BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
161/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THĂM QUAN BẢO TÀNG VĂN HÓA
CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ
tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Văn hóa các
dân tộc Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng;
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam (trực thuộc
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thăm
quan; tổ chức thu phí thăm quan Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến thu phí thăm quan Bảo tàng Văn hóa các dân
tộc Việt Nam.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân thăm quan Bảo tàng Văn hóa các dân
tộc Việt Nam phải nộp phí thăm quan theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam (trực thuộc Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) là tổ chức thu phí.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí được quy định như sau:
1. Đối với người lớn: 30.000 đồng/người/lượt.
2. Đối với sinh viên, học sinh (học viên) trong các
trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường dạy nghề: 20.000 đồng/người/lượt.
Sinh viên, học sinh (học viên) là người có thẻ sinh
viên, học sinh, học viên do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở
Việt Nam cấp.
3. Đối với trẻ em; học sinh trong các cơ sở giáo dục
phổ thông: 10.000 đồng/người/lượt.
a) Trẻ em tại khoản 3 Điều này là người từ 6 tuổi đến
dưới 16 tuổi. Trường hợp khó xác định là người dưới 16 tuổi phải xuất trình giấy
khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc bất kỳ một giấy tờ khác chứng
minh là người dưới 16 tuổi.
b) Học sinh là người có thẻ học sinh do các nhà trường
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp.
Điều 5. Các đối tượng được miễn,
giảm phí
1. Miễn phí thăm quan Bảo tàng Văn hóa các dân tộc
Việt Nam đối với các trường hợp sau:
a) Trẻ em dưới 6 tuổi;
b) Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại
khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
2. Giảm 50% mức phí thăm quan Bảo tàng Văn hóa các
dân tộc Việt Nam đối với các trường hợp sau:
a) Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa quy định tại Điều
2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa quy định tại Điều
2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng
cư trú.
b) Người cao tuổi theo quy định tại Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
c) Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu
đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người
cao tuổi hoặc người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí tham quan Bảo
tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam.
Điều 6. Kê khai, thu nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp phí thu được theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và
khoản 2 Điều 26 của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí
thu được để trang trải chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phí và lệ phí; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo
chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 27/2013/TT-BTC
ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư
này được thực hiện theo quy định tại Luật phí
và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Cục Thuế, Sở Tài
chính, Kho bạc nhà nước tỉnh Thái Nguyên;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|