BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
25/2013/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ HỒ SƠ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP VÀ CÁC BIỂU MẪU GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Giám định
tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông
tư quy định về hồ sơ giám định tư pháp và các biểu mẫu giám định tư pháp trong
lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hồ sơ giám định tư pháp và
các biểu mẫu giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ Thông tin
và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Tiếp nhận trưng cầu,
yêu cầu và đối tượng giám định
1. Việc giao, nhận trực tiếp hồ sơ, đối tượng trưng
cầu, yêu cầu giám định phải được lập thành biên bản và được thực hiện theo các quy
định tại Điều 27 Luật Giám định tư pháp. Chỉ nhận văn bản
trưng cầu, yêu cầu giám định hợp lệ, đúng đối tượng trưng cầu, yêu cầu và đúng
đối tượng được trưng cầu, yêu cầu.
2. Khi tiếp nhận đối tượng cần giám định, tài liệu
có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo (nếu có) trong tình trạng niêm phong
thì trước khi mở phải kiểm tra kỹ niêm phong. Quá trình mở niêm phong phải có sự
chứng kiến của cá nhân hoặc đại diện tổ chức thực hiện giám định và người trưng
cầu, yêu cầu giám định. Mọi thông tin, diễn biến liên quan đến quá trình mở
niêm phong phải được ghi vào biên bản mở niêm phong và có chữ ký xác nhận của
các bên tham gia, chứng kiến.
3. Đối với trưng cầu, yêu cầu giám định không hợp lệ
thì cá nhân hoặc tổ chức được trưng cầu, yêu cầu thực hiện giám định phải có
văn bản trả lại cơ quan hoặc người trưng cầu, yêu cầu và nêu rõ lý do.
4. Khi việc thực hiện giám định hoàn thành, cá
nhân, tổ chức thực hiện giám định có trách nhiệm giao lại đối tượng giám định
cho cơ quan hoặc người trưng cầu, yêu cầu giám định, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác.
Điều 4. Hồ sơ giám định tư pháp
1. Hồ sơ giám định tư pháp là toàn bộ các căn cứ
pháp lý, văn bản giám định, kết luận giám định và các tài liệu khác có liên
quan đến toàn bộ quá trình thực hiện hoạt động giám định.
2. Hồ sơ giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin
và truyền thông phải được lập theo mẫu thống nhất và bao gồm đầy đủ các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Giám định tư pháp và
Điều 5 Thông tư này.
Điều 5. Biểu mẫu văn bản thực
hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
1. Quá trình thực hiện giám định tư pháp theo trưng
cầu, yêu cầu trong lĩnh vực thông tin và truyền thông phải đảm bảo tuân thủ
nguyên tắc quy định tại Điều 3 Luật Giám định tư pháp và được
lập thành văn bản ghi nhận kịp thời, đầy đủ, trung thực toàn bộ quá trình và kết
quả thực hiện giám định theo mẫu quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu văn bản
sau:
a) Mẫu biên bản giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu,
yêu cầu giám định (Mẫu số 01);
b) Mẫu biên bản mở niêm phong (Mẫu số 02);
c) Mẫu kết luận giám định (Mẫu
số 03a và 03b);
d) Mẫu văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định
(Mẫu số 04);
đ) Mẫu biên bản bàn giao kết luận giám định (Mẫu số 05).
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20
tháng 02 năm 2014.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng CP;
- VP Trung ương và các Ban Đảng;
- VP Quốc hội và các UB của Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước; VP Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án ND Tối cao; Viện Kiểm sát ND Tối cao;
- HĐND, UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TT&TT;
- Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ TT&TT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các cơ quan báo chí;
- Công báo; TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ TT&TT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
Mẫu
số 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2013/TT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
(1) ……………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN
GIAO NHẬN HỒ SƠ, ĐỐI TƯỢNG TRƯNG CẦU, YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
Hôm nay, hồi ….. giờ.... ngày …. tháng …. năm....tại:
...................................... (2)
Chúng tôi gồm:
1- Đại diện cơ quan trưng cầu giám định (hoặc người
yêu cầu giám định):
+ Ông (bà) ………………………………………… chức vụ
.......................................
+ Ông (bà) ………………………………………… chức vụ
.......................................
2- Đại diện
..........................................................................................................
(3):
+ Ông (bà) ………………………………………… chức vụ
........................................
+ Ông (bà) ………………………………………… chức vụ
........................................
3- Người chứng kiến (nếu có):
Ông (bà) ................................................................................................................
(4)
Tiến hành giao nhận tài liệu hồ sơ, đối tượng trưng
cầu/ yêu cầu giám định theo yêu cầu tại Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định
số.... (5) như sau:
....................................................................................................................................
(Chú ý: Ghi rõ tên, loại, số, ký hiệu, ngày,
tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của tài liệu, đối tượng
giám định giao nhận).
Biên bản giao, nhận tài liệu hồ sơ, đối tượng trưng
cầu/yêu cầu giám định đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại
diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Việc giao nhận hoàn thành hồi…. giờ …… ngày
…./…./...
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
TRƯNG CẦU/
YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
……………………(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan/Giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(2) Địa điểm giao nhận thông tin, tài liệu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc giám định viên tiếp
nhận trưng cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng
kiến.
(5) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.
Mẫu
số 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2013/TT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
(1) ……………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN
MỞ NIÊM PHONG
Hôm nay, hồi …. giờ.... ngày …….. tháng ….. năm....
tại: .................................. (2)
Chúng tôi gồm:
1- Đại diện cơ quan trưng cầu/yêu cầu giám định:
+ Ông (bà) …………………………………………… chức vụ.....................................
+ Ông (bà) …………………………………………… chức vụ
....................................
2- Đại diện
............................................................................................................
(3):
+ Ông (bà) …………………………………………… chức vụ
......................................
+ Ông (bà) …………………………………………… chức vụ ......................................
3- Người chứng kiến (nếu có):
Ông (bà)
................................................................................................................
(4)
Tiến hành thủ tục mở niêm phong tài liệu hồ sơ, đối
tượng trưng cầu/yêu cầu giám định theo yêu cầu tại Quyết định trưng cầu, yêu cầu
giám định số.... (5) sau đây:
..................................................................................................................................
(Chú ý: Ghi nhận rõ tên, loại, số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung và tình trạng tài liệu, đối tượng giám định
khi tiến hành mở niêm phong).
Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại cho những
người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02
bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Việc mở niêm phong hoàn thành hồi …. giờ …. ngày
…../…./….
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
TRƯNG CẦU/
YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
……………………(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan/Giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(2) Địa điểm tiến hành mở niêm phong.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân yêu cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng
kiến.
(5) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.
Mẫu
số 03a
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2013/TT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
(1) ……………………
GIÁM ĐỊNH CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH ... (2)
Căn cứ Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận
trưng cầu và Quyết định cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định
cá nhân đối với trưng cầu giám định ....(2), giám định viên đã tiến hành giám định
các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:
1. Người giám định tư pháp:
(ghi rõ họ tên giám định viên hoặc người giám định
theo vụ việc)
2. Người trưng cầu giám định/người yêu cầu giám
định:
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
b) Người tiến hành tố tụng:
c) Văn bản trưng cầu giám định số:
d) Người yêu cầu giám định:
3. Thông tin xác định đối tượng giám định:
4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu, yêu cầu
giám định:
5. Nội dung yêu cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
7. Kết luận về đối tượng giám định:
8. Thời gian, địa điểm thực hiện, hoàn thành việc
giám định:
Kết luận giám định hoàn thành ngày: ...
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định cá nhân:
Kết luận giám định này gồm....trang, được làm thành
... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
- Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;
- Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai) bản.
Bản kết luận giám định này đã được giám định viên
ký tên và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
CHỮ KÝ GIÁM ĐỊNH
VIÊN/NGƯỜI GIÁM ĐỊNH THEO VỤ VIỆC
(Chữ ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA
….(1)
.... xác nhận những chữ ký nói trên là chữ ký của
giám định viên …… được cử giám định cá nhân theo Quyết định số ……. (3).
|
(4)……., ngày
tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)(5)
|
____________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu.
(2) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.
(3) Số Quyết định về việc tiếp nhận trưng cầu và
cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định cá nhân.
(4) Địa điểm hành chính nơi diễn ra việc thực hiện
giám định.
(5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận trưng cầu hoặc cơ
quan chứng thực chữ ký.
Mẫu
số 03b
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2013/TT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
(1) ……………………
GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ
(hoặc HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU/YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH ... (2)
Căn cứ Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận
trưng cầu và Quyết định cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định
tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đối với trưng cầu giám định ....(2), các
thành viên giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đã tiến hành giám định
các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:
1. Người giám định tư pháp:
(Ghi rõ họ, tên từng giám định viên hoặc người giám
định theo vụ việc)
2. Người trưng cầu/yêu cầu giám định:
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
b) Người tiến hành tố tụng:
c) Văn bản trưng cầu giám định số:
d) Người yêu cầu giám định:
3. Thông tin xác định đối tượng giám định:
4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu, yêu cầu
giám định:
5. Nội dung yêu cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
7. Kết luận về đối tượng giám định:
8. Thời gian, địa điểm hoàn thành việc giám định:
Kết luận giám định hoàn thành ngày:...
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định tập thể:
Kết luận giám định này gồm .... trang, được làm
thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
- Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;
- Lưu hồ sơ giám định: 02 (hai) bản.
Bản kết luận giám định này đã được tập thể các
thành viên giám định thảo luận, thông qua, đồng ký tên và chịu trách nhiệm như
nhau trước pháp luật./.
CHỮ KÝ CÁC THÀNH
VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ (hoặc Hội đồng giám định)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
XÁC NHẬN CỦA …..
(1)
.... xác nhận những chữ ký nói trên là chữ ký của
các thành viên được cử tham gia giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định)
theo Quyết định số .... (3)
|
(4)…..,
ngày tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)(5)
|
____________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu.
(2) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.
(3) Số Quyết định về việc tiếp nhận trưng cầu và
cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định tập thể (hoặc Hội đồng
giám định).
(4) Địa điểm hành chính nơi diễn ra việc thực hiện
giám định.
(5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận trưng cầu hoặc cơ
quan chứng thực chữ ký.
Mẫu
số 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2013/TT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
(1) ……………………
(2) ……………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
VĂN
BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
Tôi/Chúng tôi gồm: ...................................................................................................
Thực hiện Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận
trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức ... (giám định tập
thể/giám định cá nhân) đối với trưng cầu giám định ....(4), giám định
viên/các thành viên giám định tập thể đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu
được ghi nhận quá trình như sau:
NỘI DUNG: (5)
Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định đã
được cá nhân giám định viên (trường hợp giám định hình thức cá nhân)/tập
thể các thành viên giám định (đối với trường hợp giám định tập thể) thảo
luận, thông qua, đồng ký tên và lưu hồ sơ giám định (6)./.
(7)..., ngày ....
tháng .... năm....
CHỮ KÝ GIÁM ĐỊNH
VIÊN/CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(1) Tên cơ quan/ Giám định viên tiếp nhận trưng
cầu.
(2) Giám định cá nhân/giám định tập thể.
(3) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và
trích yếu nội dung tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp
hình thức cá nhân hoặc tập thể.
(4) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và
trích yếu nội dung văn bản trưng cầu giám định.
(5) Ghi đầy đủ, chi tiết diễn biến quá trình
giám định theo từng ngày; nhiệm vụ của mỗi giám định viên tư pháp, người giám định
theo vụ việc trong thực hiện giám định các nội dung theo yêu cầu giám định;
Phương pháp thực hiện giám định; Kết luận và các ý kiến giống, khác nhau về đối
tượng giám định; Thời gian, địa điểm diễn ra việc giám định theo từng ngày cụ
thể; Ngày kết thúc giám định; Địa điểm hoàn thành kết luận giám định và các vấn
đề có liên quan khác cần ghi nhận.
(6) Văn bản ghi nhận quá trình giám định phải được
thực hiện hàng ngày trong suốt quá trình giám định. Các thành viên tham gia
giám định ngày nào thì trực tiếp ghi ý kiến của mình và ký xác nhận vào văn bản
ghi nhận quá trình giám định của ngày đó.
(7) Địa điểm hành chính nơi diễn ra quá trình
giám định.
Mẫu
số 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2013/TT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
(1) ……………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN
BÀN GIAO KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
- Căn cứ Luật Giám
định tư pháp năm 2012 và các văn bản pháp lý liên quan;
- Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định số
…..;
- ….
Hôm nay, hồi …. giờ....ngày ….. tháng …. năm....tại:
........................................ (2)
Chúng tôi gồm:
1- Đại diện cơ quan trưng cầu/yêu cầu giám định:
+ Ông (bà) …………………………………………. chức vụ
.......................................
+ Ông (bà) …………………………………………. chức vụ
.......................................
2- Đại diện
...........................................................................................................
(3):
+ Ông (bà) …………………………………………. chức vụ
.........................................
+ Ông (bà) …………………………………………. chức vụ
.........................................
3- Người chứng kiến (nếu có):
Ông (bà)
...............................................................................................................
(4)
Tiến hành bàn giao kết luận giám định vụ việc và
tài liệu phục vụ giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định gồm:
- 02 Bản Kết luận giám định (giá trị pháp lý như
nhau), mỗi bản ....trang, có đầy đủ chữ ký các thành viên tham gia giám định tư
pháp hình thức ... (giám định cá nhân hoặc giám định tập thể), có xác nhận đóng
dấu của ....
- Tài liệu kèm theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định..... (5)
Việc bàn giao kết luận giám định và tài liệu phục vụ
giám định kết thúc hồi ...giờ... cùng ngày; biên bản được lập thành 02 bản, có
giá trị pháp lý như nhau, đã đọc lại cho hai bên giao nhận cùng nghe và thống
nhất ký tên xác nhận, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
TRƯNG CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ………….(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan/ Giám định viên tiếp nhận trưng
cầu.
(2) Địa điểm giao nhận thông tin, tài liệu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc giám định viên tiếp
nhận trưng cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng
kiến.
(5) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và
trích yếu nội dung thông tin, tài liệu.