 1
Điều 12, khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP khó
khăn trong việc trả nợ vay do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng được tổ chức
tín dụng xem xét:
a) Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ
trên cơ sở đề nghị của khách hàng và đánh giá của tổ chức tín dụng về khả năng
trả nợ của khách hàng; thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm
nợ phù hợp với chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng nhưng tổng
thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ tối đa không vượt quá thời hạn cho vay vốn
ban đầu theo hợp đồng tín dụng đã ký;
b) Sau thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ
nguyên nhóm nợ, khách hàng không trả được nợ vay đúng hạn và không được cơ cấu
lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ thì tổ chức tín dụng thực hiện phân loại
nợ đối với khách hàng theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về phân loại
tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
c) Cho vay mới để phục hồi sản xuất kinh doanh đối
với khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi.”.
4. Bổ sung Điều 4a như sau:
“Điều 4a. Ân hạn nợ
Đối với khách hàng vay để trồng, chăm sóc, tái canh
cây lâu năm, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời gian ân hạn nợ gốc
và lãi phù hợp với giai đoạn kiến thiết của cây trồng lâu năm. Thời gian ân hạn
là khoảng thời gian tính từ khi tổ chức tín dụng bắt đầu giải ngân vốn vay đến
khi khách hàng bắt đầu trả nợ gốc và lãi được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.”.
5. Điều
5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh
nợ
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã
được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP).”.
6. Sửa đổi khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và bổ sung khoản 6 vào Điều 7 như sau:
“2. Ban hành hướng dẫn để triển khai thống nhất
trong hệ thống tổ chức tín dụng về:
- Cho vay liên kết trong sản xuất nông nghiệp phù hợp
với quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã
được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP);
- Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ phù hợp
với quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã
được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP). Tổ chức tín dụng
chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, số liệu, đối tượng
khách hàng đề nghị khoanh nợ.
3. Chủ động phối hợp với chính quyền địa phương các
cấp, các tổ chức chính trị-xã hội trong việc thông tin, tuyên truyền về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị
định số 55/2015/NĐ-CP, Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Thông tư này.
4. Xác định và ghi rõ mục đích cho vay phát triển
nông nghiệp nông thôn tại hợp đồng tín dụng, theo dõi riêng hồ sơ cho vay đối với
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
5. Báo cáo Ngân hàng Nhà nước dư nợ tín dụng đối với
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo quy định về chế độ báo cáo thống kê áp dụng
đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; định kỳ hàng quý
(trước ngày 15 tháng đầu tiên của quý tiếp theo) báo cáo tình hình cơ cấu lại
thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
theo mẫu biểu đính kèm Thông tư này.
6. Thực hiện kiểm tra, giám sát trong hệ thống về
cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ để đảm bảo phản ánh đúng tình
trạng của các khoản nợ.”.
7. Điểm
a khoản 1 Điều 8 và điểm b khoản 4 Điều 8 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“a) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong
việc phối hợp với Bộ Tài chính xem xét xử lý đề nghị khoanh nợ do nguyên nhân
khách quan, bất khả kháng và thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng theo quy định
tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 12 Nghị định số
55/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số
116/2018/NĐ-CP);”.
“b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra,
xác nhận, rà soát, tổng hợp hồ sơ, số liệu, đối tượng khách hàng đề nghị khoanh
nợ của tổ chức tín dụng để tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Thủ tướng
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính theo quy định tại khoản
3 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (đã được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định
số 116/2018/NĐ-CP);”.
Điều 2. Bãi bỏ điểm d khoản 4 Điều 8 và Mẫu biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06 ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
Đối với các hợp đồng tín dụng được ký kết trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng và khách hàng tiếp tục
thực hiện các nội dung trong hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của
pháp luật có hiệu lực tại thời điểm ký kết hợp đồng đó hoặc sửa đổi, bổ sung hợp
đồng tín dụng phù hợp với quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm
2018./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư
(để phối hợp thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp chỉ đạo);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, Vụ TDCNKT(5).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ VÀ GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ ĐỐI VỚI LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2018/TT-NHNN ngày 24/10/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Quý …… năm…….
(Đơn vị tính: Triệu
đồng, khách hàng)
STT
|
Khách hàng
|
Nợ ngắn hạn
|
Nợ trung, dài hạn
|
Tổng cộng
|
Dư nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ
|
Dư nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ
|
Số khách hàng
được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ
|
Dư nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ
|
Dư nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ
|
Số khách hàng
được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ
|
Dư nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ
|
Dư nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ
|
Số khách hàng
được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chủ trang trại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (3) + (6) = Cột (9); Cột (4) + (7) = Cột
(10); Cột (5) + (8) = Cột (11);
- Dòng Tổng cộng = Dòng 1 + 2 + 3 + 4 + 5.