BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
208/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TÊN
MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật viễn thông ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên
miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt
Nam như sau:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ
Internet (IP) của Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài được cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn”; tổ chức trong nước được
cấp đăng ký, sử dụng địa chỉ Internet (IP) tại Việt Nam;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc thu, nộp phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP)
của Việt Nam.
Điều 2. Người nộp
phí, lệ phí
Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài được đăng ký và sử dụng tên miền quốc gia “.vn”;
tổ chức trong nước được đăng ký, cấp và quản lý, sử dụng địa chỉ Internet (IP)
tại Việt Nam quy định tại Luật viễn thông và Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng.
Điều 3. Tổ chức
thu phí, lệ phí
Trung tâm Internet Việt Nam được Bộ
Thông tin và Truyền thông giao nhiệm vụ cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia
“.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam có nhiệm vụ thu phí, lệ phí theo
quy định tại Thông tư này là tổ chức thu phí, lệ phí.
Điều 4. Mức thu
phí, lệ phí
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu
mức thu lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”,
lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet (IP) của Việt
Nam.
2. Lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy
trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”, lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng
địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 5. Kê khai,
nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất thứ 2 hàng tuần, tổ chức
thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu
phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí theo tháng và quyết toán phí, lệ phí
theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều
19; nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo
quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý
và sử dụng phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số
tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
2. Tổ chức thu phí được trích 90%
(chín mươi phần trăm) số tiền phí thu được để chi phí cho
việc cấp đăng ký và quản lý, duy trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phát triển hoạt
động tên miền quốc gia “.vn”, địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam và việc thu
phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến
cung cấp dịch vụ và thu phí bao gồm cả các nội dung chi như sau:
a) Đóng niên liễm cho các tổ chức khu
vực và quốc tế phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệu mạng
Internet mà Việt Nam tham gia;
b) Tham gia các cuộc họp, hội thảo,
đào tạo của các tổ chức quốc tế về Internet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí;
c) Chi nghiên cứu khoa học đổi mới
công nghệ phục vụ công tác quản lý, vận hành, quảng bá và phát triển cho việc cấp
đăng ký và duy trì sử dụng tên miền quốc gia, cấp đăng ký và duy trì sử dụng địa
chỉ Internet tại Việt Nam.
Số còn lại 10% (mười phần trăm) trên
tổng số tiền phí thu được nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà
nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 189/2010/TT-BTC ngày 24
tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia, phí duy trì
tên miền quốc gia và địa chỉ Internet của Việt Nam.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được
thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp
phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ ĐỊA
CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 208/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VÀ PHÍ
DUY TRÌ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN”:
STT
|
Tên
phí, lệ phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
A
|
Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền
quốc gia “.vn”
|
1
|
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự
|
Lần
|
200.000
|
2
|
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự
|
Lần
|
200.000
|
3
|
Tên miền cấp 2 khác
|
Lần
|
200.000
|
4
|
Tên miền cấp 3
dưới tên miền cấp 2 dùng chung
|
Com.vn, net.vn, biz.vn
|
Lần
|
200.000
|
Các tên miền
dưới: Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn,
health.vn, int.vn và Tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh: ví dụ:
hanoi.vn)
|
Lần
|
120.000
|
Name.vn
|
Lần
|
30.000
|
5
|
Tên miền tiếng Việt
|
Lần
|
0
|
B
|
Phí duy trì sử dụng tên miền quốc
gia “.vn”
|
1
|
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự
|
Năm
|
40.000.000
|
2
|
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự
|
Năm
|
10.000.000
|
3
|
Tên miền cấp 2 khác
|
Năm
|
350.000
|
4
|
Tên miền cấp 3
dưới tên miền cấp 2 dùng chung
|
Com.vn,
net.vn, biz.vn
|
Năm
|
250.000
|
Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn,
info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính (tên
địa danh, ví dụ: hanoi.vn)
|
Năm
|
150.000
|
Name.vn
|
Năm
|
30.000
|
5
|
Tên miền tiếng Việt
|
Năm
|
20.000
|
II. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ
SỬ DỤNG VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM:
Mức
sử dụng
|
Vùng
địa chỉ IPv4 (x)
|
Vùng
địa chỉ IPv6 (y)
|
Lệ
phí đăng ký lần đầu (đồng)
|
Lệ
phí tăng mức sử dụng
(đồng)
|
Mức
phí duy trì hàng năm
(đồng)
|
1
|
x<=/22
|
/48<=y<=/33
|
1.000.000
|
0
|
10.000.000
|
2
|
/22<x<=/21
|
/33<y<=/32
|
2.000.000
|
1.000.000
|
21.000.000
|
3
|
/21<x<=/20
|
/32<y<=/31
|
3.000.000
|
1.000.000
|
35.000.000
|
4
|
/20<x<=/19
|
/31<y<=/30
|
5.000.000
|
2.000.000
|
51.000.000
|
5
|
/19<x<=/18
|
/30<y<=/29
|
7.000.000
|
2.000.000
|
74.000.000
|
6
|
/18<x<=/17
|
/29<y<=/28
|
10.000.000
|
3.000.000
|
100.000.000
|
7
|
/17<x<=/16
|
/28<y<=/27
|
13.000.000
|
3.000.000
|
115.000.000
|
8
|
/16<x<=/15
|
/27<y<=/26
|
18.000.000
|
5.000.000
|
230.000.000
|
9
|
/15<x<=/14
|
/26<y<=/25
|
23.000.000
|
5.000.000
|
310.000.000
|
10
|
/14<x<=/13
|
/25<y<=/24
|
30.000.000
|
7.000.000
|
368.000.000
|
11
|
/13<x<=/12
|
/24<y<=/23
|
37.000.000
|
7.000.000
|
662.000.000
|
12
|
/12<x<=/11
|
/23<y<=/22
|
46.000.000
|
9.000.000
|
914.000.000
|
13
|
/11<x<=/10
|
/22<y<=/21
|
55.000.000
|
9.000.000
|
2.316.000.000
|
14
|
/10<x<=/9
|
/21<y<=/20
|
66.000.000
|
11.000.000
|
3.206.000.000
|
15
|
x<=/8
|
/20<y<=/19
|
77.000.000
|
11.000.000
|
4.424.000.000
|