Thông tư 201/2016/TT-BQP quy định danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Số hiệu 201/2016/TT-BQP
Ngày ban hành 05/12/2016
Ngày có hiệu lực 21/01/2017
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Quốc phòng
Người ký Phan Văn Giang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ QUỐC PHÒNG
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 201/2016/TT-BQP

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DANH MỤC, TIÊU CHUẨN VÀ MÃ SỐ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG

Căn cứ Luật viên chức ngày 29 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 08 tháng 12 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với viên chức quốc phòng; cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 3. Danh mục, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức quốc phòng làm việc trong các ngành nghề tương ứng với ngành nghề của viên chức nhà nước

1. Giáo viên mầm non

Mã số chức danh viên chức giáo viên mầm non được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV), gồm:

a) Giáo viên mầm non hạng II có mã số V.07.02.04;

b) Giáo viên mầm non hạng III có mã số V.07.02.05;

c) Giáo viên mầm non hạng IV có mã số V.07.02.06.

2. Kỹ thuật viên bảo quản, sửa chữa trang, thiết bị y tế.

Danh mục, mã số chức danh viên chức kỹ thuật viên bảo quản, sửa chữa trang, thiết bị y tế được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học công nghệ, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV), gồm: Kỹ thuật viên hạng IV có mã số: V.05.02.08.

Điều 4. Danh mục, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức quốc phòng làm việc trong các ngành nghề đặc thù quân đội

1. Nhân viên bảo đảm vật chất giảng đường:

a) Nhân viên bảo đảm vật chất giảng đường hạng III có mã số V.12.01.01;

b) Nhân viên bảo đảm vật chất giảng đường hạng IV có mã số V.12.01.02.

2. Nhân viên lễ tân kiêm phiên dịch:

a) Nhân viên lễ tân kiêm phiên dịch hạng III có mã số V.12.02.03;

b) Nhân viên lễ tân kiêm phiên dịch hạng IV có mã số V.12.02.04.

[...]