Luật Đất đai 2024

Thông tư 198/2010/TT-BTC quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 198/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Ngày ban hành 08/12/2010
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Công Nghiệp
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 198/2010/TT-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2010

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách nhà nước được ban hành theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước và các Thông tư số 69/2009/TT-BTC ngày 03/4/2009, Thông tư số 136/2009/TT-BTC ngày 02/7/2009, Thông tư số 223/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009, Thông tư số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010, Thông tư số 143/2010/TT-BTC ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước được ban hành theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008. Nội dung sửa đổi, bổ sung trong Thông tư này được thực hiện từ năm ngân sách 2011. Cụ thể như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung quy định phân loại theo ngành kinh tế (Loại, Khoản), như sau:

1. Sửa đổi quy định về hạch toán theo ngành kinh tế (Loại, Khoản) tại Điểm 3 Mục I phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC, như sau:

Các khoản thu ngân sách nhà nước không hạch toán chi tiết theo loại, Khoản của Mục lục ngân sách nhà nước.

Các đơn vị nộp khoản thu vào ngân sách nhà nước không phải ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước loại, khoản; Kho bạc nhà nước không phải hạch toán thu ngân sách chi tiết theo loại, Khoản; các báo cáo thu ngân sách, không báo cáo theo loại, khoản của Mục lục ngân sách.

2. Bổ sung nội dung hạch toán và bổ sung Khoản của Loại 160 “Xây dựng”, như sau:

a) Bổ sung nội dung hạch toán của Loại 160 “Xây dựng”, như sau:

Loại 160 “Xây dựng” còn được dùng để phản ánh các Khoản chi kiến thiết thị chính, đầu tư các dự án không xếp được vào các loại, Khoản nào phù hợp như dự án hệ thống điện, cấp nước và các công trình khác, và chi quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng, lãnh thổ.

b) Bổ sung Khoản 172: Hoạt động quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng, lãnh thổ.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung các Mục thu ngân sách nhà nước và báo cáo ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước, như sau:

1. Bổ sung Tiểu Mục của Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân”, như sau:

Bổ sung Tiểu Mục 1014: Thuế thu nhập từ dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng.

2. Bổ sung Tiểu Mục của Mục 1050 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, như sau:

a) Bổ sung Tiểu Mục 1056: Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí).

b) Bổ sung Tiểu Mục 1057: Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết.

c) Bổ sung Tiểu Mục 1058: Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản khác.

3. Bổ sung Tiểu Mục của Mục 1150 “Thu nhập sau thuế thu nhập”, như sau:

Bổ sung Tiểu Mục 1153: Thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết.

4. Bổ sung Tiểu Mục của Mục 1700 “Thuế giá trị gia tăng”, như sau:

a) Tiểu Mục 1704: Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thuế giá trị gia tăng thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí).

b) Tiểu Mục 1705: Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết.

5. Bổ sung Tiểu Mục của Mục 1750 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, như sau:

Tiểu Mục 1758: Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết.

6. Sửa đổi, bổ sung Tiểu Mục của Mục 2600 “Phí thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường”, như sau:

a) Bổ sung Tiểu Mục 2618: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

b) Bổ sung Tiểu Mục 2621: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.

c) Bổ sung Tiểu Mục 2622: Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.

d) Bổ sung Tiểu Mục 2623: Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.

đ) Bổ sung Tiểu Mục 2624: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là dầu thô và khí thiên nhiên.

e) Bổ sung Tiểu Mục 2625: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản còn lại.

g) Huỷ bỏ Tiểu Mục 2601 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản”.

7. Các báo cáo thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo Mục lục ngân sách nhà nước, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương gửi về Bộ Tài chính chỉ gửi dữ liệu điện tử (file dữ liệu điện tử) theo địa chỉ [email protected] và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo gửi theo file dữ liệu điện tử, không phải in ra giấy. Riêng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an in ra giấy và gửi về Bộ Tài chính theo chế độ bảo mật.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Các hướng dẫn về Mục lục ngân sách nhà nước và báo cáo theo Mục lục ngân sách nhà nước trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn cụ thể./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, NSNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Công Nghiệp

 

 

64
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 198/2010/TT-BTC quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 198/2010/TT-BTC quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 198/2010/TT-BTC quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 198/2010/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Nguyễn Công Nghiệp
Ngày ban hành: 08/12/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Nội dung này được đính chính bởi Điều 1 Quyết định 54/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 12/01/2011 (VB hết hiệu lực: 04/02/2017)
Điều 1. Đính chính nội dung tại Thông tư số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách nhà nước, như sau:

Tại Khoản 5, Điều 2 về bổ sung Tiểu mục của Mục 1750 “Thuế tiêu thụ đặc biệt” đã ghi là:

“Tiểu mục 1758: Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết”.

Nay sửa thành:

“Tiểu mục 1761: Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết”.

Xem nội dung VB
Tiểu Mục 1758: Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết.
Nội dung này được đính chính bởi Điều 1 Quyết định 54/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 12/01/2011 (VB hết hiệu lực: 04/02/2017)
Quy định hạch toán kế toán thuế theo hệ thống MLNSNN được hướng dẫn bởi Điểm 1.1 Mục 1 Công văn 193/TCT-KK năm 2011 có hiệu lực từ ngày 14/01/2011 (VB hết hiệu lực: 04/02/2017)
Căn cứ Thông tư số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (MLNSNN), và Quyết định số 54/QĐ-BTC ngày 12/01/2011 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách nhà nước, Tổng cục Thuế hướng dẫn việc hạch toán kế toán thuế và sửa đổi, bổ sung hệ thống chỉ tiêu trên báo cáo kế toán thuế thực hiện trong hệ thống thuế như sau:

1. Về hạch toán kế toán thuế theo hệ thống MLNSNN:

1.1. Về Loại, Khoản:

- Các khoản thu ngân sách nhà nước không hạch toán chi tiết theo Loại, Khoản của Mục lục ngân sách nhà nước.

- Khi nộp các khoản thu vào ngân sách nhà nước không phải ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước thông tin về Loại, Khoản;

- Kho bạc Nhà nước không phải hạch toán thu ngân sách chi tiết theo loại, khoản; các báo cáo kế toán, thống kê thuế không tổng hợp theo loại, khoản của Mục lục ngân sách.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung quy định phân loại theo ngành kinh tế (Loại, Khoản), như sau:

1. Sửa đổi quy định về hạch toán theo ngành kinh tế (Loại, Khoản) tại Điểm 3 Mục I phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC, như sau:

Các khoản thu ngân sách nhà nước không hạch toán chi tiết theo loại, Khoản của Mục lục ngân sách nhà nước.

Các đơn vị nộp khoản thu vào ngân sách nhà nước không phải ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước loại, khoản; Kho bạc nhà nước không phải hạch toán thu ngân sách chi tiết theo loại, Khoản; các báo cáo thu ngân sách, không báo cáo theo loại, khoản của Mục lục ngân sách.
Quy định hạch toán kế toán thuế theo hệ thống MLNSNN được hướng dẫn bởi Điểm 1.1 Mục 1 Công văn 193/TCT-KK năm 2011 có hiệu lực từ ngày 14/01/2011 (VB hết hiệu lực: 04/02/2017)
Quy định về tiểu mục được hướng dẫn bởi Điểm 1.2 Mục 1 Công văn 193/TCT-KK có hiệu lực từ ngày 14/01/2011 (VB hết hiệu lực: 04/02/2017)
Căn cứ Thông tư số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (MLNSNN), và Quyết định số 54/QĐ-BTC ngày 12/01/2011 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách nhà nước, Tổng cục Thuế hướng dẫn việc hạch toán kế toán thuế và sửa đổi, bổ sung hệ thống chỉ tiêu trên báo cáo kế toán thuế thực hiện trong hệ thống thuế như sau:
...
1. Về hạch toán kế toán thuế theo hệ thống MLNSNN:
...
1.2. Về Tiểu mục:

a) Tại Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân”, bổ sung Tiểu mục 1014 “Thuế thu nhập từ dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế thu nhập cá nhân từ dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng.

b) Tại Mục 1050 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, bổ sung các tiểu mục sau:

- Tiểu mục 1056 “Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí)”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên, trừ các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí đã được hạch toán ở các tiểu mục 3752 và 3802.

- Tiểu mục 1057 “Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số kiến thiết.

- Tiểu mục 1058 “Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản khác”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản khác, trừ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất và chuyển nhượng vốn đã được hạch toán tại các Tiểu mục 1053, 1054, 1055.

c) Tại Mục 1150 “Thu nhập sau thuế thu nhập”, bổ sung Tiểu mục 1153 “Thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán khoản thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số kiến thiết.

d) Tại Mục 1700 “Thuế giá trị gia tăng”, bổ sung một số Tiểu mục sau:

- Tiểu mục 1704 “Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thuế giá trị gia tăng thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí)”.

- Tiểu mục 1705 “Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số kiến thiết.

e) Tại Mục 1750 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, bổ sung Tiểu mục 1761 “Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số kiến thiết.

g) Tại Mục 2600 “Phí thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường”, sửa đổi, bổ sung một số Tiểu mục sau:

- Bổ sung Tiểu mục 2618 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt”.

- Bổ sung Tiểu mục 2621 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp”.

- Bổ sung Tiểu mục 2622 “Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải”.

- Bổ sung Tiểu mục 2623 “Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn”.

- Bổ sung Tiểu mục 2624 “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là dầu thô và khí thiên nhiên”.

- Bổ sung Tiểu mục 2625 “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản còn lại”.

- Huỷ bỏ Tiểu mục 2601 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung các Mục thu ngân sách nhà nước và báo cáo ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước, như sau:

1. Bổ sung Tiểu Mục của Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân”, như sau:

Bổ sung Tiểu Mục 1014: Thuế thu nhập từ dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng.

2. Bổ sung Tiểu Mục của Mục 1050 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, như sau:

a) Bổ sung Tiểu Mục 1056: Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí).

b) Bổ sung Tiểu Mục 1057: Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết.

c) Bổ sung Tiểu Mục 1058: Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản khác.

3. Bổ sung Tiểu Mục của Mục 1150 “Thu nhập sau thuế thu nhập”, như sau:

Bổ sung Tiểu Mục 1153: Thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết.

4. Bổ sung Tiểu Mục của Mục 1700 “Thuế giá trị gia tăng”, như sau:

a) Tiểu Mục 1704: Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thuế giá trị gia tăng thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí).

b) Tiểu Mục 1705: Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết.

5. Bổ sung Tiểu Mục của Mục 1750 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, như sau:

Tiểu Mục 1758: Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết.

6. Sửa đổi, bổ sung Tiểu Mục của Mục 2600 “Phí thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường”, như sau:

a) Bổ sung Tiểu Mục 2618: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

b) Bổ sung Tiểu Mục 2621: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.

c) Bổ sung Tiểu Mục 2622: Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.

d) Bổ sung Tiểu Mục 2623: Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.

đ) Bổ sung Tiểu Mục 2624: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là dầu thô và khí thiên nhiên.

e) Bổ sung Tiểu Mục 2625: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản còn lại.

g) Huỷ bỏ Tiểu Mục 2601 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản”.

7. Các báo cáo thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo Mục lục ngân sách nhà nước, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương gửi về Bộ Tài chính chỉ gửi dữ liệu điện tử (file dữ liệu điện tử) theo địa chỉ [email protected] và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo gửi theo file dữ liệu điện tử, không phải in ra giấy. Riêng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an in ra giấy và gửi về Bộ Tài chính theo chế độ bảo mật.
Quy định về tiểu mục được hướng dẫn bởi Điểm 1.2 Mục 1 Công văn 193/TCT-KK có hiệu lực từ ngày 14/01/2011 (VB hết hiệu lực: 04/02/2017)
Dữ liệu truyền/nhận về thuế được hướng dẫn bởi Mục 4 Công văn 193/TCT-KK có hiệu lực từ ngày 14/01/2011 (VB hết hiệu lực: 04/02/2017)
Căn cứ Thông tư số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (MLNSNN), và Quyết định số 54/QĐ-BTC ngày 12/01/2011 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách nhà nước, Tổng cục Thuế hướng dẫn việc hạch toán kế toán thuế và sửa đổi, bổ sung hệ thống chỉ tiêu trên báo cáo kế toán thuế thực hiện trong hệ thống thuế như sau:
...
4. Dữ liệu truyền/nhận về danh bạ người nộp thuế, sổ thuế, chứng từ nộp thuế theo dự án hiện đại hoá thu ngân sách nhà nước giữa cơ quan Thuế - Kho bạc - Hải quan - Tài chính sẽ không có chỉ tiêu Loại, Khoản của Mục lục ngân sách nhà nước.

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung các Mục thu ngân sách nhà nước và báo cáo ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước, như sau:
...
7. Các báo cáo thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo Mục lục ngân sách nhà nước, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương gửi về Bộ Tài chính chỉ gửi dữ liệu điện tử (file dữ liệu điện tử) theo địa chỉ [email protected] và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo gửi theo file dữ liệu điện tử, không phải in ra giấy. Riêng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an in ra giấy và gửi về Bộ Tài chính theo chế độ bảo mật.
Dữ liệu truyền/nhận về thuế được hướng dẫn bởi Mục 4 Công văn 193/TCT-KK có hiệu lực từ ngày 14/01/2011 (VB hết hiệu lực: 04/02/2017)