BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
23/2010/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2010
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM NĂM TUỔI
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ
quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09
tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 -2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về Bộ chuẩn phát
triển trẻ em năm tuổi.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 9
năm 2010.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và
đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBVHGD -TNTN &NĐ của Quốc hội;
- Hội đồng Quốc gia giáo dục;
- Ban tuyên giáo TƯ;
- Bộ Tư pháp (Cục Ktr VBQPPL)
- Kiểm toán nhà nước;
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD-ĐT;
- Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDMN .
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
QUY ĐỊNH
VỀ BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM
NĂM TUỔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 7 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về Bộ
chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi gồm: Nội dung Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm
tuổi; Trách nhiệm của cơ quan quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục
mầm non.
2. Văn bản này được áp dụng đối
với các trường mầm non, trường mẫu giáo và lớp mẫu giáo độc lập trong hệ thống
giáo dục quốc dân.
Điều 2. Cấu
trúc Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi
1. Bộ chuẩn phát triển trẻ em
năm tuổi gồm 4 lĩnh vực, 28 chuẩn, 120 chỉ số.
2. Bộ chuẩn phát triển trẻ em
năm tuổi được trình bày theo cấu trúc sau:
a. Lĩnh vực phát triển bao gồm
các chuẩn.
b. Chuẩn bao gồm các chỉ
số.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Trẻ em năm tuổi là trẻ
em từ 60 tháng đến 72 tháng tuổi.
2. Lĩnh vực phát triển:
là phạm vi phát triển cụ thể của trẻ.
3. Chuẩn: là những mong
đợi mà trẻ em năm tuổi biết và có thể làm được.
4. Chỉ số: là sự cụ
thể hóa của chuẩn, mô tả những hành vi hay kỹ năng của trẻ.
Điều 4. Mục
đích ban hành Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi
1. Hỗ trợ thực hiện chương trình
giáo dục mầm non, nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục, chuẩn bị tâm thế
cho trẻ em năm tuổi vào lớp 1.
a) Bộ chuẩn phát triển trẻ em
năm tuổi là cơ sở để cụ thể hóa mục tiêu, nội dung chăm sóc, giáo dục, lựa chọn
và điều chỉnh hoạt động chăm sóc, giáo dục cho phù hợp với trẻ mẫu giáo năm
tuổi.
b) Bộ chuẩn phát triển trẻ em
năm tuổi là cơ sở để xây dựng bộ công cụ theo dõi đánh giá sự phát triển
của trẻ mẫu giáo năm tuổi.
2. Bộ chuẩn phát triển trẻ em
năm tuổi là căn cứ để xây dựng chương trình, tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn
các bậc cha mẹ và cộng đồng trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ em năm tuổi nhằm
nâng cao nhận thức về sự phát triển của trẻ em. Trên cơ sở đó tạo sự thống nhất
trong chăm sóc, giáo dục trẻ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
Chương II
NỘI DUNG BỘ CHUẨN PHÁT
TRIỂN TRẺ EM NĂM TUỔI
Điều 5. Các
chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển thể chất
1. Chuẩn 1. Trẻ có thể kiểm soát
và phối hợp vận động các nhóm cơ lớn
a) Chỉ số 1. Bật xa tối thiểu
50cm;
b) Chỉ số 2. Nhảy xuống từ độ
cao 40 cm;
c) Chỉ số 3. Ném và bắt bóng bằng
hai tay từ khoảng cách xa 4 m;
d) Chỉ số 4. Trèo lên, xuống
thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất.
2. Chuẩn 2. Trẻ có thể kiểm soát
và phối hợp vận động các nhóm cơ nhỏ
a) Chỉ số 5. Tự mặc và cởi được
áo;
b) Chỉ số 6. Tô màu kín, không
chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ;
c) Chỉ số 7. Cắt theo đường viền
thẳng và cong của các hình đơn giản;
d) Chỉ số 8. Dán các hình vào
đúng vị trí cho trước, không bị nhăn.
3. Chuẩn 3. Trẻ có thể phối hợp
các giác quan và giữ thăng bằng khi vận động
a) Chỉ số 9. Nhảy lò cò được ít
nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu;
b) Chỉ số 10. Đập và bắt được
bóng bằng 2 tay;
c) Chỉ số 11. Đi thăng bằng được
trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m).
4. Chuẩn 4. Trẻ thể hiện sức mạnh,
sự nhanh nhẹn và dẻo dai của cơ thể
a) Chỉ số 12. Chạy 18m trong khoảng
thời gian 5-7 giây;
b) Chỉ số 13. Chạy liên tục 150m
không hạn chế thời gian;
c) Chỉ số 14. Tham gia hoạt động
học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút.
5. Chuẩn 5. Trẻ có hiểu biết, thực
hành vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng
a) Chỉ số 15. Biết rửa tay bằng
xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn;
b) Chỉ số 16. Tự rửa mặt, chải
răng hàng ngày;
c) Chỉ số 17. Che miệng khi ho,
hắt hơi, ngáp;
d) Chỉ số 18. Giữ đầu tóc, quần
áo gọn gàng;
đ) Chỉ số 19. Kể được tên một số
thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày;
e) Chỉ số 20. Biết và không ăn,
uống một số thứ có hại cho sức khỏe.
6. Chuẩn 6. Trẻ có hiểu
biết và thực hành an toàn cá nhân
a) Chỉ số 21. Nhận ra và không
chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm;
b) Chỉ số 22. Biết và không
làm một số việc có thể gây nguy hiểm;
c) Chỉ số 23. Không chơi ở những
nơi mất vệ sinh, nguy hiểm;
d) Chỉ số 24. Không đi theo,
không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép;
đ) Chỉ số 25. Biết kêu cứu và
chạy khỏi nơi nguy hiểm;
e) Chỉ số 26. Biết hút thuốc lá
là có hại và không lại gần người đang hút thuốc.
Điều 6. Các
chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội
1. Chuẩn 7. Trẻ thể hiện sự
nhận thức về bản thân
a) Chỉ số 27. Nói được một số
thông tin quan trọng về bản thân và gia đình;
b) Chỉ số 28. Ứng xử phù hợp với
giới tính của bản thân;
c) Chỉ số 29. Nói được khả năng
và sở thích riêng của bản thân;
d) Chỉ số 30. Đề xuất trò chơi
và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.
2. Chuẩn 8. Trẻ tin tưởng vào
khả năng của bản thân
a) Chỉ số 31. Cố gắng thực hiện
công việc đến cùng;
b) Chỉ số 32. Thể hiện sự vui
thích khi hoàn thành công việc;
c) Chỉ số 33. Chủ động làm một số
công việc đơn giản hằng ngày;
d) Chỉ số 34. Mạnh dạn nói ý kiến
của bản thân.
3. Chuẩn 9. Trẻ biết cảm
nhận và thể hiện cảm xúc
a) Chỉ số 35. Nhận biết các trạng
thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác;
b) Chỉ số 36. Bộc lộ cảm xúc của
bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt;
c) Chỉ số 37. Thể hiện sự an ủi
và chia vui với người thân và bạn bè;
d) Chỉ số 38. Thể hiện sự thích
thú trước cái đẹp;
đ) Chỉ số 39. Thích chăm sóc cây
cối, con vật quen thuộc;
e) Chỉ số 40. Thay đổi hành vi
và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh;
g) Chỉ số 41. Biết kiềm chế cảm
xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích.
4. Chuẩn 10. Trẻ có mối quan hệ
tích cực với bạn bè và người lớn
a) Chỉ số 42. Dễ hoà đồng với bạn
bè trong nhóm chơi;
b) Chỉ số 43. Chủ động giao tiếp
với bạn và người lớn gần gũi;
c) Chỉ số 44. Thích chia sẻ cảm
xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi;
d) Chỉ số 45. Sẵn sàng giúp đỡ
khi người khác gặp khó khăn;
e) Chỉ số 46. Có nhóm bạn chơi
thường xuyên;
g) Chỉ số 47. Biết chờ đến
lượt khi tham gia vào các hoạt động.
5. Chuẩn 11. Trẻ thể hiện sự
hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh
a) Chỉ số 48. Lắng nghe ý kiến của
người khác;
b) Chỉ số 49. Trao đổi ý kiến của
mình với các bạn;
c) Chỉ số 50. Thể hiện sự thân
thiện, đoàn kết với bạn bè;
d) Chỉ số 51. Chấp nhận sự phân
công của nhóm bạn và người lớn;
đ) Chỉ số 52. Sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.
6. Chuẩn 12. Trẻ có các hành
vi thích hợp trong ứng xử xã hội
a) Chỉ số 53. Nhận ra việc làm
của mình có ảnh hưởng đến người khác;
b) Chỉ số 54. Có thói quen chào
hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn;
c) Chỉ số 55. Đề nghị sự giúp đỡ
của người khác khi cần thiết;
d) Chỉ số 56. Nhận xét được một
số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường;
đ) Chỉ số 57. Có hành vi bảo vệ
môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.
7. Chuẩn 13. Trẻ thể hiện sự
tôn trọng người khác
a) Chỉ số 58. Nói được khả năng
và sở thích của bạn bè và người thân;
b) Chỉ số 59. Chấp nhận sự khác
biệt giữa người khác với mình;
c) Chỉ số 60. Quan tâm đến sự công
bằng trong nhóm bạn.
Điều 7. Các
chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
1. Chuẩn 14. Trẻ nghe hiểu lời
nói
a) Chỉ số 61. Nhận ra được sắc
thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi;
b) Chỉ số 62. Nghe hiểu và thực
hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động;
c) Chỉ số 63. Hiểu nghĩa một số
từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi;
d) Chỉ số 64. Nghe hiểu nội dung
câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.
2. Chuẩn 15. Trẻ biết sử dụng lời
nói để giao tiếp
a) Chỉ số 65. Nói rõ ràng;
b) Chỉ số 66. Sử dụng các từ chỉ
tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày;
c) Chỉ số 67. Sử dụng các loại
câu khác nhau trong giao tiếp;
d) Chỉ số 68. Sử dụng lời nói để
bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân;
đ) Chỉ số 69. Sử dụng lời nói để
trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động;
e) Chỉ số 70. Kể về một sự việc,
hiện tượng nào đó để người khác hiểu được;
g) Chỉ số 71. Kể lại được nội
dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định;
h) Chỉ số 72. Biết cách khởi xướng
cuộc trò chuyện.
3. Chuẩn 16. Trẻ thực hiện
một số quy tắc thông thường trong giao tiếp
a) Chỉ số 73. Điều chỉnh giọng
nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp;
b) Chỉ số 74. Chăm chú lắng nghe
người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp;
c) Chỉ số 75. Không nói leo,
không ngắt lời người khác khi trò chuyện;
d) Chỉ số 76. Hỏi lại hoặc có những
biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói;
đ) Chỉ số 77. Sử dụng một số từ
chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống;
e) Chỉ số 78. Không nói tục, chửi
bậy.
4. Chuẩn 17. Trẻ thể hiện hứng
thú đối với việc đọc
a) Chỉ số 79. Thích đọc những chữ
đã biết trong môi trường xung quanh;
b) Chỉ số 80. Thể hiện sự thích
thú với sách;
c) Chỉ số 81. Có hành vi giữ
gìn, bảo vệ sách.
5. Chuẩn 18. Trẻ thể hiện một số
hành vi ban đầu của việc đọc
a) Chỉ số 82. Biết ý nghĩa một số
ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống;
b) Chỉ số 83. Có một số hành vi
như người đọc sách;
c) Chỉ số 84. “Đọc” theo truyện
tranh đã biết;
d) Chỉ số 85. Biết kể chuyện
theo tranh.
6. Chuẩn 19. Trẻ thể hiện một số
hiểu biết ban đầu về việc viết
a) Chỉ số 86. Biết chữ viết có
thể đọc và thay cho lời nói;
b) Chỉ số 87. Biết dùng các ký
hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản
thân;
c) Chỉ số 88. Bắt chước hành vi
viết và sao chép từ, chữ cái;
d) Chỉ số 89. Biết “viết” tên của
bản thân theo cách của mình;
đ) Chỉ số 90. Biết “viết” chữ
theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới;
e) Chỉ số 91. Nhận dạng được chữ
cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Điều 8. Các
chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển nhận thức
1. Chuẩn 20. Trẻ thể hiện một số
hiểu biết về môi trường tự nhiên
a) Chỉ số 92. Gọi tên nhóm cây
cối, con vật theo đặc điểm chung;
b) Chỉ số 93. Nhận ra sự thay đổi
trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên;
c) Chỉ số 94. Nói được một số
đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống;
d) Chỉ số 95. Dự đoán một số hiện
tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.
2. Chuẩn 21. Trẻ thể hiện một số
hiểu biết về môi trường xã hội
a) Chỉ số 96. Phân loại được một
số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng;
b) Chỉ số 97. Kể được một số địa
điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống;
c) Chỉ số 98. Kể được một số nghề
phổ biến nơi trẻ sống.
3. Chuẩn 22. Trẻ thể hiện một số
hiểu biết về âm nhạc và tạo hình
a) Chỉ số 99. Nhận ra giai điệu
(vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc;
b) Chỉ số 100. Hát đúng giai điệu
bài hát trẻ em;
c) Chỉ số 101. Thể hiện cảm xúc
và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc;
d) Chỉ số 102. Biết sử dụng các
vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản;
đ) Chỉ số 103. Nói được ý tưởng
thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình.
4. Chuẩn 23. Trẻ có một số hiểu
biết về số, số đếm và đo
a) Chỉ số 104. Nhận biết con số
phù hợp với số lượng trong phạm vi 10;
b) Chỉ số 105. Tách 10 đối tượng
thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm;
c) Chỉ số 106. Biết cách đo độ
dài và nói kết quả đo.
5. Chuẩn 24. Trẻ nhận biết về một
số hình hình học và định hướng trong không gian
a) Chỉ số 107. Chỉ ra được khối
cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu;
b) Chỉ số 108. Xác định được vị
trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật
khác.
6. Chuẩn 25. Trẻ có một số nhận
biết ban đầu về thời gian
a) Chỉ số 109. Gọi tên các ngày
trong tuần theo thứ tự;
b) Chỉ số 110. Phân biệt được
hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày;
c) Chỉ số 111. Nói được ngày
trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ.
7. Chuẩn 26. Trẻ tò mò và ham hiểu
biết
a) Chỉ số 112. Hay đặt câu hỏi;
b) Chỉ số 113. Thích khám phá
các sự vật, hiện tượng xung quanh.
8. Chuẩn 27. Trẻ thể hiện khả
năng suy luận
a) Chỉ số 114. Giải thích được mối
quan hệ nguyên nhân - kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng ngày;
b) Chỉ số 115. Loại được một
đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại;
c) Chỉ số 116. Nhận ra quy tắc sắp
xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc.
9. Chuẩn 28. Trẻ thể hiện khả
năng sáng tạo;
a) Chỉ số 117. Đặt tên mới cho đồ
vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát;
b) Chỉ số 118. Thực hiện một số công
việc theo cách riêng của mình;
c) Chỉ số 119. Thể hiện ý tưởng
của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau;
d) Chỉ số 120. Kể lại câu chuyện
quen thuộc theo cách khác.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ
QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
Điều 9.
Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
Căn cứ Bộ chuẩn phát triển trẻ
em năm tuổi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo
các phòng giáo dục và đào tạo xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện
phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Điều 10.
Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
Phòng giáo dục và đào tạo
các quận/huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm
tra các cơ sở giáo dục mầm non tổ chức triển khai thực hiện Bộ chuẩn
phát triển trẻ em năm tuổi.
Điều 11.
Trách nhiệm của trường mầm non, trường mẫu giáo và lớp mẫu giáo độc
lập
Căn cứ vào hướng dẫn của
phòng giáo dục và đào tạo, các trường mầm non, trường mẫu giáo và
lớp mẫu giáo độc lập triển khai sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em
năm tuổi cho phù hợp với điều kiện thực tế của trường, lớp.