Thông tư 18/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Số hiệu 18/2013/TT-BVHTTDL
Ngày ban hành 30/12/2013
Ngày có hiệu lực 18/02/2014
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
Người ký Hoàng Tuấn Anh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

       BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2013/TT-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 113/2013/NĐ-CP NGÀY 02 THÁNG 10 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HOẠT ĐỘNG MỸ THUẬT

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008 và Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm;

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết thi hành các Điều 9, 11, 12, 26, 29, 30, 31 và các quy định có liên quan tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật (sau đây gọi tắt là Nghị định số 113/2013/NĐ-CP).

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Một số từ ngữ quy định tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP và tại Thông tư này được hiểu như sau:

1. Các hình thức nghệ thuật đương đại khác bao gồm: video art; sắp đặt video; sắp đặt ánh sáng; vẽ trên cơ thể người (body art), nghệ thuật trình diễn (performance art).

2. Tượng đài, tranh hoành tráng bao gồm: tượng đài (bao gồm cả tượng tôn giáo được xây dựng ở ngoài trời nơi công cộng), phù điêu, khối biểu tượng, tranh hoành tráng bằng các chất liệu.

3. Cuộc thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật, triển lãm mỹ thuật có quy mô toàn quốc là cuộc thi, triển lãm do bộ, ngành, đoàn thể trung ương chủ trì hoặc đồng chủ trì tổ chức có sự tham gia của trên 50% tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và sự tham gia của các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

4. Cuộc thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật, triển lãm mỹ thuật có quy mô khu vực là cuộc thi, triển lãm do bộ, ngành, đoàn thể trung ương hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì hoặc đồng chủ trì tổ chức có sự tham gia của ít nhất 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên và sự tham gia của các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

5. Cuộc thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật, triển lãm mỹ thuật có quy mô cấp tỉnh là cuộc thi, triển lãm do cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức có sự tham gia của các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

6. Bản sao tác phẩm mỹ thuật là bản sao chép toàn bộ tác phẩm mỹ thuật, có kích thước lớn hơn hoặc nhỏ hơn tác phẩm mỹ thuật gốc, ghi đầy đủ ở phía sau các thông tin: tên tác giả, tên tác phẩm, chất liệu, năm sáng tác tác phẩm gốc, tên người sao chép; đối với bản sao tác phẩm mỹ thuật về lãnh tụ, danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc phải ghi số giấy phép, ngày cấp giấy phép sao chép.

Điều 3. Đối tượng tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật

Đối tượng tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP bao gồm:

1. Các bộ (Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ), ngành trung ương;

2. Các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp;

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị trực thuộc;

4. Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao;

5. Doanh nghiệp có chức năng hoạt động trong lĩnh vực mỹ thuật, văn hóa nghệ thuật;

6. Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;

7. Cơ quan báo chí;

8. Tổ chức, cá nhân trưng bày, mua bán tác phẩm mỹ thuật;

9. Các tổ chức, cá nhân khác có chức năng hoạt động trong lĩnh vực mỹ thuật, văn hóa nghệ thuật theo quy định của pháp luật.

[...]