Thông tư 25/2011/TT-BKHCN quy định về nội dung chi thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu 25/2011/TT-BKHCN
Ngày ban hành 30/09/2011
Ngày có hiệu lực 15/11/2011
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Trần Việt Thanh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 25/2011/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2011

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CHI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THUỘC ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011-2015

Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Thực hiện Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 như sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định cụ thể nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 (sau đây gọi là Đề án TBT) được phê duyệt tại Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Thông tư này áp dụng đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Bộ, ngành, địa phương) và tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án TBT.

Điều 2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT

1. Ngân sách trung ương cân đối kinh phí cho các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT do Bộ, cơ quan trung ương thực hiện; ngân sách địa phương cân đối kinh phí cho nhiệm vụ thuộc Đề án TBT do địa phương thực hiện.

Ngân sách nhà nước chi cho hoạt động quản lý Đề án TBT; phổ biến, tuyên truyền về TBT; hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động TBT; tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước trong việc xây dựng và triển khai các biện pháp kỹ thuật về TBT; nâng cao năng lực Ban liên ngành TBT, Mạng lưới các cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp của Việt Nam về TBT; nghiên cứu xây dựng, hướng dẫn áp dụng các biện pháp kỹ thuật cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu.

2. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chi cho hoạt động tổ chức áp dụng biện pháp kỹ thuật về TBT để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu tại doanh nghiệp; tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật để thực hiện các giải pháp kỹ thuật về TBT; đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức, nghiệp vụ về TBT cho cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp.

3. Vốn viện trợ, tài trợ, đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác sử dụng theo yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thuộc Đề án TBT và theo thỏa thuận của các tổ chức có liên quan.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT

1. Chi cho hoạt động chung của Đề án TBT, gồm: xây dựng chương trình hành động, kế hoạch triển khai thực hiện Đề án TBT; thông tin, tuyên truyền; kiểm tra, đánh giá thực hiện Đề án TBT; hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết Đề án TBT; hoạt động của cơ quan thường trực; các hoạt động tổ chức, quản lý thực hiện Đề án TBT.

2. Chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT được quy định tại Điều 1 Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015, cụ thể:

a) Chi rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan điều chỉnh hoạt động về hàng rào kỹ thuật trong thương mại ở Việt Nam;

b) Chi thu thập thông tin, dịch tài liệu, nghiên cứu, phân tích, xây dựng biện pháp kỹ thuật, cơ chế kiểm soát chất lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chi ký kết, triển khai thực hiện các hiệp định hoặc thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với các đối tác trong, ngoài nước; chi xây dựng và tham gia mạng lưới thông tin cảnh báo nhanh về chất lượng hàng hoá giữa các quốc gia;

c) Chi nghiên cứu các quy định của Tổ chức thương mại thế giới (WTO), kinh nghiệm của các nước trong việc hướng dẫn, giúp đỡ doanh nghiệp vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, đồng thời bảo đảm tuân thủ quy định trong thương mại quốc tế; chi phổ biến, hướng dẫn, áp dụng các biện pháp kỹ thuật tại doanh nghiệp;

d) Chi khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước, nước ngoài; tham dự hội thảo, cuộc họp thường niên, đàm phán về TBT; chi nghiên cứu phục vụ xây dựng kế hoạch, chiến lược, cơ chế chính sách; chi tổ chức các khoá đào tạo; cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước về TBT;

đ) Chi đào tạo, tập huấn năng lực chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ cho thành viên Ban liên ngành TBT và cán bộ Mạng lưới TBT Việt Nam; chi hoạt động tham mưu, tư vấn của Ban liên ngành TBT; chi các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Ban liên ngành TBT; chi tăng cường trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho hệ thống thông báo và hỏi đáp về TBT;

e) Chi cho các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin truyền thông; phát hành các ấn phẩm thông tin; xây dựng, duy trì trang thông tin điện tử (website), xây dựng cơ sở dữ liệu (cả bản cứng, bản mềm) về hoạt động của Đề án TBT.

3. Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt động của Đề án TBT.

Điều 4. Mức chi từ nguồn ngân sách nhà nước

[...]