UỶ
BAN BẢO VỆ BÀ MẸ TRẺ EM
******
|
VIỆT
NAM
DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
19-UB/TT
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 08 năm 1973
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN KINH PHÍ NHÀ TRẺ
Thi hành nghị quyết số 140-CP
ngày 15-7-1971 của Hội đồng Chính phủ giao cho Uỷ ban Bảo vệ bà mẹ và trẻ em
Trung ương đảm nhiệm việc thống nhất toàn bộ công tác nhà trẻ ; căn cứ nghị định
số 175- CP ngày 28-10-1961 và nghị định số 176-CP ngày 10-9-1970 ban hành và sửa
đổi điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước ; căn cứ chế độ kế toán đơn vị dự
toán ban hành theo quyết định số 03-TC/TDT ngày 30-3-1972 của Bộ Tài chính ;
sau khi đã được Bộ Tài chính thoã thuận tại công văn số 175-TC/TDT/KT
ngày 4-6-1973 ; Uỷ ban Bảo vệ bà mẹ và trẻ em Trung ương ra thông tư này nhằm
hướng dẫn công việc kế toán kinh phí nhà trẻ
A. NGUYÊN
TẮC CHUNG
1. Để thống nhất quản lý,
việc thu, chi kinh phí nhà trẻ sẽ kế toán riêng.
2. Các ngành, các địa phương ,
các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước , các tổ chức Đảng , đoàn thể quần chúng
v.v.... có thu, chi kinh phí nhà trẻ, đều phải bố trí cán bộ kế toán có đủ khả
năng, trình độ thuộc biên chế bộ phận kế toán chung của cơ quan, xí nghiệp, hay
đoàn thể để làm các công việc kế toán kinh phí nhà trẻ theo những quy định và
thông tư hướng dẫn này.
3. Chế độ kế toán kinh phí nhà
trẻ áp dụng theo chế độ kế toán đơn vị dự toán do Bộ Tài chính ngày 30-3-1972 với
những điểm hướng dẫn cụ thể dưới đây:
B. TỔ CHỨC
KẾ TOÁN KINH PHÍ NHÀ TRẺ
1. ĐỐI VỚI CÁC NHÀ TRẺ, NHÓM TRẺ
Các nhà trẻ, nhóm trẻ phải mở những
sổ sách cần thiết như: sổ thu, chi tiền, số tài sản, sổ kho v.v... để ghi chép
việc thu, chi, xuất, nhập và thanh toán với cha, mẹ các cháu. Sổ sách ở nhà trẻ,
nhóm trẻ ghi chép theo phương pháp kế toán đơn
2. ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN
Các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước,
các tổ chức Đảng và đoàn thể có quản lý nhà trẻ, nhóm trẻ phải mở các sổ
sách sau đây:
1) Sổ đăng ký số trẻ từ 36 tháng
trở xuống.
2)Sổ thu, chi quỹ nhà trẻ.
3) Sổ lương cán bộ, nhân viên
nhà trẻ.
4) Số tài sản nhà trẻ
5) Sổ quỹ tiền mặt.
6) Sổ theo dõi tiền quỹ Ngân
hàng.
Sổ sách ở đơn vị dự toán cơ sở
ghi chép theo phương pháp kế toán đơn.
Cơ sở nào sử dụng chung tài khoản
tiền gữi Ngân hàng và tài khoản quỹ tiền mặt cùng với các khoản thu, chi của
đơn vị sản xuất, kinh doanh hoặc công tác thì không phải mở sổ quỹ tiền mặt.
Trong kế toán của đơn vị sẽ sử dụng 3 tài khoản 07,08,21 ( đối với các đơn vị dự
toán áp dụng chế đô kế toán đơn vị dự toán 29 tài khoản hoặc 3 tài
khoản 50,51,76 ( đối với các đơn vị sản xuất, kinh doanh áp dụng chế độ kế
toán thống nhất 99 tài khoản). Các ghi chép cụ thể như sau:
Các nghiệp vụ phát sinh
|
Đối với áp dụng chế độ kế toán
đơn vị dự toán
|
Đối với áp dụng chế độ áp dụng
thống nhất
|
Khi đối với được cấp kinh phí
nhà trẻ
Khi chi bằng chuyển khoản cho
nhà trẻ
Khi rút tiền mặt thuộc quỹ nhà
trẻ
Khi chi bằng tiền mặt cho nhà
trẻ
|
Ghi Nợ
|
Ghi Có
|
Ghi Nợ
|
Ghi Có
|
O8
21
07
21
|
21
08
08
07
|
51
76
50
76
|
76
51
51
50
|
3. ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ TỔNG
HỢP KINH PHÍ NHÀ TRẺ
Các cơ quan quản lý tổng hợp
kinh phí nhà trẻ như Uỷ ban Bảo vệ bà mẹ và trẻ em các cấp , các ngành, các cơ
quan, xí nghiệp có nhiều nhà trẻ, sẽ sử dụng như các tài khoản sau đây và ghi
chép theo phương pháp kế toán kép.
a) Những tài khoản dùng cho
các cơ quan, quản lý tổng hợp:
Tài khoản
|
Tài khoản
|
Số hiệu
|
Tên
|
Số hiệu
|
Tên
|
01
07
08
10
20
21
22
24
28
29
|
TSSĐ coi như TSCĐ
Quỹ tiền mặt
Tiền gữi ngân hàng
Chi ngân sách
Thanh toán với các đơn vị sở
thuộc
Các khoản phải thu phải trả
khác
Vốn cố định
Kinh phí được cấp
Thu sự nghiệp
Chênh lệch thu chi
|
01.1
01.10
10.1
10.2
21.3
28.1
28.2
28.3
|
Nhà cửa
TSCĐ khác
Chi nhà trẻ
Chi trợ cấp không gửi nhà trẻ
Tiền tạm giữ
Tiền góp của các bà mẹ theo
quy định.
Quỹ xí nghiệp trợ cấp
Thủ tướng Chính phủ khác
|
b) Nội dung và phương pháp kế
toán của từng tài khoản:
- Tài khoản Tài sản cố định
và coi như tài sản cố định 01 (Viết tắc :TSCĐ ): phương pháp kế toán của
tài khoản này theo như chế độ chung, còn nội dung sẽ vận dụng cụ thể như sau :
1) TSCĐ và coi như TSCĐ của các
nhà trẻ bao gồm tất cả các loại nhà cửa, đồ đạt, dụng cụ vật rẻ tiền mau hỏng (
trừ những thứ trị giá dưới 5 đ)
2. Tài khoản TSCĐ và coi như
TSCĐ sử dụng 2 điều khoản ;
01.1 Nhà cửa
01.10 TSCĐ khác.
- Các tài khoản Quỹ tiền mặt
07, Tiền gữi Ngân hàng 08: Nội dung và phương pháp kế toán theo đúng như chế
độ.
- Tài khoản Chi ngân sách 10
: Tài khoản này dùng để hoạch toán số thực chi cho các đơn vị cơ sở.
Bên Nợ: Ghi số tiền đã chi, bao
gồm số chi thẳng, số thực chi theo báo cáo quyết toán của các đối với cơ sở sau
khi đã xét duyệt.
Bên Có : Sau mỗi quý, chuyển tất
cả các số dư Nợ sang tài khoản chênh lệch thu chi 29 để cân bằng tài khoản.
Tài khoản chi Ngân sách có 2 tiểu
khoản:
10.1 Chi nhà trẻ.
10.2 Chi trợ cấp không gữi nhà
trẻ.
- Tài khoản các khoản phải
thu, phải trả khác 21: Tài khoản này chỉ sử dụng tiểu khoản 21.3 để hoạch
toán các khoản tiền tạm giữ.
Nội dung và phương pháp kế toán
theo đúng như chế độ.
- Tài khoản Thanh toán với
các đối tượng khác 20: tài khoản này vận dụng cụ thể trong các cơ quan quản
lý tổng hợp kinh phí nhà trẻ gọi là : “Thanh toán các đơn vị sở thuộc”, dùng
để hạch toán các khoản kinh phí đơn vị cơ sở được sử dụng và số kinh phí đơn vị
cơ sở quyết toán, sau khi đã xét duyệt.
Bên Nợ: Ghi số kinh phí đơn vị
cơ sở được sử dụng bao gồm:
- Kinh phí do cơ quan quản lý cấp,
- Tiền góp của các bà mẹ theo
quy định,
- Quỹ xí nghiệp trợ cấp,
- Các khoản thu khác.
Bên Có : Ghi số thực chi theo
báo cáo quyết toán của đơn vị cơ sở, sau khi đã xét duyệt; số kinh phí thừa
của của đơn vị cơ sở nộp trả lại.
Các tài khoản. Vốn cố định
22, kinh phí được cấp 24: nội dung và phương pháp kế toán theo đúng như chế
độ.
Tài khoản thu sự nghịêp 28:
tài khoản này dùng để hạch toán các khoản thu ở đơn vị cơ sở cho kinh phí nhà
trẻ.
Bên Có : Ghi số tiền thu theo
báo cáo quyết toán của đơn vị cơ sở, sau khi đã xét duyệt .
Bên Nợ: Sau mỗi quý, chuyển tất
cả số dư Có sang tài khoản chênh lệch thu chi 29 để cân bằng tài khoản.
Tài khoản Thu sự nghiệp có 3
tiểu khoản:
28.1 Tiền góp của các bà mẹ
theo quy định
28.2 Quỹ xí nghiệp trợ cấp
28.3 Các khoản thu khác
Tài khoản Chênh lệch thu chi
29: tài khoản này dùng để hạch toán tập trung các khoản thu, chi thuộc quỹ
nhà trẻ, để sau mỗi quý, mỗi năm biết được tổng số kinh phí đã sử dụng và
chưa sử dụng ở đơn vị cơ sở.
Bên Có: Ghi số dư Có của các tài
khoản; Kinh phí được cấp 24; Thu sự nghiệp 28.
Bên Nợ: Ghi số đã báo cáo quyết
toán với cơ quan quản lý và số kinh phí đã chuyển trả.
c). Cách ghi cụ thể:
Số TT
|
Nội dung sự việc phát sinh
|
Ghi Nợ
|
Ghi Có
|
1
|
Được cấp kinh phí
|
08
|
24
|
2
|
Cấp kinh phí cho đơn vị cơ sở
bằng chuyển khoản
|
20
|
08
|
3
|
Rút tiền mặt cấp cho đơn vị cơ
sở
|
07
|
08
|
4
|
Cấp kinh phí cho đơn vị cơ sở
bằng tiền mặt
|
20
|
07
|
5
|
Thanh toán bằng tiền chuyển
khoản một số khoản chi cho đơn vị cơ sở
|
10
|
08
|
6
|
Khi có khoản tạm giữ( nếu là
tiền mặt cũng đem gữi Ngân hàng)
|
08
|
21
|
7
|
Khi thanh toán tạm giữ( nếu là
tiền mặt thì rút về và thanh toán thẳng)
|
21
|
08
|
8
|
Sau khi xét duyệt và tổng hợp
báo cáo quyết toán thu của đối với cơ sở
|
20
|
28
|
9
|
Sau khi xét duyệt và tổng hợp
báo cáo quyết toán chi của cơ sở
|
10
|
20
|
10
|
Khi mới mở sổ sách kế toán lần
đầu, lấy số tổng hợp báo cáo kiểm kê tài sản để ghi số và sau từng quý
lấy số tăng thêm ở mục 10 trong quyết toán của đơn vị cơ sở để ghi
|
01
|
22
|
11
|
Sau khi xét duyệt và tổng hợp
báo cáo giảm tài sản ( điều động hoặc huỷ bỏ)
|
22
|
01
|
12
|
Cuối mỗi quý hoặc mỗi năm, sau
khi đã lập và gữi báo cáo quyết toán đến cơ quan chủ quản thì chuyển số
dư của các tài khoản : Chi ngân sách 10, Kinh phí được cấp 24.Thu sự nghiệp
28 sang tài khoản Chênh lệch 29 để tập trung mọi khoản thu này, đồng thời
cân bằng cả 3 tài khoản 10,24,28
|
24
28
29
|
29
29
10
|
C. BÁO CÁO
THU, CHI KINH PHÍ NHÀ TRẺ
1.ĐỐI VỚI CÁC NHÀ TRẺ, NHÓM TRẺ
Hàng tháng, chậm nhất là 03
tháng sau các nhà trẻ, nhóm trẻ gửi cho bộ phận kế toán tài vụ báo cáo tình
hình nhà trẻ trong tháng theo mẫu số 01-BC/NT.
2. ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CƠ
SỞ.
Hàng quý, chậm nhất là 10 tháng
đầu quý sau, đơn vị dự toán cơ sở gửi cho cơ quan quản lý tổng hợp quyết toán
thu, chi quỹ nhà trẻ trong quý theo mẩu 02-BC/NT.
Hàng năm, chậm nhất là cuối
tháng 1 năm sau, đơn vị dự toán cơ sở gửi cho cơ quan quản lý tổng hợp quyết
toán thu, chi quỹ nhà trẻ cả năm theo mẫu 02-BC/NT.và báo cáo kiểm kê tài
sản theo mẫu số 04-BC/NT.
Nếu đơn vị dự toán cơ sở nào chi
có khoản chi trợ cấp không gửi nhà trẻ thì gửi báo cáo hàng quý theo mẫu
số 03-CB/NT .
3.ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ TỔNG
HỢP
Hàng quý, chậm nhất là 15 tháng
đầu quý sau. Cơ quan quản lý tổng hợp gửi cho cấp chủ quản nhà trẻ trong quý
theo mẫu số 05 -BC/NT kèm theo bảng cân đối tài khoản và báo cáo tăng giảm tài
sản.
Hàng năm, chậm nhất là 15 tháng
2 năm sau, cơ quan quản lý tổng hợp gửi cho cấp chủ quản báo cáo tổng hợp quyết
toán thu, chi quỹ nhà trẻ trong năm, theo mẫu số 05 -BC/NT cũng kèm theo bảng
cân đối tài khoản và báo cáo tổng hợp kiểm kê tài sản theo mẫu số 06
-BC/NT .
D. ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Chế độ kế toán kinh phí
nhà trẻ thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1973.
Yêu cầu các Bộ , ngành ở Trung
ương và Ủy ban Hành chính các khu, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương , chỉ
thị cho các thủ trưởng cơ quan, xí nghiệp thuộc ngành của địa phương mình, bố
trí số cán bộ kế toán cần thiết để thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán quỹ
nhà trẻ.
Uỷ ban Bảo vệ bà mẹ và trẻ em
các tỉnh và thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn và chỉ đạo cụ thể việc thực hiện.
Bản phụ lục đính kèm theo thông
tư này hướng dẫn các mẫu sổ sách và báo cáo.
|
CHỦ
NHIỆM
UỶ BAN BẢO VỆ BÀ MẸ VÀ TRẺ EM
Đinh Thị Cẩn
|
PHỤ
LỤC
CÁC MẪU SỔ SÁCH VÀ BÁO CÁO
( kèm theo thông tư số 19-UB/TT ngày 9-8-1973 của Uỷ ban Bảo vệ bà mẹ
và trẻ em TƯ )
I. SỔ SÁCH
1. Sổ đăng ký số trẻ từ 36 tháng
trở xuống
2. Sổ thu chi quỹ nhà tre
3. Sổ lượng cán bộ, nhân viên
nhà trẻ
4. Sổ tài sản nhà trẻ
5. Sổ quỹ tiền mặt
6. Sổ theo dõi tiền gửi Ngân
hàng.
II. BÁO BIỂU
1. Báo cáo tình hình nhà trẻ ( mẫu
số 01 -BC/NT )
2. Dự toán và quyết
toán kinh phí nhà trẻ ( mẫu số 02 -BC/NT )
3. Dự toán và quyết
toán khoản chi trợ cấp cho các trẻ ko gữi nhà trẻ ( mẫu số 03 - BC/NT ).
4. Báo cáo kiểm kê nhà trẻ (mẫu
số 04 -BC/NT )
5. Báo cáo tổng hợp quyết toán
thu chi quỹ nhà trẻ (mẫu số 05 -BC/NT )
6. Báo cáo tổng hợp kiểm kê tài
sản (mẫu số 06 -BC/NT )