THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ
INTERNET, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG
ĐỊA CHỈ INTERNET (IP)
Căn
cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn
cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn
cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn
cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7
năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
trên mạng; Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01
tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
trên mạng;
Căn
cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Nghị
định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn
cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet, lệ phí đăng ký
sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet
(IP).
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ IP (gồm phí duy trì sử dụng
tên miền quốc gia “.vn” và phí duy trì sử dụng địa chỉ IP), lệ phí đăng ký sử dụng
tên miền quốc gia “.vn” và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được cấp
đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn”; tổ chức trong nước được cấp đăng ký,
sử dụng địa chỉ IP Việt Nam.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký, sử dụng
tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ IP Việt Nam.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu,
nộp phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ IP, lệ phí đăng ký sử dụng tên miền
quốc gia “.vn” và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài được cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và tổ chức
trong nước được cấp đăng ký, sử dụng địa chỉ IP Việt Nam quy định tại Luật Viễn thông, Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Trung tâm Internet Việt Nam (Bộ Thông tin và Truyền
thông) thực hiện nhiệm vụ cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và địa
chỉ IP Việt Nam là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký sử dụng
tên miền quốc gia “.vn” và phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” quy định
tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” nộp
01 lần khi đăng ký. Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” nộp theo năm
(12 tháng): Nộp lần đầu khi đăng ký, nộp các năm tiếp theo khi tên miền đến hạn
duy trì.
b) Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền
quốc gia “.vn”, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải nộp:
- Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn”
khi đăng ký lại tên miền theo quy định.
- Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” của các
năm sử dụng tiếp theo khi hết thời gian đã nộp phí của tên miền nhận chuyển nhượng.
c) Trường hợp đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng tên
miền quốc gia “.vn”, chủ thể đăng ký sử dụng mới thực hiện nộp phí duy trì sử dụng
tên miền quốc gia “.vn” của các năm sử dụng tiếp theo khi hết thời gian đã nộp
phí của tên miền.
2. Mức thu lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP và phí
duy trì sử dụng địa chỉ IP thực hiện theo quy định tại Mục II Biểu mức thu phí,
lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP nộp 01 lần khi
đăng ký. Phí duy trì sử dụng địa chỉ IP nộp theo năm (12 tháng): Nộp lần đầu
khi đăng ký, ngày nộp phí các năm tiếp theo được thiết lập cố định cho mỗi tổ
chức (thành viên địa chỉ) và theo thời điểm tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ
IP lần đầu.
b) Tổ chức đăng ký sử dụng đồng thời cả 02 loại địa
chỉ IPv4 và địa chỉ IPv6: Trường hợp có cùng Mức sử dụng thì nộp lệ phí đăng ký
sử dụng địa chỉ IP, phí duy trì sử dụng địa chỉ IP cho một loại địa chỉ IP; trường
hợp không cùng Mức sử dụng thì nộp lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP, phí duy
trì sử dụng địa chỉ IP cho loại địa chỉ IP có mức thu cao nhất.
c) Trường hợp tổ chức được cấp, phân bổ thêm mới địa
chỉ IP làm tăng Mức sử dụng (không thuộc trường hợp đổi tên chủ thể quy định tại
điểm đ khoản này), tổ chức phải nộp:
- Lệ phí đăng ký các lần tiếp theo quy định tại Mục
II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian nộp trước
khi tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP.
- Phí duy trì sử dụng địa chỉ IP bổ sung cho thời
gian còn lại của năm đã nộp phí. Số phí phải nộp = (Mức phí duy trì sử dụng mới
- Mức phí duy trì sử dụng cũ) x (Số tháng còn lại của năm đã nộp phí/12 tháng).
Thời gian nộp phí trước khi tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP. Từ năm tiếp
theo, nộp phí theo Mức sử dụng mới.
d) Trường hợp thay đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng
địa chỉ IP không làm tăng Mức sử dụng, chủ thể mới không phải nộp phí, lệ phí bổ
sung cho các vùng địa chỉ IP đã nộp phí. Từ năm tiếp theo, nộp phí cho địa chỉ
IP theo quy định.
đ) Trường hợp thay đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng
địa chỉ IP làm tăng Mức sử dụng, chủ thể mới phải nộp bổ sung phần chênh lệch
phí giữa hai Mức sử dụng cho thời gian còn lại của năm đã nộp phí. Thời gian nộp
phí bổ sung trước khi tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP. Từ năm tiếp theo, nộp
phí theo Mức sử dụng mới.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí
theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức
thu phí, lệ phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất thứ 2 hàng tuần, tổ chức thu phí phải
gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại
Kho bạc Nhà nước.
Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, thu, nộp
phí, lệ phí và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí
thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo Mục lục ngân sách
nhà nước hiện hành.
2. Tổ chức thu phí được trích 85% số tiền phí thu
được, nộp 15% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung
ương) theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Tiền phí được để lại cho tổ chức thu phí theo
quy định tại khoản 2 Điều này được quản lý và sử dụng để chi cho việc cấp đăng
ký và quản lý, duy trì phát triển hoạt động tên miền quốc gia “.vn”, địa chỉ IP
của Việt Nam, duy trì hệ thống kỹ thuật và việc thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi
khác liên quan đến cung cấp dịch vụ và thu phí bao gồm cả các nội dung chi như
sau:
a) Đóng niên liễm cho các tổ chức khu vực và quốc tế
phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệu mạng Internet mà Việt Nam tham gia.
b) Tham gia các cuộc họp, hội thảo, đào tạo của các
tổ chức quốc tế về Internet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí.
c) Chi nghiên cứu khoa học đổi mới công nghệ phục vụ
công tác quản lý, vận hành, quảng bá và phát triển cho việc cấp đăng ký và duy
trì sử dụng tên miền quốc gia, cấp đăng ký và duy trì sử dụng địa chỉ IP tại Việt
Nam.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2023.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 208/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam.
3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, công dân Việt Nam có độ tuổi từ đủ 18 đến 23
đăng ký sử dụng tên miền “id.vn”; doanh nghiệp (có Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp trong vòng 01 năm (12 tháng) cho đến thời điểm đăng ký tên miền),
hộ kinh doanh (có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh) đăng ký tên miền
“biz.vn” thực hiện nộp phí từ năm thứ 3 trở đi. Ngày bắt đầu tính phí là ngày đầu
tiên của năm thứ 3 tính từ ngày tên miền được cấp. Quy định này chỉ áp dụng với
01 tên miền đăng ký mới đầu tiên.
4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại
Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc
Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số
điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6
năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định
viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí
và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (350b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BTC
ngày 13 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ PHÍ
DUY TRÌ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN”
Số TT
|
Tên phí, lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
A
|
Lệ
phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn”
|
1
|
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự
|
Lần
|
100.000
|
2
|
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự
|
Lần
|
100.000
|
3
|
Tên miền cấp 2 khác
|
Lần
|
100.000
|
4
|
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung
|
com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn
|
Lần
|
100.000
|
Các tên miền dưới: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn,
health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính
|
Lần
|
50.000
|
info.vn, pro.vn, id.vn, io.vn, name.vn
|
Lần
|
10.000
|
5
|
Tên miền tiếng Việt
|
Lần
|
10.000
|
B
|
Phí
duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”
|
1
|
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự
|
Năm
|
40.000.000
|
2
|
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự
|
Năm
|
10.000.000
|
3
|
Tên miền cấp 2 khác
|
Năm
|
350.000
|
4
|
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung
|
com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn
|
Năm
|
250.000
|
Các tên miền dưới: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn,
health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính
|
Năm
|
100.000
|
info.vn, pro.vn, id.vn
|
Năm
|
50.000
|
name.vn, io.vn
|
Năm
|
20.000
|
5
|
Tên miền tiếng Việt
|
Năm
|
20.000
|
II. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG
ĐỊA CHỈ IP CỦA VIỆT NAM
Mức sử dụng
|
Vùng địa chỉ IPv4 (x)
|
Vùng địa chỉ IPv6 (y)
|
Lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP
|
Mức phí duy trì hàng năm (đồng)
|
Đăng ký lần đầu (đồng)
|
Đăng ký các lần tiếp theo làm tăng mức
sử dụng (đồng)
|
1
|
x <=/22
|
/48<= y <=/33
|
1.000.000
|
0
|
10.000.000
|
2
|
/22 < x <=/21
|
/33< y <=/32
|
2.000.000
|
1.000.000
|
21.000.000
|
3
|
/21 < x <=/20
|
/32< y <=/31
|
3.000.000
|
1.000.000
|
35.000.000
|
4
|
/20< x <=/19
|
/31< y <=/30
|
5.000.000
|
2.000.000
|
51.000.000
|
5
|
/19 < x <=/18
|
/30< y <=/29
|
7.000.000
|
2.000.000
|
74.000.000
|
6
|
/18< x <=/17
|
/29< y <=/28
|
10.000.000
|
3.000.000
|
100.000.000
|
7
|
/17< x <=/16
|
/28< y <=/27
|
13.000.000
|
3.000.000
|
147.000.000
|
8
|
/16< x <=/15
|
/27< y <=/26
|
18.000.000
|
5.000.000
|
230.000.000
|
9
|
/15< x <=/14
|
/26< y <=/25
|
23.000.000
|
5.000.000
|
310.000.000
|
10
|
/14< x <=/13
|
/25< y <=/24
|
30.000.000
|
7.000.000
|
368.000.000
|
11
|
/13< x <=/12
|
/24< y <=/23
|
37.000.000
|
7.000.000
|
662.000.000
|
12
|
/12< x <=/11
|
/23< y <=/22
|
46.000.000
|
9.000.000
|
914.000.000
|
13
|
/11< x <=/10
|
/22< y <=/21
|
55.000.000
|
9.000.000
|
2.316.000.000
|
14
|
/10< x <=/9
|
/21< y <=/20
|
66.000.000
|
11.000.000
|
3.206.000.000
|
15
|
x <=/8
|
/20< y <=/19
|
77.000.000
|
11.000.000
|
4.424.000.000
|