Thông tư 162/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 95/2008/TT-BTC về hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 162/2010/TT-BTC
Ngày ban hành 20/10/2010
Ngày có hiệu lực 01/01/2011
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Xuân Hà
Lĩnh vực Chứng khoán,Kế toán - Kiểm toán

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 162/2010/TT-BTC

Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2010

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ 95/2008/TT-BTC NGÀY 24/10/2008 VỀ HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi một số nghiệp vụ kinh tế và bổ sung kế toán các nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh chưa được quy định trong Thông tư 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số tài khoản,  chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính áp dụng đối với các Công ty chứng khoán quy định tại Thông tư 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008.

2. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Thông tư này, Công ty chứng khoán thực hiện theo quy định tại Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp và Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 về hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán.

Điều 2. Đổi số hiệu Tài khoản 353 –“Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” thành Tài khoản 359 –“Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư”. Kết cấu, nội dung phản ánh và phương pháp hạch toán của Tài khoản 359 không thay đổi so với Tài khoản 353 quy định tại Thông tư 95/2008/TT-BTC.

Điều 3. Công ty thực hiện kế toán giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ theo quy định tại Thông tư 206/2009/TT-BTC ngày 27/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu tại điểm 3.1  phần III  Báo cáo tài chính quy định tại Thông tư 95/2008/TT-BTC (Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-CTCK)

- Sửa đổi cơ sở lấy số liệu để lập chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền” – Mã số 112. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 121 “Chứng khoán thương mại” trên sổ chi tiết TK 121 và số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” trên sổ chi tiết TK 128 của các khoản đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng ít rủi ro và dễ chuyển thành 1 khoản tiền nhất định kể từ ngày mua.

- Sửa đổi cơ sở lấy số liệu để lập chỉ tiêu “Vay và nợ ngắn hạn” – Mã số 311. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ ngắn hạn” là số dư Có của Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” trên sổ Cái và số dư Có TK 341 trên sổ chi tiết TK 341 “Vay dài hạn” (phần vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo) và số dư Có trên sổ chi tiết TK 342 “Nợ dài hạn” (phần nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo).

- Sửa đổi cơ sở lấy số liệu để lập chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” – Mã số 334. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” là tổng số dư Có các TK 341 “Vay dài hạn”, TK 342 “Nợ dài hạn”, TK 343 “Trái phiếu phát hành” trên sổ chi tiết các TK 341, 342 và 343 sau khi trừ đi khoản vay và nợ ngắn hạn đã được phản ánh ở Mã số 311.

- Sửa đổi mã số và cơ sở lấy số liệu để lập chỉ tiêu “Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” – Mã số 339 thành Mã số 359. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” là số dư Có Tài khoản 359 “Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” trên sổ Cái TK 359.

- Sửa đổi Mã số 328  “Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác” thành Mã số 319.

- Sửa đổi cơ sở lấy số liệu chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” - Mã số 313. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước).

- Sửa đổi Mã số 430 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” thành Mã số 323. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng, phúc lợi; Quỹ thưởng ban điều hành chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của Tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái.

- Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” - Mã số 157. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Nợ của Tài khoản 171 “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” trên sổ kế toán Tài khoản 171.

- Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” - Mã số 327. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Có của Tài khoản 171 “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” trên sổ kế toán Tài khoản 171.

- Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” – Mã số 328. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trong vòng 12 tháng tới tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” là số dư Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trong vòng 12 tháng tới.

- Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn” – Mã số 338. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn” là số dư Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trên 12 tháng.

- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” - Mã số 339.  Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có Tài khoản 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán TK 356.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu tại điểm 3.3  phần III  Báo cáo tài chính quy định tại Thông tư 95/2008/TT-BTC (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03 – CTCK)

- Tiền thu bán trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua, bán lại (Repo) được phản ánh vào chỉ tiêu “Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được” (Mã số 33);

- Tiền thanh toán mua/mua lại trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua, bán lại (Repo) được phản ánh vào chỉ tiêu “Tiền chi trả nợ gốc vay” (Mã số 34).  

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu của Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 95/2008/TT-BTC theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Bổ sung mẫu Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu (Mẫu số B05-CTCK) theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. 

Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu:

Báo cáo này dùng để phản ánh tình hình biến động vốn chủ sở hữu của Công ty chứng khoán.

[...]