BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2017/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Luật
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính
phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm
năng lượng và Phát triển bền vững,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông
tư quy định định mức
tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy như sau.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định định mức tiêu
hao năng lượng trong sản xuất giấy giai đoạn đến hết năm 2020 và giai đoạn từ
năm 2021 đến hết năm 2025 đối với các sản phẩm sau:
1. Giấy bao bì: được sản xuất từ
nguyên liệu là giấy tái chế.
2. Giấy Tissue (Giấy vệ sinh các loại):
được sản xuất từ nguyên liệu là bột giấy nguyên thủy, giấy tái chế.
3. Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô
copy: được sản xuất từ nguyên liệu bột giấy nguyên thủy, giấy
tái chế không khử mực hoặc sản xuất theo quy trình tích hợp từ nguyên
liệu gỗ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở
sản xuất sản phẩm giấy và các tổ chức, cá nhân có liên quan được quy định trong
Điều 1 của Thông tư này.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) là tổng
mức năng lượng tiêu hao để sản xuất một đơn vị khối lượng sản phẩm.
2. Định mức tiêu hao năng lượng là suất
tiêu hao năng lượng
(SEC) tiên tiến tương ứng cho từng giai đoạn cụ thể quy định tại Thông tư này.
3. Thông tin chi tiết về một số sản phẩm
giấy bao bì:
a) Giấy Testliner là sản phẩm giấy
công nghiệp dùng để làm lớp mặt ngoài của thùng carton;
b) Giấy Medium được sử dụng làm lớp
sóng hoặc lớp mặt bên trong của thùng carton;
c) Giấy Chipboard (giấy bìa cứng) là sản
phẩm giấy công nghiệp được sử dụng rộng rãi để làm ống giấy (lõi cuộn sợi, chỉ),
lon đựng trà hoặc làm pallet giấy, mắc áo, giấy lót container...;
d) Giấy Coreboard là sản phẩm giấy được
sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp xơ sợi, ngoài ra còn dùng với mục đích
khác như: cuốn các vật liệu kim loại, các vật liệu plastic... Tuy có cùng mục
đích sử dụng tương tự Chipboard nhưng Coreboard là dòng giấy cao cấp hơn, độ
tách lớp bám chắc, khả năng chịu lực cao hơn.
Chương II
ĐỊNH
MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TRONG SẢN XUẤT GIẤY
Điều 4. Phương pháp
xác định suất tiêu hao năng lượng
Suất tiêu hao năng lượng
trong sản xuất giấy được xác định theo phương pháp tại Phụ lục I Thông tư này.
Điều
5. Định mức tiêu hao năng lượng
1. Định mức tiêu hao
năng lượng áp dụng cho các sản phẩm giấy giai đoạn đến hết năm 2020
TT
|
Loại sản phẩm
|
Quy mô công
suất (tấn năm)
|
Định mức (MJ/tấn)
|
1
|
Giấy bao bì
|
> 50.000
|
7 809
|
10.000 - 50.000
|
7.872
|
< 10.000
|
6.728
|
2
|
Giấy Tissue
|
10.000 - 50.000
(chất lượng
giấy cao hơn nhóm công suất
< 10.000)
|
16.503
|
< 10.000
|
14.914
|
3
|
Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô
copy
|
>50.000
(hệ thống với
quy trình sản xuất liên hợp)
|
15.138
|
10.000 - 50.000
(dây chuyền
sản xuất sử dụng nguyên liệu là bột giấy không tính hệ thống xử lý giấy tái
chế)
|
10.495
|
2. Định mức tiêu hao năng lượng áp dụng
cho các sản phẩm giấy giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025
TT
|
Loại sản phẩm
|
Quy mô công
suất
(tấn
năm)
|
Định mức (MJ/tấn)
|
1
|
Giấy bao bì
|
> 50.000
|
6.713
|
10.000 - 50.000
|
6.744
|
< 10.000
|
5.482
|
2
|
Giấy Tissue
|
10.000 - 50.000
(chất lượng
giấy cao hơn nhóm công
suất < 10.000)
|
14.572
|
< 10.000
|
13.169
|
3
|
Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô
copy
|
> 50.000
(hệ thống với
quy trình sản xuất liên hợp)
|
13.639
|
10.000 - 50.000
(dây
chuyền sản xuất sử dụng nguyên liệu là bột giấy không tính hệ thống xử lý giấy
tái chế)
|
9.455
|
Điều 6. Yêu cầu về đảm
bảo định mức tiêu hao năng lượng
1. Cơ sở sản xuất sản phẩm giấy phải đảm
bảo suất tiêu hao năng lượng không vượt quá định mức tiêu hao năng lượng theo
quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Trường hợp cơ sở sản xuất sản phẩm
giấy đang hoạt động có suất tiêu hao năng lượng cao hơn định mức tiêu hao năng
lượng tương ứng đối với từng giai đoạn tại Điều 5 Thông tư này
thì cơ sở sản xuất
sản phẩm giấy có trách nhiệm lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng năng lượng để đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Suất tiêu hao năng lượng của các dự
án đầu tư mới không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng được quy định tại
Khoản 2, Điều 5 của Thông tư này.
Điều 7. Một số giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy
1. Việc lập và thực hiện các giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy phải tận dụng tối đa
các giải pháp quản lý và công nghệ.
2. Khuyến khích các cơ sở sản xuất giấy
áp dụng các tiêu chuẩn quản lý năng lượng tiên tiến và áp dụng các giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất giấy quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của
Cơ quan quản lý nhà nước
1. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển
bền vững (Bộ Công Thương) có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan hướng dẫn, tổ chức giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các nội
dung của Thông tư này.
b) Phối hợp với Sở Công Thương các địa
phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các kế
hoạch nhằm đảm bảo định mức năng lượng theo lộ trình.
c) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương đối
với những trường hợp không thực hiện đúng quy định tại Điều 5 Thông
tư này và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng
và Phát triển bền vững hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả theo các nội dung của Thông tư này. Hàng năm, chủ
trì thực hiện kiểm tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả
thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo lộ trình (đối
với các cơ sở sản xuất chưa đạt định mức)
của các cơ sở sản xuất sản phẩm giấy tại địa phương.
b) Tổng hợp tình hình
thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong năm hiện hành của các đơn vị sản
xuất giấy tại địa phương và báo cáo Bộ Công Thương trước ngày 31 tháng 01 năm kế
tiếp theo quy định tại Phụ lục III Thông tư này.
Điều 9. Trách nhiệm của
các cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất giấy phải có kế hoạch để đáp ứng các quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Trước ngày 15
tháng 01 hàng năm, các cơ sở sản xuất giấy có trách nhiệm báo cáo gửi Sở Công
Thương địa phương về tình hình thực hiện suất tiêu hao năng lượng năm trước của
đơn vị theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.
3. Đối với các cơ sở sản xuất giấy
chưa thể xác định được suất tiêu hao năng lượng, trong vòng 6 tháng kể từ khi Thông
tư này có hiệu lực phải có trách nhiệm lắp đặt đầy đủ đồng hồ đo đếm năng lượng
để đảm bảo tính toán chính xác suất tiêu hao năng lượng.
Điều 10. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 10 tháng 01 năm 2018.
2. Tổ chức, cá nhân không thực hiện
các quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương
để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Thông
tư./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Tổng bí thư;
- Thủ tướng Chính
phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TKNL.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ
LỤC I
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT GIẤY
Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11
năm 2017
của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
1. Phạm vi đánh giá: khu vực sản xuất
sản phẩm giấy (bao gồm dây chuyền sản xuất, các khu vực phụ trợ và xử lý chất
thải), không bao gồm các khu vực khác như hành chính hay khu vực sản xuất các sản
phẩm khác.
2. Thời gian xác định suất tiêu hao
năng lượng của đối tượng đánh giá là một năm từ ngày 01 tháng 01 tới ngày 31
tháng 12. Trong trường hợp cần kiểm định suất tiêu hao, thời gian kiểm định được
quyết định là thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất.
3. Các thông số để xác định suất tiêu
hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất sản phẩm giấy:
Thông số
|
Ý nghĩa (tính theo
năm)
|
Đơn vị
|
E
|
Điện năng phục vụ sản xuất
|
kWh
|
Ti
|
Lượng của các loại nhiên liệu sử dụng
phục vụ sản xuất
|
tấn, lít...
|
Pi
|
Sản lượng của các loại sản phẩm giấy
sản xuất tại cơ sở
|
tấn
|
4. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) cho
cơ sở sản xuất giấy được xác định theo công thức dưới đây:
(MJ/tấn)
Trong đó:
- Ee: điện năng dùng cho sản
xuất tính theo MJ
- Te: nhiệt năng dùng cho sản
xuất tính theo MJ
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi
theo thành phần điện (tấn)
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi
theo thành phần nhiệt (tấn)
5. Xác định các giá trị Ee,
Te, P(e) và P(t):
a) Xác định điện năng quy đổi Ee,
Năng lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản
xuất trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau:
Ee = E x
3,6 [MJ]
Trong đó:
- Ee: năng lượng điện tiêu
thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát tính theo MJ,
- E: điện năng tiêu thụ tại khu
vực sản xuất của sản phẩm trong thời gian khảo sát (kWh),
b) Xác định Nhiệt năng quy đổi Te,
Nhiệt năng sử dụng cho khu vực sản xuất
trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau:
Te = ΣTi
x ki
[MJ]
Trong đó:
- Te: nhiệt năng tiêu thụ tại
khu vực sản xuất thời gian khảo sát quy đổi ra đơn vị MJ,
- Ti: lượng nhiên
liệu tiêu thụ tại khu vực sản xuất thời gian khảo sát,
- ki: hệ số chuyển đổi quy
định trong bảng 1.
Bảng 1: Hệ số chuyển
đổi k (nhiên liệu i)
Nhiên liệu
|
Loại
|
Đơn vị
|
Hệ số chuyển
đổi,
MJ/đơn
vị
|
T (than)
|
Than cám 1,2
|
Tấn
|
29.309
|
Than cám 3,4
|
Tấn
|
25.122
|
Than cám 5,6
|
Tấn
|
20.935
|
T (DO)
|
Dầu diesel (DO)
|
Tấn
|
42.707
|
|
1000 lít
|
36.846
|
T(FO)
|
Dầu nhiên liệu (FO)
|
Tấn
|
41.451
|
|
1000 lít
|
39.358
|
T (LPG)
|
Khí hóa lỏng
|
Tấn
|
45.638
|
T (hơi)
|
Hơi (áp suất tuyệt đối 6 bar)
|
Tấn
|
3.674
|
Hơi (áp suất tuyệt đối 7 bar)
|
Tấn
|
3.681
|
Hơi (áp suất tuyệt đối 8 bar)
|
Tấn
|
3.690
|
Hơi (áp suất tuyệt đối 9 bar)
|
Tấn
|
3.696
|
T (nhiên liệu
khác)
|
Gỗ/trấu/sinh khối
|
Tấn
|
15.600
|
Sinh khối khác
|
Tấn
|
11.600
|
c) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi
P(e), P(t) cho sản phẩm giấy bao bì (trong thời gian khảo sát).
P(e) = P1 + P2 + 1,31xP3
+ P4 (tấn)
P(t) = P1 + P2 + 1,48xP3
+ P4 (tấn)
Trong đó:
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi
theo thành phần điện (tấn)
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi
theo thành phần nhiệt (tấn)
- P1: sản lượng sản phẩm
giấy Testliner
- P2: sản lượng sản phẩm
giấy Medium
- P3: sản lượng sản phẩm giấy
Sizing medium
- P4: sản lượng sản
phẩm giấy Chipboard và giấy Coreboard hoặc các loại sản phẩm số lượng ít khác.
d) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi
P(e), P(t) cho sản phẩm giấy Tissue (trong thời gian khảo sát):
P(e) = P1 + P2 + 1,33xP3
(tấn)
P(t) = P1 + P2 + 1,11xP3 (tấn)
Trong đó:
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi
theo thành phần điện (tấn)
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi
theo thành phần nhiệt (tấn)
- P1: sản lượng giấy
Tissue từ bột giấy nguyên thủy
- P2: sản lượng giấy
Tissue từ giấy tái chế không khử mực
- P3: sản lượng giấy
Tissue từ giấy khử mực
e) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi
P(e), P(t) cho sản phẩm giấy in và viết (trong thời gian khảo sát):
P(e) = P (tấn)
P(t) = P (tấn)
Trong đó:
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi
theo thành phần điện (tấn)
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi
theo thành phần nhiệt (tấn)
- P: sản lượng sản phẩm giấy in và viết
PHỤ
LỤC II
MỘT
SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐIỂN HÌNH TRONG SẢN XUẤT
GIẤY
Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm
2017
của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
STT
|
Giải pháp tiết
kiệm năng lượng
|
1
|
Kiểm soát độ ẩm các sản phẩm
|
2
|
Giám sát độ ẩm trực tuyến
|
3
|
Sử dụng biến tần (cho các máy nén, bơm chân
không,...)
|
4
|
Cải thiện hệ thống
hơi (tăng cường cách nhiệt, giảm rò rỉ, …)
|
5
|
Sử dụng các loại bơm chân không hiệu
suất cao
|
6
|
Sử dụng các thiết bị nén nhiệt
|
7
|
Kiểm soát toàn bộ hệ thống khí nén
|
8
|
Sử dụng các hệ thống đồng phát
|
9
|
Tối ưu hóa quá trình cháy các lò hơi
|
10
|
Tận dụng nhiệt cho các bộ gia nhiệt
không khí
|
11
|
Triển khai các thiết bị công nghệ mới
hiệu suất cao thay thế cho các thiết bị công nghệ cũ trong quá trình sản xuất
|
12
|
Thay thế siphons xoay bằng siphons
tĩnh trong lô sấy
|
13
|
Níp ép kéo dài
|
14
|
Hộp hơi
|
15
|
Xử lý nước thải kỵ khí
|
16
|
Cải thiện chụp sấy
|
17
|
Tăng cường công tác bảo dưỡng
|
18
|
Triển khai hệ thống quản lý năng lượng
|
19
|
Các giải pháp thu hồi nhiệt thải
|
PHỤ
LỤC III
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm
2017
của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
Mẫu báo cáo báo
cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất
giấy
(Dùng cho Sở
Công Thương)
UBND ....
SỞ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
...……., ngày tháng năm ……
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
năm ...
Kính gửi: Vụ Tiết
kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương
Thực hiện quy định của Thông tư số .../
.../TT-BCT ngày.... tháng .... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy, Sở Công Thương
.... báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy
thuộc địa bàn quản lý như sau:
I. Tình hình thực hiện định mức tiêu
hao năng lượng trong sản xuất giấy:
- Số cơ sở báo cáo:
- Số cơ sở không báo cáo được liệt kê
cụ thể dưới đây:
TT
|
Tên, địa chỉ
của cơ sở
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
...
|
|
- Số cơ sở chưa đạt định mức tiêu hao năng lượng
được liệt kê dưới đây:
TT
|
Cơ sở sản
xuất (Tên, loại sản phẩm, mức sản lượng)
|
Suất tiêu
hao năng lượng (MJ/tấn)
|
Tóm tắt giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
-
|
Người đại
diện pháp luật
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
HÀNG NĂM
Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương
Các cơ sở sản xuất giấy thực hiện báo
cáo theo mẫu sau:
Mẫu báo cáo báo
cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng
(Dùng cho các
cơ sở sản xuất giấy)
BÁO CÁO THỰC
HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
năm ...
Kính gửi: -
Sở Công Thương tỉnh/thành phố
[Tên cơ sở] báo cáo,kế hoạch năm
[xxxx] Ngày lập báo
cáo [../../……]
Ngày tháng năm nhận báo cáo
|
[Dành cho Sở Công Thương ghi]
|
Ngày tháng năm xử lý, xác nhận
|
[Dành cho Sở Công Thương ghi]
|
Phân ngành: ............................................................................................................................
Tên cơ sở: ..............................................................................................................................
Địa chỉ: ……………….[Tên Huyện
....] [Tên Tỉnh ………..]
Điện thoại: …………………..……Fax: ………………..…………., Email:.....................................
Trực thuộc (tên công ty mẹ): ....................................................................................................
Địa chỉ: ……………….. [Tên Huyện
....] [Tên Tỉnh …………]
Điện thoại: ………………….. Fax: ………………..…………., Email:....................................
Chủ sở hữu: (Nhà nước/ thành phần kinh
tế khác)
I. Thông tin về cơ sở và sản phẩm
Năm đưa cơ sở vào hoạt động
|
|
Năng lực sản xuất của cơ sở
Năng lực SX
Tên sản phẩm
|
Đơn vị đo
(Tấn/năm)
|
Sản lượng
theo thiết kế
|
Sản lượng
năm báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
Mức tiêu thụ năng lượng
hiện tại
(Số liệu báo cáo
thực hiện trong năm trước)
Loại nhiên
liệu
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
Sử dụng cho
mục đích gì
|
Tiêu hao
năng lượng tính theo
MJ
|
Điện
|
|
kWh
|
|
|
Than đá
|
|
tấn
|
|
|
Dầu FO
|
|
tấn
|
|
|
Dầu Diezen
|
|
tấn
|
|
|
Xăng
|
|
tấn
|
|
|
Khí đốt
|
|
m3
|
|
|
Than cốc
|
|
tấn
|
|
|
Khí than
|
|
m3
|
|
|
Hơi nước mua ngoài
|
|
tấn
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao
năng lượng năm 201…….. [xxxx]
a) Suất tiêu hao năng lượng (SEC): (tính
toán theo công thức trong phụ lục I).
b) Tỷ lệ cải thiện suất tiêu hao năng
lượng so với năm trước: (= [(SECnăm trước - SEChiện
tại)/ SECnăm trước] x 100%).
c) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp
theo.
d) Khả năng đạt được định mức tiêu hao
năng lượng theo kế hoạch.
e) Đề xuất giải pháp (nếu cần thiết)
và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức tiêu hao năng lượng.
Ngày báo cáo
[.../../...]
Người lập
báo cáo
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Người đại diện
pháp luật
(Ký
tên và đóng dấu)
|