BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 06 năm 2015
|
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG VÀ KHU VỰC
QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI ĐÀ NẴNG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng tại công văn số
233/UBND-QLĐTh ngày 12 tháng 01 năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng.
Điều 1. Công bố
vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
Công bố vùng nước cảng biển Đà Nẵng thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực vịnh Đà Nẵng.
2. Vùng nước cảng
biển Đà Nẵng tại khu vực sông Hàn.
3. Vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực Mỹ Khê.
Điều 2. Phạm vi
vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
Phạm vi vùng nước cảng biển Đà Nẵng thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng tính theo mức nước thủy triều lớn nhất
được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực vịnh Đà Nẵng:
a) Ranh giới về phía biển: được giới
hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm ĐN1 và ĐN2 có tọa độ sau đây:
ĐN1: 16°12’38”N, 108°12’19”E (mép bờ
phía Nam hòn Sơn Trà);
ĐN2: 16°09’26”N, 108°14’49”E (mép bờ
phía Tây Bắc bán đảo Sơn Trà).
b) Ranh giới về phía đất liền:
từ điểm ĐN2 chạy dọc theo đường bờ biển của vịnh Đà Nẵng về phía Tây bán đảo
Sơn Trà, qua cửa sông Hàn, tiếp tục chạy theo đường bờ biển về phía Tây vịnh Đà
Nẵng, qua mũi Nam Ô và mũi Isabelle, lên phía Bắc vịnh Đà Nẵng đến điểm ĐN3 có
tọa độ 16°12’38”N, 108°11’33”E (mép bờ biển phía Đông đèo Hải Vân, giáp tỉnh Thừa
Thiên Huế); từ điểm ĐN3 nối thẳng với điểm ĐN4 có tọa độ 16°12’48”N,
108°11’49”E (mép bờ phía Tây Tây Nam hòn Sơn Trà) và chạy dọc theo ven bờ phía
Tây Nam hòn Sơn Trà, kết thúc tại điểm ĐN1.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển
Đà Nẵng tại khu vực sông Hàn:
Ranh giới được xác định bắt đầu từ
hai điểm mút của cửa sông Hàn (liền kề với vùng nước vịnh Đà Nẵng), chạy dọc theo hai bờ sông Hàn về phía
thượng lưu đến đường biên hành lang an toàn phía hạ lưu của cầu quay sông Hàn.
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Đà Nẵng tại khu vực Mỹ Khê:
a) Ranh giới về phía biển: được giới
hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm MK1, MK2 và MK3 có tọa độ sau đây:
MK1: 16°03’10”N; 108°14’47”E;
MK2: 16°03’10”N; 108°18’07”E;
MK3: 16°05’55”N; 108°18’07”E.
b) Ranh giới về phía đất liền: được
giới hạn bởi đường ngấn nước ven bờ phía Đông Nam bán đảo Sơn Trà, bắt đầu từ
điểm MK3, kết thúc tại điểm MK1.
4. Ranh giới vùng nước cảng biển quy
định tại Điều này được xác định trên Hải đồ số 3884 xuất bản năm 1999 của Cơ
quan thủy đạc Vương quốc Anh. Tọa độ các điểm quy định tại Điều này áp dụng
theo hệ tọa độ VN - 2000 và được chuyển sang hệ tọa độ tương ứng như sau:
a) Khu vực vịnh Đà Nẵng:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
ĐN1
|
16°12’38”
|
108°12’19”
|
16°12’34”
|
108°12’25”
|
ĐN2
|
16°09’26”
|
108°14’49”
|
16°09’22”
|
108°14’55”
|
ĐN3
|
16°12’38”
|
108°11’33”
|
16°12’34”
|
108°11’39”
|
ĐN4
|
16°12’48”
|
108°11’49”
|
16°12’44”
|
108°11’55”
|
b) Khu vực Mỹ Khê:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
MK1
|
16°03’10”
|
108°14’47”
|
16°03’06”
|
108°14’53”
|
MK2
|
16°03’10”
|
108°18’07”
|
16°03’06”
|
108°18’13”
|
MK3
|
16°05’55”
|
108°18’07”
|
16°05’51”
|
108°18’13”
|
Điều 3. Vùng đón
trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và các
khu nước, vùng nước có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ
chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải,
khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển Đà
Nẵng và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm
của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại cảng biển và vùng nước cảng biển
thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời
tiết, sóng gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định
vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải
và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh
hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm
quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại
Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng
có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng
ngừa ô nhiễm môi trường tại vùng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 9 năm 2015. Bãi bỏ Thông tư số 52/2011/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển
thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|