BỘ
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1818/1999/TT-BKHCNMT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 10 năm 1999
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ
1818/1999/TT-BKHCNMT NGÀY 21 THÁNG 10 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH VÀ CÔNG NHẬN
CÁC DỰ ÁN ĐẶC BIỆT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ THEO KHOẢN 5, DANH MỤC I, PHỤ LỤC I, NGHỊ
ĐỊNH SỐ 10/1998/NĐ-CP NGÀY 23/01/1998 CỦA cHÍNH PHỦ (DỰ ÁN SẢN XUẤT VẬT LIỆU MỚI,
VẬT LIỆU QUÝ HIẾM; ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI VỀ SINH HỌC; CÔNG NGHỆ MỚI ĐỂ SẢN XUẤT
THIẾT BỊ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG; CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, TIN HỌC)
Căn cứ Nghị định số 22/CP
ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 1998 của Chính phủ về
một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Việt Nam,
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn xác định và công nhận các Dự
án đặc biệt khuyến khích đầu tư theo Khoản 5, Danh mục I, Phụ lục I, Nghị định
số 10/1998/NĐ-CP như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Thông tư này quy định các tiêu
chuẩn, thủ tục, trình tự thẩm định và xác nhận đủ tiêu chuẩn hưởng ưu đãi đối với
các loại dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam thuộc diện đặc biệt
khuyến khích đầu tư quy định tại Khoản 5, Danh mục I, Phụ lục I của Nghị định số
10/1998/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là các dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư) cụ thể
là:
a. Các dự án sản xuất vật liệu mới,
vật liệu quý hiếm;
b. Các dự án ứng dụng công nghệ
mới về sinh học;
c. Các dự án công nghệ mới để sản
xuất thiết bị thông tin, viễn thông;
d. Các dự án công nghệ điện tử,
công nghệ tin học.
1.2. Chế độ ưu đãi
Các dự án nói trên đạt các tiêu
chuẩn quy định tại Thông tư này được hưởng các chế độ đặc biệt khuyến khích đầu
tư theo quy định tại Nghị định số 12/CP ngày 18/02/1997 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và tại Nghị định số
10/1998/NĐ-CP.
1.3. Giải thích các thuật ngữ
Một số thuật ngữ dùng trong
Thông tư này được hiểu như sau:
a. "Vật liệu mới" là
các loại vật liệu mới được sản xuất tại Việt Nam và thuộc Danh mục các vật liệu
mới do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định. Danh mục này có thể được
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp trong từng thời kỳ.
b. "Vật liệu quý hiếm"
là các vật liệu thuộc Danh mục vật liệu quý hiếm do Bộ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường quy định. Danh mục này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp theo
từng thời kỳ.
c. "Công nghệ mới" là
các công nghệ mới được ứng dụng tại Việt Nam và thuộc danh mục các công nghệ mới
do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định. Danh mục này có thể được sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp theo từng thời kỳ.
d. "Dây chuyền công nghệ đạt
trình độ tiên tiến" là dây chuyền sản xuất chuyên môn hoá, trong đó các
thiết bị tự động được điều khiển theo chương trình ít nhất phải chiếm 1/3 (một
phần ba) giá trị của dây chuyền; Trên các dây chuyền sản xuất không có các khâu
lao động thủ công nặng nhọc; dây chuyền sản xuất được bố trí trong không gian đảm
bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường; Hệ
thống quản lý doanh nghiệp phải là hệ thống tiên tiến (tin học hoá một số khâu
như: quản lý sản xuất, vật tư, tiếp thị...).
e. Các linh kiện, bộ phận có kỹ
thuật cao:
- Trong lĩnh vực điện tử là các
bản mạch, các tụ, chiết áp, trở kháng, các rơ le, cuộn dây, súng phóng tia điện
tử, các loại đèn hình, các IC, các "chíp" điện tử... dùng trong các sản
phẩm điện tử.
- Trong lĩnh vực tự động hoá, cơ
khí, chế tạo máy là các chi tiết, bộ phận có cấp chính xác bậc 2 trở lên, các
van điều tiết, điều khiển thuỷ lực, khí nén, các cơ cấu cam, các bộ con quay định
hướng, các loại dụng cụ chính xác, đồng hồ so, đồng hồ đo chính xác.
Các phần mềm máy tính dùng trong
các hệ thống điều khiển các thiết bị tự động, thiết bị thông tin, các hệ thống
thiết bị quản lý công nghệ và quản lý doanh nghiệp cũng coi là các bộ phận có kỹ
thuật cao.
II. TIÊU CHUẨN
XÁC ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẶC BIỆT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ
II.1. TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH CÁC DỰ
ÁN SẢN XUẤT VẬT LIỆU MỚI, VẬT LIỆU QUÝ HIẾM
A. Các dự án sản xuất vật liệu mới:
1. Sản phẩm của dự án phải là vật
liệu mới (Phụ lục 1).
2. Dây chuyền công nghệ đạt
trình độ tiên tiến.
3. Bảo đảm các tiêu chuẩn về môi
trường theo quy định của Nhà nước Việt Nam.
B. Các dự án sản xuất vật liệu
quý hiếm:
1. Sản phẩm của dự án là vật liệu
quý hiếm, nhưng không bao gồm các dự án khai thác hoặc chế tác vật liệu quý hiếm
(Phụ lục 2).
2. Dây chuyền công nghệ đạt
trình độ tiên tiến.
3. Bảo đảm các tiêu chuẩn về môi
trường theo quy định của Nhà nước Việt Nam.
II.2. TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH CÁC DỰ
ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI VỀ SINH HỌC
1. Công nghệ ứng dụng trong dự
án phải là công nghệ mới (Phụ lục 3).
2. Dây chuyền công nghệ đạt
trình độ tiên tiến.
3. Việc áp dụng công nghệ mới phải
tạo ra được sản phẩm có năng suất, chất lượng cao.
4. Đảm bảo tiêu chuẩn an toàn
sinh học của thế giới, của khu vực châu Á và của Việt Nam.
5. Bảo đảm các tiêu chuẩn về môi
trường theo quy định của Nhà nước Việt Nam.
II.3. TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH CÁC DỰ
ÁN CÔNG NGHỆ MỚI ĐỂ SẢN XUẤT THIẾT BỊ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG
1. Công nghệ ứng dụng trong dự
án phải là công nghệ mới (Phụ lục 4).
2. Dây chuyền công nghệ đạt
trình độ tiên tiến.
3. Việc áp dụng công nghệ mới phải
tạo ra được sản phẩm có năng suất, chất lượng cao.
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn kinh tế
- kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin, viễn thông của thế giới và khu vực.
5. Bảo đảm các tiêu chuẩn về môi
trường theo quy định của Nhà nước Việt Nam.
II.4. TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH CÁC DỰ
ÁN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, CÔNG NGHỆ TIN HỌC
1. Công nghệ ứng dụng trong dự
án phải thuộc Danh mục công nghệ điện tử và tin học (Phụ lục 5).
2. Dây chuyền công nghệ phải đạt
trình độ tiên tiến, sản phẩm có thể xuất khẩu được, hoặc sản phẩm tiêu thụ
trong nước phải có chất lượng tương đương sản phẩm nhập khẩu cùng loại.
3. Quy mô dự án:
a. Danh thu hàng năm tính theo đầu
người phải đạt tương đương 70.000 USD trở lên. Đối với các doanh nghiệp có vốn
pháp định trên 30.000.000 USD và với số lao động trên 1.000 người thì xem như đạt
tiêu chuẩn quy định tại điểm a này.
b. Giá trị trang thiết bị công
nghệ tính bình quân cho một đầu người là 40.000 USD trở lên. Đối với các doanh
nghiệp chuyên sản xuất các phần mềm máy tính thì được xem như đạt tiêu chuẩn
quy định tại điểm b này.
c. Tỷ lệ nội địa hoá (tỷ lệ giá
trị các linh kiện, bộ phận có kỹ thuật cao do bản thân doanh nghiệp sản xuất)
phải đạt ít nhất 2% doanh thu hàng năm, hoặc tổng giá trị các bộ phận do doanh
nghiệp và các doanh nghiệp khác sản xuất tại Việt Nam phải đạt ít nhất 15%
doanh thu hàng năm.
d. Chi phí cho công tác nghiên cứu
- triển khai, đào tạo, huấn luyện chiếm tỷ lệ không dưới 2% doanh thu hàng năm.
Nếu hoạt động nghiên cứu - triển khai, đào tạo, huấn luyện được thực hiện miễn
phí thì giá trị miễn phí cũng được tính trong tỷ lệ nói trên. Đối với các doanh
nghiệp có doanh thu hàng năm từ 10.000.000 USD trở lên thì chi phí nghiên cứu -
triển khai, đào tạo, huấn luyện hàng năm không thấp hơn 200.000 USD. Nếu có Hợp
đồng chuyển giao công nghệ được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì 4
năm đầu (kể từ khi Hợp đồng chuyển giao công nghệ được phê duyệt) doanh nghiệp
được xem như đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm d này.
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn kinh tế
- kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử - tin học của thế giới và khu vực.
5. Bảo đảm các tiêu chuẩn về môi
trường theo quy định của Nhà nước Việt Nam.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
III.1. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẶC
BIỆT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ
Để được xem xét xác nhận dự án
thuộc diện đặc biệt khuyến khích đầu tư nêu tại Phần II của Thông tư này, chủ đầu
tư phải gửi cơ quan cấp giấy phép đầu tư các hồ sơ sau:
a. Đối với các dự án mới cần có:
- Đơn đăng ký dự án thuộc diện đặc
biệt khuyến khích đầu tư.
- Bản giải trình về công nghệ ứng
dụng trong dự án (đối chiếu nội dung công nghệ ứng dụng trong dự án với các
tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này).
Hồ sơ này được gửi cùng với hồ
sơ xin cấp Giấy phép đầu tư. Việc xác định và công nhận được hưởng ưu đãi được
thực hiện cùng với quá trình thẩm định cấp Giấy phép đầu tư. Nếu doanh nghiệp đạt
được các tiêu chuẩn quy định tại phần II của Thông tư này thì việc công nhận được
hưởng ưu đãi sẽ được ghi trong Giấy phép đầu tư.
b. Đối với các dự án đang hoạt động
cần có:
- Đơn đăng ký dự án thuộc diện đặc
biệt khuyến khích đầu tư.
- Bản giải trình về công nghệ ứng
dụng trong dự án (đối chiếu nội dung công nghệ ứng dụng trong dự án với các
tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này).
- Bản sao Giấy phép đầu tư.
III.2. THẨM QUYỀN XEM XÉT DỰ ÁN
ĐẶC BIỆT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ
a. Đối với các dự án do Bộ Kế hoạch
và Đầu tư cấp Giấy phép đầu tư: Trên cơ sở ý kiến của Bộ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường xác nhận việc ứng dụng công nghệ trong dự án theo quy định của Thông
tư này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định chế độ đặc biệt khuyến khích đầu tư
cho dự án.
b. Đối với các dự án đầu tư thuộc
diện phân cấp cấp Giấy phép đầu tư:
Trên cơ sở ý kiến của Sở Khoa học,
Công nghệ và Môi trường các địa phương xác nhận việc ứng dụng công nghệ trong dự
án theo quy định của Thông tư này, cơ quan được uỷ quyền cấp Giấy phép đầu tư của
địa phương, Ban Quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao được uỷ
quyền quyết định chế độ đặc biệt khuyến khích đầu tư cho dự án.
c. Cơ quan xác nhận việc ứng dụng
công nghệ trong dự án phải tiến hành xác nhận trong thời hạn 30 ngày đối với
trường hợp đủ tiêu chuẩn để được hưởng ưu đãi đầu tư.
d. Trong trường hợp doanh nghiệp
không đủ tiêu chuẩn để được hưởng ưu đãi theo quy định tại Phần II của Thông tư
này thì cơ quan xác nhận việc ứng dụng công nghệ trong dự án phải trả lời bằng
văn bản cho cơ quan cấp Giấy phép đầu tư biết rõ lý do trong thời hạn 20 ngày kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Trong quá trình hoạt động, nếu
doanh nghiệp không còn đáp ứng được các tiêu chuẩn quy định tại Phần II của
Thông tư này thì sẽ bị đình chỉ việc hưởng ưu đãi đầu tư.
Doanh nghiệp có quyền khiếu nại
lên cấp có thẩm quyền về việc được hưởng hay không được hưởng các ưu đãi theo
quy định của Luật khiếu nại, tố cáo.
IV. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị
các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời với Bộ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường đề hướng dẫn giải quyết cụ thể.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VẬT LIỆU MỚI
1. Các loại thép hợp kim có độ bền
cao;
2. Các loại thép chịu mài mòn cơ
học;
3. Thép lò so, nhíp, bánh xe neo
tầu;
4. Thép chịu ăn mòn hoá và nhiệt;
5. Thép khuôn dập, thép không rỉ;
6. Thép hợp kim thấp, độ bền
cao;
7. Thép hợp kim thấp song pha;
8. Vật liệu tổ hợp kim loại;
9. Vật liệu sứ cách điện cao thế;
10. Vật liệu sứ kỹ thuật cao (sứ
chịu nhiệt, sứ chịu mài mòn) sử dụng trong công nghệ sản xuất gốm sứ, gạch ốp
lát;
11. Gốm áp điện;
12. Vật liệu thuỷ tinh cách điện
cao thế;
13. Sứ polyme cách điện;
14. Vật liệu composit cao phân tử
sử dụng cho kỹ thuật điện và điện tử trong điều kiện môi trường khắc nghiệt;
15. Vật liệu điện tử hữu cơ.
16. Các ôxyt vô cơ siêu sạch;
17. Các vật liệu siêu bền dùng
trong công nghiệp tơ, sợi, dệt, da giầy;
18. Vật liệu tổ hợp nền cao phân
tử;
19. Vật liệu cao su kỹ thuật;
20. Cao su tổng hợp;
21. Keo dán kim loại - kim loại;
22. Keo dán kim loại - cao su;
23. Tổ hợp cao phân tử - sợi
cácbon;
24. Sơn đặc chủng chịu dầu, chịu
nhiệt, chịu hoá chất;
25. Polyme dẫn điện;
26. Polyme nhũ tương (Acrylic
Copolymer, Styrene Acrylic, PolyvinylAcetate Copolymer, Polyvinyl Acetate
Homopolymer);
27. Nhựa PCV;
28. Tụ điện composit;
29. Vật liệu chế tạo các sensor;
30. Vật liệu gốm điện tử;
31. Vật liệu chế tạo linh kiện
quang điện tử;
32. Vật liệu sản xuất các loại
cáp quang khuyếch đại ánh sáng;
33. Vật liệu điện tử và quang tử
trên cơ sở các chất pôlyme;
34. Vật liệu mới có tính năng
tích trữ năng lượng để sử dụng trong các thiết bị điện và điện tử;
35. Vật liệu cao phân tử dùng
trong y học;
36. Vật liệu cao phân tử dùng
trong dược học;
37. Vật liệu cao phân tử dùng
trong mỹ phẩm;
38. Vật liệu cao phân tử dùng
trong thuốc thú y;
39. Vật liệu tổ hợp cao phân tử
- sợi cácbon dùng trong y tế;
40. Vật liệu màng cao phân tử đặc
biệt;
41. Vật liệu màng mỏng;
42. Vật liệu màng thẩm thấu ngược;
43. Vật liệu từ tính cao cấp;
44. Vật liệu quang điện tử và
quang tử.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VẬT LIỆU QUÝ HIẾM
1. Vật liệu kim loại Titan;
2. Vật liệu kim loại Platin;
3. Các vật liệu kim loại quý hiếm
khác (W, Mo);
4. Vật liệu kim loại đất hiếm;
5. Vật liệu ôxyt kim loại đất hiếm;
6. Vật liệu Ferro đất hiếm;
7. Vật liệu kỹ thuật cao trên cơ
sở đất hiếm;
8. Vật liệu Zircon;
9. Vật liệu Strongti;
10. Vật liệu kim cương nhân tạo.
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÔNG NGHỆ MỚI VỀ SINH HỌC
1. Công nghệ sản xuất vacxin thế
hệ mới cho người;
2. Công nghệ sản xuất kháng sinh
cho người;
3. Công nghệ sản xuất các chế phẩm
sinh học dùng trong chuẩn đoán và điều trị cho người;
4. Công nghệ nuôi cấy mô, tế bào
dùng trong y tế;
5. Công nghệ sản xuất chỉ khâu
phẫu thuật và các màng sinh học dùng trong y tế;
6. Công nghệ bảo quản, lưu trữ,
tách chiết các chế phẩm từ máu dùng trong chuẩn đoán và điều trị cho người;
7. Công nghệ sản xuất vacxin thú
y (gia súc, gia cầm) thế hệ mới;
8. Công nghệ sản xuất KIT chuẩn
đoán trị liệu cây trồng và vật nuôi;
9. Công nghệ sản xuất giống cây
trồng bằng mô hom cải tiến, bằng nuôi cấy mô-tế bào, bằng nuôi cấy bao phấn và
chuyển gien chống chịu sâu bệnh và điều kiện khí hậu bất lợi;
10. Công nghệ sản xuất thuốc trừ
sâu sinh học;
11. Công nghệ sản xuất phân bón
sinh học;
12. Công nghệ xử lý chất thải (rắn,
lỏng) bằng công nghệ sinh học;
13. Công nghệ sản xuất hóc môn
điều khiển đơn giới tính các loài cá;
14. Công nghệ nhân giống và cấy
truyền hợp tử trâu, bò, dê;
15. Công nghệ sản xuất chế phẩm
giầu dinh dưỡng (từ động vật, thực vật) phục vụ bảo vệ sức khoẻ cho người và vật
nuôi.
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CÔNG NGHỆ MỚI ĐỂ SẢN XUẤT THIẾT BỊ THÔNG TIN,
VIỄN THÔNG
1. Công nghệ chuyển tải không đồng
bộ ATM;
2. Công nghệ phân cấp đồng bộ số
SDH;
3. Công nghệ sản xuất cáp quang;
4. Công nghệ sản xuất tổng đài
điện tử kỹ thuật số dung lượng lớn (10.000 số trở lên) có khả năng cung cấp
multimedia, sử dụng trong mạng thông minh (IN) và mạng số đa dịch vụ băng rộng
(B-ISDN);
5. Công nghệ sản xuất các hệ
chuyển mạch thông minh (theo nguyên lý neuron);
6. Công nghệ sản xuất các thiết
bị truyền dẫn quang, truyền dẫn vô tuyến tốc độ cao;
7. Công nghệ sản xuất các thiết
bị đầu cuối multimedia, thiết bị truy nhập mạng, các thiết bị đầu cuối của hệ
thống thông tin vệ tinh và vũ trụ;
8. Công nghệ sản xuất điện thoại
di động toàn cầu;
9. Công nghệ thông tin laser;
10. Công nghệ sản xuất các thiết
bị thu phát mã hoá trong các dải sóng khác nhau;
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC
1. Công nghệ sản xuất linh kiện
quang - điện tử, cơ - quang - điện tử;
2. Công nghệ sản xuất màn hình
phẳng, màn hình có độ phân giải cao;
3. Công nghệ sản xuất các IC;
4. Công nghệ sản xuất các
sensor;
5. Công nghệ sản xuất các máy
thu tích hợp đa chức năng (TV-video, monitor...)
6. Công nghệ sản xuất các thiết
bị điện tử y tế cao cấp (scanner, điện tim, điện não, nội soi, vi phẫu thuật...);
7. Công nghệ sản xuất các ổ đĩa
cứng, công nghệ sản xuất các đĩa laser;
8. Công nghệ sản xuất máy tính
và các thiết bị ngoại vi;
9. Công nghệ sản xuất RAM dung
lượng lớn;
10. Công nghệ sản xuất các thiết
bị đo lường điện tử digital;
11. Công nghệ gia công cơ khí điện
tử bằng tia laser và plasma;
12. Công nghệ chế tạo robot phục
vụ tự động hoá sản xuất;
13. Công nghệ sản xuất các sản
phẩm phần mềm, đặc biệt công nghệ phần mềm hướng tới multimedia;
14. Công nghệ chế tạo các hệ mô
phỏng;
15. Công nghệ sản xuất các hệ
giao tiếp người - máy thông qua ngôn ngữ và hình ảnh.