BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2020/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI PHẦN MỀM
KÝ SỐ, PHẦN MỀM KIỂM TRA CHỮ KÝ SỐ
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số
17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung
tâm Chứng thực điện tử quốc gia,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Thông tư quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần
mềm kiểm tra chữ ký số.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với
phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số.
2. Yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần
mềm kiểm tra chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước không thuộc
phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân lựa chọn sử dụng phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số trong giao
dịch điện tử; các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; các tổ chức,
cá nhân phát triển ứng dụng, sử dụng chữ ký số.
2. Thông tư này không áp dụng đối với tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. "Chứng thư số tổ chức" là một dạng
chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm
cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức từ đó
xác nhận cơ quan, tổ chức là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật
tương ứng.
2. "Chứng thư số cá nhân" là một dạng
chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm
cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cá nhân, từ đó xác nhận
cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
3. "Khóa bí mật tổ chức" là khóa bí mật
tương ứng với chứng thư số tổ chức.
4. "Khóa bí mật cá nhân" là khóa bí mật
tương ứng với chứng thư số cá nhân.
5. "Phần mềm ký số" là chương trình phần
mềm độc lập hoặc một thành phần (module) phần mềm hoặc giải pháp có chức năng
ký số vào thông điệp dữ liệu.
6. "Phần mềm kiểm tra chữ ký số" là
chương trình phần mềm độc lập hoặc một thành phần (module) phần mềm hoặc giải
pháp có chức năng kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên thông điệp dữ liệu ký
số.
7. "Đường dẫn tin tưởng của chứng thư số"
là thông tin đường dẫn địa chỉ internet trên chứng thư số cho biết tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp phát ra chứng thư số đó.
Chương II
YÊU CẦU KỸ THUẬT
ĐỐI VỚI PHẦN MỀM KÝ SỐ, PHẦN MỀM KIỂM TRA CHỮ KÝ SỐ
Mục 1- Phần mềm ký số
Điều 4. Yêu cầu chung
Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật về chữ ký số
trên thông điệp dữ liệu tại Phụ lục Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về chữ ký số
trên thông điệp dữ liệu kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Yêu cầu chức năng
1. Chức năng ký số:
a) Trường hợp người ký số trên thông điệp dữ liệu
là cá nhân, cho phép người ký số sử dụng khóa bí mật cá nhân để thực hiện việc
ký số vào thông điệp dữ liệu;
b) Trường hợp người ký số trên thông điệp dữ liệu
là tổ chức, cho phép người ký số sử dụng khóa bí mật tổ chức để thực hiện việc
ký số vào thông điệp dữ liệu.
2. Chức năng kiểm tra hiệu lực của chứng thư số:
a) Cho phép việc kiểm tra chứng thư số của người
ký số trên thông điệp dữ liệu phải kiểm tra theo đường dẫn tin tưởng trên chứng
thư số và phải thực hiện đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc
gia.
b) Nội dung kiểm tra hiệu lực của chứng thư số tại
thời điểm ký số:
- Thời gian có hiệu lực của chứng thư số;
- Trạng thái chứng thư số qua danh sách chứng
thư số thu hồi (CRL) được công bố tại thời điểm ký số hoặc bằng phương pháp kiểm
tra trạng thái chứng thư số trực tuyến (OCSP) ở chế độ trực tuyến trong trường
hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số có cung cấp dịch vụ OCSP;
- Thuật toán mật mã trên chứng thư số;
- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
c) Hiệu lực của chứng thư số khi đáp ứng tất cả
các tiêu chí sau:
- Thời gian trên chứng thư số còn hiệu lực tại
thời điểm ký số;
- Các thuật toán mật mã trên chứng thư số tuân
thủ theo quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng về chữ ký
số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực;
- Trạng thái của chứng thư số còn hoạt động tại
thời điểm ký số;
- Chứng thư số được sử dụng đúng mục đích, phạm
vi sử dụng.
3. Chức năng lưu trữ và hủy bỏ các thông tin sau
kèm theo thông điệp dữ liệu ký số:
a) Chứng thư số tương ứng với khóa bí mật mà người
ký số sử dụng để ký thông điệp dữ liệu tại thời điểm ký số;
b) Danh sách chứng thư số thu hồi tại thời điểm
ký của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số để ký
số tương ứng với chữ ký số trên thông điệp dữ liệu đi;
c) Quy chế chứng thực của tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số tương ứng với chữ ký số trên thông
điệp dữ liệu đi;
d) Kết quả kiểm tra trạng thái chứng thư số
tương ứng với chữ ký số trên thông điệp dữ liệu được gửi đến.
4. Chức năng thay đổi (thêm, bớt) chứng thư số của
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
5. Chức năng thông báo (bằng chữ/bằng ký hiệu)
cho người ký số biết việc ký số vào thông điệp dữ liệu thành công hay không
thành công.
Mục 2-Phần mềm kiểm tra chữ
ký số
Điều 6. Yêu cầu chung
Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật về chữ ký số
trên thông điệp dữ liệu tại Phụ lục Danh mục tiêu chuẩn về chữ ký số trên thông
điệp dữ liệu kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Yêu cầu chức năng
1. Chức năng kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số
trên thông điệp dữ liệu:
a) Cho phép xác minh chữ ký số trên thông điệp dữ
liệu theo nguyên tắc chữ ký số được tạo ra đúng với khóa bí mật tương ứng với
khóa công khai trên chứng thư số;
b) Cho phép việc kiểm tra chứng thư số của người
ký số trên thông điệp dữ liệu phải kiểm tra theo đường dẫn tin tưởng trên chứng
thư số và phải thực hiện đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc
gia.
c) Cho phép kiểm tra, xác thực thông tin của người
ký số trên thông điệp dữ liệu thực hiện tất cả các nội dung dưới đây:
- Thời gian có hiệu lực của chứng thư số;
- Trạng thái chứng thư số qua danh sách chứng
thư số thu hồi (CRL) được công bố tại thời điểm ký số hoặc bằng phương pháp kiểm
tra trạng thái chứng thư số trực tuyến (OCSP) ở chế độ trực tuyến trong trường
hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số có cung cấp dịch vụ OCSP;
- Thuật toán mật mã trên chứng thư số;
- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
d) Hiệu lực của chứng thư số khi đáp ứng tất cả
các tiêu chí sau:
- Thời gian trên chứng thư số còn hiệu lực
tại thời điểm ký số;
- Các thuật toán mật mã trên chứng thư số tuân
thủ theo quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng về chữ ký
số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực;
- Trạng thái của chứng thư số còn hoạt động tại
thời điểm ký số;
- Chứng thư số được sử dụng đúng mục đích, phạm
vi sử dụng.
đ) Cho phép kiểm tra tính toàn vẹn của thông điệp
dữ liệu ký số:
- Giải mã chữ ký số trên thông điệp dữ liệu để
có thông tin về mã băm;
- Sử dụng thuật toán hàm băm an toàn đã tạo ra mã
băm trên chữ ký số để thực hiện tạo mã băm cho thông điệp dữ liệu;
- So sánh sự trùng khớp của hai mã băm để kiểm
tra tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu ký số.
e) Chữ ký số trên thông điệp dữ liệu là hợp lệ
khi:
- Việc kiểm tra, xác thực được đúng thông tin
người ký số;
- Chứng thư số của người ký số tại thời điểm ký
còn hiệu lực;
- Xác minh chữ ký số trên thông điệp dữ liệu
đúng với khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số và thông điệp
dữ liệu đảm bảo tính toàn vẹn.
2. Chức năng lưu trữ và hủy bỏ các thông tin sau
kèm theo thông điệp dữ liệu ký số:
a) Các chứng thư số tương ứng với các chữ ký số
trên thông điệp dữ liệu ký số được gửi đến;
b) Các danh sách chứng thư số thu hồi tại thời
điểm ký của tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký số tương ứng với chữ ký số trên
thông điệp dữ liệu được gửi đến;
c) Quy chế chứng thực của các tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số cấp phát chứng thư số tương ứng với các chữ ký số trên
thông điệp dữ liệu được gửi đến;
d) Kết quả kiểm tra trạng thái chứng thư số
tương ứng với chữ ký số trên thông điệp dữ liệu được gửi đến.
3. Chức năng thay đổi (thêm, bớt) chứng thư số của
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
4. Chức năng thông báo (bằng chữ/bằng ký hiệu)
việc kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số là hợp lệ hay không hợp lệ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia có
trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các nội dung của Thông tư này.
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ
quan, tổ chức công bố các đặc tả kỹ thuật (tài liệu và bộ công cụ), chứng thư số
liên quan đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và các tiêu chuẩn
chữ ký số trên trang tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số.
3. Tổ chức, cá nhân phát triển ứng dụng, sử dụng
chữ ký số có trách nhiệm tuân thủ các quy định về yêu cầu kỹ thuật, hướng dẫn sử
dụng đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang sử dụng phần
mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực
tiếp tục sử dụng cho đến khi thay đổi, nâng cấp hoặc thay thế phần mềm mới,
tuân thủ quy định Thông tư này.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 11 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm Chứng thực
điện tử quốc gia, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền
thông (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch Bạc Liêu;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng,
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, NEAC (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VỀ CHỮ KÝ SỐ
TRÊN THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Số TT
|
Loại tiêu chuẩn
|
Ký hiệu tiêu chuẩn
|
Tên đầy đủ của tiêu chuẩn
|
Quy định áp dụng
|
1
|
Tiêu
chuẩn về định dạng thông điệp dữ liệu
|
1.1
|
Bộ ký tự và mã hóa
|
ASCII
|
American Standard Code for Information
Interchange
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.2
|
Bộ ký tự và mã hóa cho tiếng
Việt
|
TCVN
6909:2001
|
TCVN 6909:2001 “ Công nghệ
thông tin-Bộ mã ký tự tiếng Việt 16-bit”
|
Bắt buộc áp dụng
|
1.3
|
Trình diễn bộ ký tự
|
UTF-8
|
8-bit Universal Character Set (UCS)/ Unicode
Transformation Format
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.4
|
Ngôn ngữ định dạng thông điệp
dữ liệu
|
XML v1.0
(5th Edition)
|
Extensible Markup
Language version 1.0 (5th Edition)
|
Khuyến nghị áp dụng một trong
hai tiêu chuẩn
|
XML v1.1
(2nd Edition)
|
Extensible Markup
Language version 1.1
|
1.5
|
Định nghĩa các lược đồ trong
tài liệu XML
|
XML Schema version 1.1
|
XML Schema version 1.1
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.6
|
Trao đổi dữ liệu đặc tả tài
liệu XML
|
XML v2.4.2
|
XML Metadata Interchange
version 2.4.2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
2
|
Tiêu
chuẩn về ký số, kiểm tra chữ ký số
|
2.1
|
Tiêu chuẩn về ký số trên thiết bị quản lý khóa bí mật, phần mềm ký số, tạo chữ ký
số, chứng thư số, phần mềm kiểm tra chữ ký số.
|
2.1.1
|
Thuật toán mã hóa
|
TCVN 7816:2007
|
Công nghệ thông tin. Kỹ thuật
mật mã - thuật toán mã dữ liệu AES
|
Khuyến nghị áp dụng
|
NIST
800-67
|
Recommendation
for the Triple Data Encryption Algorithm (TDEA) Block Cipher
|
Khuyến nghị áp dụng
|
PKCS#1
|
RSA Cryptography
Standard
(Phiên bản 2.1 trở lên)
Áp dụng, sử dụng lược đồ RSAES-OAEP để mã hoá
Độ dài khóa tối thiểu
là 2048 bit
|
Khuyến nghị áp dụng
|
ECC
|
Elliptic Curve Crytography
|
Khuyến nghị áp dụng
|
2.1.2
|
Thuật toán chữ ký số
|
TCVN 7635:2007
|
Các kỹ thuật mật mã - Chữ ký
số
|
- Áp dụng một trong
ba tiêu chuẩn.
- Đối với tiêu chuẩn
TCVN 7635:2007 và PKCS#1:
+ Phiên bản 2.1
+ Áp dụng lược đồ
RSAES-OAEP để mã hoá và RSASSA-PSS để ký.
+ Độ dài khóa tối
thiểu là 2048 bit
- Đối với tiêu chuẩn
ECDSA: độ dài khóa tối thiểu là 256 bit
|
PKCS#1
|
RSA Cryptography
Standard
|
ANSI X9.62-2005
|
Public Key Cryptography
for the Financial Services Industry: The Elliptic Curve Digital Signature
Algorithm (ECDSA)
|
2.1.3
|
Hàm băm an toàn
|
FIPS PUB 180-4
|
Secure Hash Algorithms
|
Áp dụng một trong các hàm băm sau:
SHA-224,
SHA-256,
SHA-384,
SHA-512,
SHA-512/224,
SHA-512/256,
SHA3-224,
SHA3-256,
SHA3-384,
SHA3-512, SHAKE128, SHAKE256
|
FIPS PUB 202
|
SHA-3 Standard:
Permutation-Based Hash and Extendable-Output Functions
|
2.1.4
|
An toàn trao đổi bản tin XML
|
XML Encryption Syntax and Processing
|
XML Encryption Syntax and Processing
|
Bắt buộc áp dụng
|
XML Signature Syntax and Processing
|
XML Signature Syntax and Processing
|
Bắt buộc áp dụng
|
2.1.5
|
Quản lý khóa công khai bản
tin XML
|
XKMS v2.0
|
XML Key Management Specification version 2.0
|
Bắt buộc áp dụng
|
2.1.6
|
Cú pháp thông điệp mật mã cho
ký, mã hóa
|
PKCS#7 v1.5 (RFC 2315)
|
Cryptographic message syntax for file-based
signing and encrypting version 1.5
|
Bắt buộc áp dụng
|
2.2
|
Tiêu
chuẩn về ký số trên hệ thống thiết bị quản lý khóa bí mật, chứng thư số và tạo
chữ ký số theo mô hình ký số từ xa (remote signing)
|
2.2.1
|
Yêu cầu
chính sách và an ninh cho máy chủ ký số
|
ETSI TS
119 431-1
|
Electronic Signatures and Infrastructures
(ESI); Policy and security requirements for trust service providers; Part 1:
TSP service components operating a remote QSCD/SCDev
|
Áp dụng cả bộ tiêu
chuẩn 2 phần;
Phiên bản
V1.1.1 (12/2018)
|
ETSI TS
119 431-2
|
Electronic Signatures and Infrastructures
(ESI); Policy and security requirements for trust service providers; Part 2:
TSP service components supporting AdES digital signature creation
|
2.2.2
|
Giao thức
tạo chữ ký số
|
ETSI TS 119 432
|
Electronic Signatures and Infrastructures
(ESI); Protocols for remote digital signature creation
|
Phiên bản
V1.1.1 (03/2019)
|
2.2.3
|
Ứng dụng
ký trên máy chủ ký số
|
EN 419241-1:2018
|
Trustworthy Systems Supporting Server Signing
- Part 1: General system security requirements
|
|
2.2.4
|
Yêu cầu
cho mô đun ký số
|
EN 419241-2:2019
|
Trustworthy Systems Supporting Server Signing
- Part 2: Protection Profile for QSCD for Server Signing
|
|
2.2.5
|
Yêu cầu an ninh đối với khối
an ninh phần cứng HSM
|
EN 419221-5:2018
|
Protection Profiles for TSP Cryptographic
modules - Part 5: Cryptographic Module for Trust Services
|
|
3
|
Tiêu chuẩn kiểm tra trạng thái chứng thư số
|
3.1
|
Giao thức truyền, nhận
chứng thư số và danh sách chứng thư số bị thu hồi
|
RFC 2585
|
Internet X.509
Public Key Infrastructure - Operational Protocols: FTP and HTTP
|
Áp dụng một hoặc cả
hai giao thức FTP và HTTP
|
3.2
|
Giao thức cho kiểm
tra trạng thái chứng thư số trực tuyến
|
RFC 2560
|
X.509 Internet
Public Key Infrastructure - On-line Certificate status protocol
|
|