| BỘ
  GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG
  HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | 
| Số: 23/2025/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2025 | 
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Giáo dục đại học số 34/2018/QH14;
Căn cứ Nghị định số 37/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 1. Bãi bỏ cụm từ “Thanh tra” tại khoản 1 Điều 1 của Quy chế thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi là Quy chế thi).
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 9 của Quy chế thi như sau:
“4. Đơn vị được Bộ trưởng BGDĐT giao chủ trì công tác kiểm tra: Phối hợp với các đơn vị khác có liên quan để thực hiện kiểm tra các khâu tổ chức kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia.”
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 của Quy chế thi như sau:
“1. Đối với kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia: Mỗi đơn vị dự thi được đăng ký tối đa 10 thí sinh cho đội tuyển mỗi môn thi (riêng đơn vị dự thi Hà Nội được đăng ký tối đa 20 thí sinh cho mỗi đội tuyển), các đơn vị dự thi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội thì thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung điểm b, c khoản 2 Điều 22 của Quy chế thi như sau:
“2. Đối với kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:
b) Bố trí phòng thi đối với môn Tin học: Các thí sinh dự thi môn Tin học được bố trí phòng thi riêng; các máy tính được cô lập, không liên hệ với bất kỳ thiết bị, phương tiện nào trong và ngoài phòng thi;
c) Bố trí phòng thi đối với môn Ngoại ngữ: Buổi thi viết, mỗi môn Ngoại ngữ được bố trí phòng thi riêng có một bộ máy nghe đĩa CD và loa, có ít nhất hai bộ máy nghe đĩa CD và loa dự phòng chung cho tất cả các phòng thi Ngoại ngữ; buổi thi nói, thực hiện theo Hướng dẫn tổ chức thi;”
Điều 5. Bãi bỏ cụm từ “Thanh tra” tại tên Chương VIII của Quy chế thi.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 38 của Quy chế thi như sau:
“Điều 38. Kiểm tra
1. Bộ GDĐT quyết định thành lập các đoàn kiểm tra công tác chuẩn bị, tổ chức coi thi đối với các đơn vị dự thi và Hội đồng coi thi; kiểm tra công tác chấm thi, phúc khảo theo quy định pháp luật.
2. Sở GDĐT bố trí cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu để tham gia các đoàn kiểm tra của Bộ GDĐT khi có yêu cầu hoặc được giao nhiệm vụ theo quy định.
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia tổ chức kỳ thi chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp và quy định pháp luật.”
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 40 của Quy chế thi như sau:
“1. Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về vi phạm Quy chế thi:
a) Ban Chỉ đạo thi, Hội đồng coi thi;
b) Bộ GDĐT, sở GDĐT.”
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 43 của Quy chế thi như sau:
“2. Chỉ đạo tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy chế thi, Hướng dẫn tổ chức thi; trường hợp cần thiết đề nghị Thanh tra Chính phủ tổ chức đoàn thanh tra.”
Điều 9. Bổ sung Phụ lục số lượng thí sinh tối đa cho đội tuyển của mỗi môn thi vào Quy chế thi.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 12 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học; Hiệu trưởng các trường phổ thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| 
 Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG | 
SỐ LƯỢNG THÍ SINH TỐI ĐA CHO ĐỘI TUYỂN CỦA MỖI MÔN THI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2025/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 10 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
| TT | Đơn vị | Số lượng | TT | Đơn vị | Số lượng | 
| 1 | Tỉnh Tuyên Quang | 20 | 13 | Tỉnh Đắk Lắk | 20 | 
| 2 | Tỉnh Lào Cai | 20 | 14 | Tỉnh Khánh Hoà | 20 | 
| 3 | Tỉnh Thái Nguyên | 20 | 15 | Tỉnh Lâm Đồng | 30 | 
| 4 | Tỉnh Phú Thọ | 30 | 16 | Tỉnh Đồng Nai | 20 | 
| 5 | Tỉnh Bắc Ninh | 20 | 17 | Tỉnh Tây Ninh | 20 | 
| 6 | Thành phố Hải Phòng | 20 | 18 | Thành phố Hồ Chí Minh | 40 | 
| 7 | Tỉnh Hưng Yên | 20 | 19 | Tỉnh Đồng Tháp | 20 | 
| 8 | Tỉnh Ninh Bình | 30 | 20 | Tỉnh An Giang | 20 | 
| 9 | Tỉnh Quảng Trị | 20 | 21 | Tỉnh Vĩnh Long | 30 | 
| 10 | Thành phố Đà Nẵng | 20 | 22 | Thành phố Cần Thơ | 30 | 
| 11 | Tỉnh Quảng Ngãi | 20 | 23 | Tỉnh Cà Mau | 20 | 
| 12 | Tỉnh Gia Lai | 20 | 
 | 
 | 
 | 
 
             
                         
                         
                     
                         
                         
                             Đăng xuất
                                    Đăng xuất
                                 
            


 
                     
                                
 
                