BỘ VĂN HOÁ,
THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2012/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 12 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH LOẠI DI VẬT, CỔ VẬT KHÔNG ĐƯỢC MANG RA NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật di
sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn
hóa;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định loại di vật, cổ vật không được mang ra nước ngoài.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định loại di vật, cổ vật
không được mang từ Việt Nam ra nước ngoài.
2. Loại di vật, cổ vật quy định tại Thông tư này
không áp dụng đối với trường hợp di vật, cổ vật được mang ra nước ngoài để
trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt
Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc mang di vật, cổ vật từ Việt
Nam ra nước ngoài.
Điều 3. Loại di vật, cổ vật
không được mang ra nước ngoài
1. Cá thể hoặc bộ phận hóa thạch người, động vật,
thực vật thuộc thời kỳ Tiền sử Việt Nam;
2. Cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu
về lịch sử, văn hóa, khoa học thuộc thời kỳ Tiền sử và Sơ sử Việt Nam;
3. Tài liệu bằng các chất liệu có giá trị đối với
việc nghiên cứu lịch sử, văn hóa, chủ quyền quốc gia Việt Nam và anh hùng dân tộc,
danh nhân có ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của quốc gia Việt Nam;
4. Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị
tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học thuộc các giai đoạn lịch sử Việt Nam
trước tháng 9 năm 1945;
5. Bản thảo tác phẩm văn học, bản gốc tác phẩm tạo
hình (hội họa, đồ họa, điêu khắc), tác phẩm nhiếp ảnh có giá trị cao về nội
dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật, có tác dụng và ảnh hưởng lớn trong xã hội
được sáng tác từ tháng 9 năm 1945 đến nay;
6. Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị
lịch sử, văn hóa, khoa học thuộc di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh
đã được xếp hạng và kiểm kê;
7. Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị
tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học của các dân tộc thiểu số trên phạm vi
lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam được sản xuất, sáng tạo trước
năm 1975;
8. Di vật, cổ vật bằng các chất liệu có giá trị
tiêu biểu liên quan đến các sự kiện quan trọng và sự nghiệp của các Nhà hoạt động
cách mạng tiêu biểu, Nhà hoạt động chính trị, quân sự xuất sắc trong thời kỳ
thành lập Đảng, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, trong các cuộc kháng
chiến giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước từ tháng 9 năm 1945 đến nay;
9. Cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu
về lịch sử, văn hóa, khoa học có xuất xứ từ nước ngoài (trừ trường hợp tạm nhập
khẩu - tái xuất khẩu).
Danh mục cụ thể loại di vật, cổ vật không được
mang ra nước ngoài được ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2013.
2. Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng
mắc, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UB toàn quốc Liên hiệp các Hội VHNTVN;
- Hội đồng DSVHQG;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo VP Chính phủ, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Tổng cục, VP, Thanh tra, Cục, Vụ, Viện trực thuộc Bộ VHTTDL;
- Website Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, DSVH, PC, NVC.350.
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
DANH MỤC
LOẠI DI VẬT, CỔ VẬT KHÔNG ĐƯỢC MANG RA NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT
|
LOẠI DI VẬT, CỔ VẬT
|
1
|
Cá thể
hoặc bộ phận hóa thạch người, động vật, thực vật thuộc thời kỳ Tiền sử Việt
Nam
|
2
|
Cổ vật
bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học thuộc
thời kỳ Tiền sử và Sơ sử Việt Nam
|
3
|
Tài liệu
bằng các chất liệu có giá trị đối với việc nghiên cứu lịch sử, văn hóa, chủ
quyền quốc gia Việt Nam và anh hùng dân tộc, danh
nhân có ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của
quốc gia Việt Nam, bao gồm:
|
3.1
|
Bản thảo,
bản gốc văn bản.
|
3.2
|
Sách cổ.
|
3.3
|
Bản đồ.
|
3.4
|
Tác phẩm mỹ
thuật.
|
4
|
Di vật,
cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học
thuộc các giai đoạn lịch sử Việt Nam trước tháng 9 năm 1945, bao gồm:
|
4.1
|
Công cụ
lao động, sản xuất.
|
4.2
|
Đồ dùng
sinh hoạt, học tập.
|
4.3
|
Đồ thờ tự
trong sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng.
|
4.4
|
Đồ trang sức.
|
4.5
|
Trang phục.
|
4.6
|
Vũ khí.
|
4.7
|
Nhạc khí.
|
4.8
|
Tác phẩm mỹ
thuật.
|
4.9
|
Ấn tín.
|
4.10
|
Kim sách.
|
4.11
|
Châu báu.
|
4.12
|
Tiền tệ.
|
4.13
|
Ván khắc.
|
4.14
|
Mộc bản,
châu bản, thần phả, thần tích, gia phả, sắc phong, lệnh chỉ, sắc chỉ, bằng sắc,
di cảo, văn tự, sách.
|
4.15
|
Khế ước,
hương ước.
|
4.16
|
Dụng cụ,
trang phục trình diễn nghệ thuật dân gian truyền thống.
|
4.17
|
Hoành phi,
câu đối, đại tự.
|
5
|
Bản thảo
tác phẩm văn học, bản gốc tác phẩm tạo hình (hội họa, đồ họa, điêu khắc), tác
phẩm nhiếp ảnh có giá trị cao về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật,
có tác dụng và ảnh hưởng lớn trong xã hội được sáng tác từ tháng 9 năm 1945 đến
nay, bao gồm:
|
5.1
|
Bản thảo
các tác phẩm văn học đã được trao giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.
|
5.2
|
Bản gốc các tác phẩm tạo hình, tác phẩm nhiếp ảnh
đã được trao giải A (hoặc giải nhất) triển lãm mỹ thuật, triển lãm nhiếp ảnh
toàn quốc hoặc đã được trao giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.
|
6
|
Di vật,
cổ vật bằng các chất liệu có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học thuộc di tích
lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng và kiểm kê
|
6.1
|
Tại di
tích lịch sử, bao gồm:
|
6.1.1
|
Bản viết
tay, bản thảo sách, thư từ và đồ dụng sinh hoạt, học tập, làm việc có liên
quan đến sự nghiệp của những lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân, nhân vật lịch
sử có ảnh hưởng đến sự phát triển của quốc gia, địa phương trong các lĩnh vực
chính trị, quân sự, ngoại giao, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học.
|
6.1.2
|
Vũ khí.
|
6.1.3
|
Nhạc khí.
|
6.1.4
|
Tác phẩm mỹ
thuật, tác phẩm nhiếp ảnh.
|
6.1.5
|
Sắc phong,
lệnh chỉ, bằng sắc.
|
6.1.6
|
Văn bản
chính thức hoặc bản thảo văn bản; truyền đơn, tiêu ngữ, tranh tuyên truyền,
báo chí, phụ trương, tin chiến thắng; huân chương, huy chương, kỷ niệm
chương.
|
6.1.7
|
Đồ thờ tự
trong sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng.
|
6.1.8
|
Hoành phi,
câu đối, đại tự.
|
6.1.9
|
Di vật, cổ
vật khác thuộc di tích.
|
6.2
|
Tại di
tích kiến trúc - nghệ thuật, bao gồm:
|
6.2.1
|
Vật liệu
xây dựng, cấu kiện kiến trúc, bộ phận trang trí của kiến trúc, đồ trang trí nội
thất.
|
6.2.2
|
Tác phẩm mỹ
thuật, tranh, tượng, kinh và những bản khắc gỗ có giá trị độc bản.
|
6.2.3
|
Đồ thờ tự
trong sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng.
|
6.2.4
|
Các loại
hình di vật, cổ vật khác thuộc di tích.
|
6.3
|
Tại di
tích khảo cổ, bao gồm:
|
6.3.1
|
Công cụ
lao động, sản xuất.
|
6.3.2
|
Đồ dùng
sinh hoạt, học tập.
|
6.3.4
|
Đồ thờ tự
trong sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng.
|
6.3.5
|
Đồ trang sức.
|
6.3.6
|
Vũ khí.
|
6.3.7
|
Nhạc khí.
|
6.3.8
|
Bộ phận kiến
trúc, vật liệu, trang trí.
|
6.3.9
|
Đồ tùy
táng.
|
6.3.10
|
Hài cốt
người và động vật.
|
6.3.11
|
Di vật, cổ
vật khác phát hiện được tại di tích.
|
6.4
|
Tại
danh lam thắng cảnh, bao gồm:
|
6.4.1
|
Hiện vật
làm từ động, thực vật, khoáng sản quý hiếm.
|
6.4.2
|
Di vật, cổ
vật khác thuộc danh lam thắng cảnh.
|
7
|
Di vật,
cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học
của các dân tộc thiểu số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam được sản xuất, sáng tạo trước năm 1975, bao gồm:
|
7.1
|
Công cụ
lao động, sản xuất.
|
7.2
|
Đồ thờ tự
trong sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng.
|
7.3
|
Trang phục.
|
7.4
|
Vũ khí.
|
7.5
|
Nhạc cụ.
|
7.6
|
Tác phẩm mỹ
thuật.
|
7.7
|
Thư tịch.
|
7.8
|
Dụng cụ biểu diễn nghệ thuật.
|
8
|
Di vật,
cổ vật bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu liên quan đến các sự kiện quan
trọng và sự nghiệp của các Nhà hoạt động cách mạng
tiêu biểu, Nhà hoạt động chính trị, quân sự xuất sắc
trong thời kỳ thành lập Đảng, thành lập nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa, trong các cuộc kháng chiến giành độc lập dân tộc, thống
nhất đất nước từ tháng 9 năm 1945 đến nay, bao gồm:
|
8.1
|
Công cụ
lao động, sản xuất.
|
8.2
|
Đồ dùng
sinh hoạt, học tập, làm việc.
|
8.3
|
Đồ trang sức.
|
8.4
|
Trang phục.
|
8.5
|
Vũ khí.
|
8.6
|
Tác phẩm mỹ
thuật, tác phẩm nhiếp ảnh.
|
8.7
|
Văn bản
chính thức hoặc bản thảo văn bản; truyền đơn, tiêu ngữ, tranh tuyên truyền,
báo chí, phụ trương, tin chiến thắng; huân chương, huy chương, kỷ niệm
chương; bản viết tay, bản thảo sách, thư từ.
|
8.8
|
Tem và bưu
phẩm.
|
8.9
|
Các loại
hình di vật, cổ vật khác có liên quan.
|
9
|
Cổ vật
bằng các chất liệu có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, khoa học có xuất
xứ từ nước ngoài (trừ trường hợp tạm nhập khẩu - tái xuất khẩu).
|