Thông tư 184/2012/TT-BTC hướng dẫn Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 184/2012/TT-BTC
Ngày ban hành 25/10/2012
Ngày có hiệu lực 15/12/2012
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Văn Hiếu
Lĩnh vực Doanh nghiệp

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 184/2012/TT-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2012

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ SẮP XẾP VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2012/QĐ-TTG NGÀY 10/5/2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 109/2008/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về bán, giao doanh nghiệp 100% vn nhà nước;

Căn cứ Nghị định s 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về chuyển đi công ty nhà nưc thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tchức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu;

Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cphần;

Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Thủ tưng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ htrợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung của Quy chế quản và sử dụng Quỹ htrợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Thủ tưng Chính phủ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung của Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quy chế quản lý Quỹ).

2. Đối tượng áp dụng Thông tư này là Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp (trong một số trường hợp tại Thông tư này được gọi là Quỹ), các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Quy chế quản lý Quỹ.

Điều 2. Nguồn thu của Quỹ

Nguồn thu của Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quy chế quản lý Quỹ và một số ni dung quy định cụ thể như sau:

1. Nguồn thu từ các hình thức sắp xếp chuyển đổi khác quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy chế quản lý Quỹ xác định theo quy định của pháp luật đối với từng hình thức chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, bao gồm cả tiền thu tthanh lý nhượng bán tài sản, thu hồi công nợ sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan đến hoạt động sắp xếp, chi phí giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư, chi thanh toán công nợ (nếu còn).

Cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt hình thức sắp xếp chuyển đổi khác đối với doanh nghiệp 100% vốn nhà nước có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là SCIC) để theo dõi, tổng hợp các khoản thu này trong phạm vi 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định.

2. Các khoản thu khác theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Quy chế quản lý Quỹ gm:

a) Khoản tiền phạt chậm nộp theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy chế quản lý Quỹ.

b) Khoản viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho công tác sắp xếp, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước (nếu có).

c) Ngân sách nhà nước bổ sung (nếu có).

d) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

3. SCIC thực hiện theo dõi, hạch toán, tổng hợp kịp thời, đầy đủ các nguồn thu về Quỹ khi có phát sinh và tổng hp báo cáo quyết toán Quỹ hàng năm theo quy đinh tại khoản 2 Điều 26 và Điều 34 Quy chế quản lý Quỹ.

Điều 3. Xác định khoản chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ của các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước đã được chủ sở hữu phê duyệt

1. Nguyên tắc xác định

Việc xác định khoản chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ của các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước đã được chủ sở hữu phê duyệt (không bao gồm các công ty con là các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do công ty mẹ mà Nhà nước sở hữu 100% vốn đầu tư toàn bộ vốn điều lệ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con) quy định tại khoản 5 Điều 3 Quy chế quản lý Quỹ được thực hiện trên các nguyên tắc sau:

a) Tập trung nguồn thu đquản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.

b) Việc điều chuyển nguồn thu này về Quỹ không gây ảnh hưởng xấu đến việc thực hiện các nhiệm vụ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giao cho doanh nghiệp thực hiện.

2. Phương thức xác định

[...]