Quyết định 682/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 682/QĐ-TTg
Ngày ban hành 10/05/2011
Ngày có hiệu lực 10/05/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Thương mại

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 682/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại (the Agreement on Technical Barriers to Trade, sau đây gọi là Hiệp định TBT) giai đoạn 2011 - 2015 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu

a) Góp phần thực hiện các chính sách vĩ mô trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng.

b) Nâng cao năng lực của các cơ quan, tổ chức Việt Nam trong việc thực thi các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Hiệp định TBT của Tổ chức Thương mại Thế giới (sau đây gọi là WTO) đồng thời bảo vệ quyền hợp pháp và lợi ích chính đáng của Việt Nam.

2. Các nhiệm vụ chủ yếu

a) Hoàn thiện cơ sở pháp lý và hệ thống các biện pháp kỹ thuật trong thương mại góp phần kiểm soát chất lượng hàng hóa sản xuất và nhập khẩu, bảo đảm an toàn cho người, động vật, thực vật, bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng.

b) Nâng cao năng lực Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Ban liên ngành TBT), Mạng lưới các cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Mạng lưới TBT Việt Nam) và năng lực quản lý, kỹ thuật của các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Nâng cao hiệu quả hoạt động phổ biến, tuyên truyền về vai trò và tác động của hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa.

3. Các dự án thực hiện nhiệm vụ chủ yếu

a) Dự án 1: Hoàn thiện cơ sở pháp lý làm nền tảng cho hoạt động về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015.

Nội dung: Đề xuất sửa đổi, bổ sung cơ sở pháp lý cho việc áp dụng hàng rào kỹ thuật ở Việt Nam, đặc biệt trong các lĩnh vực bảo đảm an toàn cho người, động vật, thực vật, bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng.

Cơ quan thực hiện: Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì; các Bộ, ngành và địa phương phối hợp thực hiện.

b) Dự án 2: Xây dựng các biện pháp kỹ thuật để triển khai áp dụng trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo đảm sự phù hợp với quy định của Hiệp định TBT và pháp luật Việt Nam; không gây ảnh hưởng tới an toàn cho người, động vật, thực vật; bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng.

Nội dung: Nghiên cứu, đánh giá các biện pháp kỹ thuật trong thương mại được các nước thành viên WTO áp dụng phù hợp với các quy định về xuất nhập khẩu của WTO, kể cả Hiệp định TBT; đề xuất khả năng và phương thức áp dụng các biện pháp tương tự, có tính đến điều kiện thực tế của Việt Nam và những điều khoản về đối xử đặc biệt và khác biệt của WTO đối với các nước đang phát triển. Xây dựng và áp dụng cơ chế kiểm soát chất lượng từ xa nhằm ngăn chặn sự thâm nhập và lưu thông trên thị trường các hàng hóa nhập khẩu không phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, không bảo đảm an toàn, vệ sinh và không rõ nguồn gốc, xuất xứ; tăng cường ký kết hoặc gia nhập các hiệp định hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với các nước là thị trường trọng điểm hoặc tiềm năng; thực hiện cơ chế kiểm tra chất lượng tại cơ sở sản xuất của nước xuất khẩu hàng hóa khi có điều kiện; tham gia tích cực mạng lưới cảnh báo nhanh về chất lượng hàng hóa giữa các nước.

Cơ quan thực hiện: Bộ Công Thương chủ trì; các Bộ, ngành và địa phương phối hợp thực hiện.

c) Dự án 3: Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thúc đẩy xuất khẩu, nhập khẩu.

Nội dung: Nghiên cứu áp dụng thông lệ quốc tế, đặc biệt các quy định của WTO trong việc hỗ trợ doanh nghiệp tuân thủ các quy định trong thương mại quốc tế đồng thời vượt qua rào cản kỹ thuật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; tăng cường khả năng tiếp cận thị trường xuất khẩu và năng lực cạnh tranh tại thị trường trong nước và thế giới.

Cơ quan thực hiện: Bộ Công Thương chủ trì; các Bộ, ngành và địa phương phối hợp thực hiện.

d) Dự án 4: Tăng cường trách nhiệm và năng lực của các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật trong xây dựng và triển khai các biện pháp kỹ thuật trong thương mại.

Nội dung: Nâng cao nhận thức, năng lực, nghiệp vụ về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức kỹ thuật có liên quan đến việc hoạch định chính sách, xây dựng cơ sở pháp lý và thực thi biện pháp kỹ thuật phù hợp các quy định của Hiệp định TBT; bảo đảm thực thi nghĩa vụ đồng thời sử dụng triệt để các quyền hợp pháp, các điều khoản đối xử đặc biệt và khác biệt dành cho các nước đang phát triển, các ngoại lệ tương ứng của Hiệp định TBT, các ngoại lệ của Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT) trong hợp tác song phương và đa phương.

Cơ quan thực hiện: Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì: các Bộ, ngành và địa phương phối hợp thực hiện.

đ) Dự án 5: Duy trì và nâng cao năng lực Ban liên ngành TBT, Mạng lưới TBT Việt Nam.

Nội dung: Hoàn thiện tổ chức và nâng cao năng lực của các thành viên Ban liên ngành TBT bảo đảm có khả năng tham mưu, tư vấn về các biện pháp thực hiện Hiệp định TBT. Củng cố Mạng lưới TBT Việt Nam theo hướng nâng cao tính chuyên nghiệp về chuyên môn, nghiệp vụ trong thực thi nghĩa vụ công khai, minh bạch theo Hiệp định TBT; trở thành cơ quan hàng đầu cung cấp thông tin về hàng rào kỹ thuật trong thương mại; có khả năng tư vấn cho doanh nghiệp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại và các vấn đề có liên quan.

[...]