BỘ KHOA HỌC
VÀ
CÔNG
NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2017/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2017
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MÁY GIA TỐC TUYẾN TÍNH DÙNG TRONG XẠ
TRỊ”
Căn cứ Luật
Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn, vệ sinh lao động;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An
toàn bức xạ và hạt nhân và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với máy gia
tốc tuyến tính dùng trong xạ
trị.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với máy gia tốc tuyến tính dùng trong xạ trị (QCVN 13: 2017/BKHCN).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và
Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
-
Văn
phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân
tối cao;
- Công báo
VPCP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, ATBXHN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm
Công Tạc
|
QCVN
13:2017/BKHCN
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MÁY GIA TỐC TUYẾN TÍNH DÙNG TRONG XẠ TRỊ
National
technical regulation on linear accelerator in radiotherapy
Lời nói đầu
QCVN 13: 2017/BKHCN do Cục An toàn
bức xạ và hạt nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm
định và được ban hành theo Thông tư số 15/2017/TT-BKHCN ngày 05 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA ĐỐI VỚI MÁY GIA TỐC TUYẾN TÍNH DÙNG TRONG XẠ TRỊ
National
technical regulation on linear accelerator in radiotherapy
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với
máy gia tốc tuyến tính dùng trong xạ trị (sau đây viết tắt là Quy chuẩn) quy định về
các yêu cầu kỹ thuật, quản lý phải tuân thủ đối với việc sử dụng, kiểm định máy
gia tốc tuyến tính dùng trong xạ trị.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn áp dụng đối với:
1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sử dụng
máy gia tốc tuyến tính dùng trong xạ trị;
1.2.2. Các tổ chức, cá nhân hoạt động
kiểm định máy gia tốc tuyến tính dùng trong xạ trị;
1.2.3. Các cơ quan quản lý nhà nước và
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1.3.1. Máy gia tốc tuyến tính dùng
trong xạ trị (sau đây viết tắt là máy gia tốc) là thiết bị xạ trị từ xa
dùng trong y tế sử dụng chùm tia X (bức xạ hãm) hoặc sử dụng trực tiếp chùm điện
tử cho các mục đích điều trị.
1.3.2. Yêu cầu kỹ thuật là các
yêu cầu tối thiểu hoặc giới hạn phải đạt liên quan đến an toàn bức xạ, độ chính
xác của các tham số kỹ thuật so với chế độ xác lập và phẩm chất chùm tia của
máy gia tốc.
1.3.3. Kiểm định máy gia tốc là
hoạt động kỹ thuật theo một quy trình nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp của
máy gia tốc theo yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Quy chuẩn.
1.3.4. Kiểm tra kỹ thuật là
phép kiểm tra tính năng hoạt động của các hệ thống điều khiển, cơ khí, hiển thị,
dừng khẩn cấp, khóa liên động của máy gia tốc.
1.3.5. Kiểm tra đo lường là
phép kiểm tra sử dụng thiết bị đo để đánh giá đặc tính kỹ thuật của máy gia tốc
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Quy chuẩn.
1.3.6. Đơn vị liều phát của máy gia
tốc (MU) được sử dụng để kiểm soát liều bức xạ phát ra từ máy gia tốc. 1 MU
biểu thị lượng điện tích ghi nhận được từ buồng ion hóa gắn ở đầu máy gia tốc
tương ứng với liều hấp thụ 1 cGy trong phantom nước bởi cùng chùm tia trong điều
kiện tham chiếu.
1.3.7. Bộ chuẩn trực chùm tia
là hệ thống cơ khí được thiết kế để định dạng trường chiếu theo dạng: (1) hình
chữ nhật hoặc hình vuông bằng hai cặp ngàm (jaw) cơ bản X và Y; (2) hình dạng bất
kỳ bằng bộ chuẩn trực đa lá (MLC); (3) hình nón bằng bộ chuẩn trực hình trụ.
1.3.8. Bộ hội tụ chùm điện
tử (applicator) là thiết bị bổ trợ, định dạng trường chiếu của chùm điện
tử với kích thước hình học cố định.
1.3.9. Hệ số lối ra (OF) là tỉ số giữa liều hấp thụ
ở tại trường s (hoặc một applicator bất kỳ) với liều hấp thụ tại trường tham
chiếu (hoặc một applicator tham chiếu) ở cùng một độ sâu tham chiếu zref
(thường chọn tại độ sâu có liều hấp thụ cực đại zmax) trên trục
trung tâm của chùm tia.
Hệ số liều lối ra được xác định bởi biểu
thức:
OF(s): hệ số liều lối ra; D(zref,
s) là giá trị liều đo được từ buồng ion hóa của trường s (hoặc một
applicator bất kỳ); D(zref , sref) là giá trị
liều đo được từ
buồng
ion hóa đối với trường tham chiếu 10cm x 10cm (hoặc một applicator tham chiếu).
1.3.10. Điểm đồng tâm là điểm giao
nhau của trục quay cần máy, trục quay bộ chuẩn trực và trục quay bàn điều trị.
1.3.11. Trục trung tâm của chùm tia
là đường thẳng đi qua tâm của nguồn phát bức xạ và điểm đồng tâm.
1.3.12. Phân bố tỉ số liều sâu
cách tâm
là phân bố tỉ số các điểm liều trên đường thẳng vuông góc với trục trung tâm của
chùm tia với giá trị liều tại điểm giao nhau với trục trung tâm của chùm tia.
1.3.13. Kích thước trường
sáng (kích thước hình học) là giới hạn hình học tạo bởi nguồn sáng chiếu qua bộ
chuẩn trực chùm tia tại mặt phẳng chứa điểm đồng tâm và vuông góc với trục trung tâm
của chùm
tia.
1.3.14. Kích thước trường xạ
(kích thước trường chiếu) là giới hạn hình học được
tạo bởi độ rộng của
đường phân bố tỉ số liều sâu cách tâm theo phương X và Y tại vị trí 50% giá trị
liều hấp thụ tại trục trung tâm trên mặt phẳng vuông góc với trục trung tâm của
chùm tia.
1.3.15. Độ phẳng của trường chiếu (F) là độ lệch của
giá trị tỉ số liều sâu cách tâm
lớn nhất và nhỏ nhất trong vùng
có bề rộng bằng 80% kích
thước trường chiếu. Độ
phẳng của trường chiếu được tính theo công thức:
Trong đó: Imax và Imin
tương ứng là giá trị tỉ số liều sâu cách tâm lớn nhất và nhỏ nhất trong vùng có
bề rộng bằng 80% kích thước trường chiếu.
Ghi chú: Định nghĩa này không
áp dụng cho các chùm tia không được lọc phẳng (Flattening Filter-Free: FFF)
1.3.16. Tính đối xứng của trường
chiếu (S) là trung bình các giá trị độ lệch của hai điểm bất kỳ đối xứng qua
trục trung tâm của chùm tia. Tính đối xứng của trường chiếu được tính theo
công thức:
arealeft: Vùng bên
trái từ điểm liều 50% tới giá trị liều tại trục trung tâm.
arearight: Vùng bên phải
từ điểm liều 50% tới giá trị liều tại trục trung tâm.
1.3.17. Vật liệu tương đương mô
là chất liệu có các đặc trưng hấp thụ và tán xạ đối với một loại bức xạ nhất định
tương tự như một loại mô sinh học cụ thể.
1.3.18. Phantom là mô hình làm
bằng nước hoặc các vật liệu tương đương mô, dùng để đo dữ liệu chùm tia hoặc mô
phỏng các đặc trưng tương tác của bức xạ với cơ thể người hoặc sinh vật.
1.3.19. Liều hấp thụ (D) được định
nghĩa là thương số dE/dm, trong đó dE là năng lượng trung bình mà
bức xạ ion hóa truyền cho vật chất môi trường có khối lượng là dm. Trong
hệ SI, đơn vị đo liều hấp thụ là Joule/kilôgam, viết tắt là J/kg.
Trong thực tế, đơn vị thường dùng của
liều hấp thụ là Gray, ký hiệu Gy (1 Gy = 1 J/kg) hoặc rad (viết tắt của
Roentgen Absorbed Dose).
1 rad = 0,01 Gy
1.3.20. Liều sâu phần trăm (PDD)
là liều hấp thụ tại một điểm trong nước ở độ sâu z được biểu thị bằng phần trăm
so với với liều hấp thụ cực đại ở tại độ sâu zmax trên trục trung
tâm của chùm tia. Liều sâu phần trăm (PDD) được xác định bởi biểu thức:
Với D là liều hấp thụ tại độ sâu z
trên trục trung tâm của chùm tia. Dmax là liều hấp thụ cực đại
tại độ sâu zmax trên trục trung tâm của chùm tia; s là kích thước
trường chiếu tại bề mặt phantom; Q là năng lượng chùm tia; f là khoảng cách từ
nguồn phát bức xạ đến bề mặt phantom.
1.3.21. Nêm vật lý (nêm) là thiết
bị bổ trợ được cấu tạo bằng vật liệu hợp kim chì hoặc thép được sử dụng để thay
đổi đường phân bố liều lượng của các chùm tia photon. Hệ số truyền qua nêm
là tỉ số của liều tại một độ sâu tham chiếu trong phantom nước trên trục trung
tâm của một trường có nêm và không có nêm trong chùm tia.
Hệ số truyền qua nêm được tính như
sau:
Fw: Hệ số truyền qua nêm; Dw:
Giá trị liều ghi nhận được từ buồng ion hóa trong trường chiếu có nêm; Dref:
Giá trị liều ghi nhận được từ buồng ion hóa trong trường chiếu không có nêm
1.3.22. Commissioning là quy
hình kỹ thuật được tiến hành trên máy gia tốc trước khi đưa hệ thống vào hoạt động
điều trị, bao gồm việc đo, thu thập dữ liệu vật lý chùm tia, sau đó nạp các bộ
dữ liệu này vào phần mềm lập kế hoạch điều trị và kiểm tra độ chính xác của
toàn bộ hệ thống
1.3.23. R50 là độ
sâu có liều hấp thụ bằng 50% giá trị liều hấp thụ cực đại trên trục trung tâm của
chùm điện tử. R50 đo trong môi trường nước được tính theo công thức
sau:
R50 =1,029R50,ion
-
0,06
cm đối với R50,ion ≤ 10 cm
R50 =1,059R50,ion
-
0,37
cm đối với R50,ion > 10 cm
R50,ion là độ sâu đạt 50%
giá trị cực đại của
phân bố điện tích khi đo dọc theo trục trung tâm chùm tia trong điều kiện tham
chiếu.
1.3.24. Tỉ số mô-phantom TPR20/10
là tỉ số của liều hấp thụ ở độ sâu 20 cm và 10 cm trong phantom nước trên trục
trung tâm của chùm tia với khoảng cách từ nguồn phát bức xạ đến tâm buồng ion
hóa (SCD) =100 cm, trường chiếu 10 cm x10 cm tại mặt phẳng đi qua tâm của buồng
ion hóa.
1.3.25. Khóa liên động là hệ thống
kiểm soát an toàn trong quá trình vận hành của máy gia tốc để đảm bảo máy gia tốc
phải dừng phát tia khi cửa ra vào phòng máy gia tốc được mở đột ngột hoặc máy
gia tốc không phát tia khi cửa ra vào phòng máy chưa đóng hoàn toàn.
1.3.26. Độ rò xạ qua khe hoặc thân
lá là tỷ lệ phần trăm liều bức xạ truyền qua khe hoặc thân lá MLC so với
khi không có các lá MLC trên trục trung tâm của chùm tia.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Máy gia tốc phải đáp ứng những yêu cầu
kỹ thuật trong bảng sau, phù hợp với cấu hình của máy gia tốc:
TT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Yêu cầu kỹ
thuật
|
I
|
Kiểm tra bên ngoài
|
- Máy gia tốc xạ trị được kiểm định
phải ở trong tình trạng đang hoạt động.
- Máy gia tốc xạ trị và bàn điều khiển
phải sạch sẽ, không bị han rỉ, không bị nứt vỡ, không bị biến dạng.
|
II
|
Kiểm tra kỹ thuật
|
|
1
|
Kiểm tra bàn điều khiển
|
- Các công tắc của bàn điều khiển phải
có tác dụng điều khiển, chuyển động nhẹ nhàng;
- Đèn chỉ thị trên bàn điều khiển phải
thể hiện đúng trạng thái hoạt động của máy gia tốc.
|
2
|
Kiểm tra hoạt động của máy gia tốc
|
- Cần máy gia tốc phải quay được
quanh trục một cách nhẹ nhàng và có thể dừng ở một vị trí bất kỳ.
- Bộ chuẩn trực chùm tia của máy gia
tốc phải quay được quanh trục một cách dễ dàng và có thể dừng ở một vị trí bất
kỳ.
- Các ngàm (jaw) hoặc các lá - MLC
(nếu có) có thể di chuyển được dễ dàng theo sự điều khiển để tạo được trường
chiếu theo yêu cầu.
- Chỉ thị kích thước trường xạ bằng
ánh sáng phải nhìn được rõ nét.
- Các hệ thống xác định khoảng cách
bằng cơ học, chỉ thị quang học và laser phải quan sát được rõ ràng.
- Hệ thống dừng khẩn cấp cho phép dừng
chiếu xạ từ bàn điều khiển và việc cho chiếu xạ lại sau khi dừng chỉ có thể
thực hiện được từ bàn điều khiển.
- Khóa liên động hoạt động ổn định.
|
III
|
Kiểm tra đo lường
|
|
A
|
Kiểm tra độ chính
xác của hệ thống cơ khí
|
|
1
|
Độ chính xác của thước chỉ thị quang
học
|
± 2 mm
|
2
|
Độ chính xác của bộ hiển thị góc
quay trong hệ thống chuẩn trực chùm tia, cần máy và bàn điều trị
|
± 10
|
3
|
Độ trùng khít của kích thước trường sáng và trường
xạ
|
± 3 mm đối
với kích thước các trường
≤ (200
mm x 200 mm);
± 5 mm đối với kích
thước các trường > (200 mm x 200 mm)
± 2 mm độ lệch của tâm
trường xạ
khỏi tâm chữ thập
|
4
|
Độ chính xác của chùm laser tại điểm đồng tâm
|
± 2 mm
|
5
|
Độ chính xác trong chuyển động của bàn điều trị
|
± 2 mm
|
B
|
Kiểm tra liều bức xạ chùm
photon
|
|
6
|
Phẩm chất chùm photon (TPR20/10)
|
± 2 % so với
giá trị TPR20/10 hoặc PDD20/10 tại thời điểm
commissioning
|
7
|
Chuẩn liều lối ra chùm photon
|
1 cGy/MU ±
2 %
|
8
|
Hệ số liều lối ra theo kích thước
trường chiếu
|
± 2 % so với giá trị hệ số
liều lối
ra tại thời điểm commissioning
|
9
|
Độ phẳng (F) và tính đối xứng (S) của trường
chiếu
|
± 3 %
|
10
|
Hệ số truyền qua nêm (nêm vật lý)
|
± 2 % so với giá trị hệ
số truyền
qua nêm tại thời điểm commissioning
|
C
|
Kiểm tra liều bức
xa chùm điện tử
|
|
11
|
Phẩm chất chùm điện tử (R50)
|
± 2 mm so với
giá trị R50 tại thời điểm commissioning
|
12
|
Chuẩn liều lối ra chùm điện tử
|
1 cGy/MU ±
2 %
|
13
|
Hệ số liều lối ra cho các bộ hội tụ chùm điện tử
|
± 2 % so với
giá trị hệ số liều lối ra tại thời điểm commissioning
|
14
|
Độ phẳng (F) và Tính đối xứng (S) của trường
chiếu
|
F ≤ ± 6 % đối
với năng lượng nhỏ hơn 10 MeV; F ≤ ± 4 % đối với năng lượng lớn hơn 10
MeV
S ≤ ± 3 %
|
D
|
Kiểm tra bộ chuẩn trực đa lá (MLC)
|
|
15
|
Độ chính xác về xác lập vị trí lá
MLC tại điểm đồng tâm
|
± 1 mm so với
giá trị tọa độ
MLC xác lập
theo phần mềm
|
16
|
Độ trùng tâm của các trường xạ tạo bởi
MLC khi quay thân máy (Gantry Spoke Shot)
|
Tất cả các điểm
giao nhau nằm trong phạm
vi đường tròn bán kính 1 mm
|
17
|
Độ trùng khít của kích thước trường
xạ và trường sáng tạo bởi MLC
|
± 2 mm
|
18
|
Độ trùng tâm của các trường xạ khi quay bộ chuẩn trực
đa lá (MLC
Spoke
Shot)
|
Tất cả các điểm
giao nhau nằm trong phạm vi đường tròn bán kính 1 mm
|
19
|
Độ rò xạ qua khe và thân lá (interleaf/intraleaf
leakage), độ rò xạ
qua mỏm
lá
|
≤ 2 % (qua
thân lá), ≤
2,5
% (qua khe các lá)
và tất cả các
giá trị
độ rò xạ qua thân lá, khe lá, mỏm lá phải được đưa vào phần mềm lập kế hoạch
mô phỏng xạ trị
|
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
3.1. Quy định đối với việc sử dụng máy
gia tốc
3.1.1. Các máy gia tốc không được đưa
vào sử dụng nếu chưa được cấp giấy chứng nhận kiểm định đạt các yêu cầu kỹ thuật
quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn.
3.1.2. Các máy gia tốc phải được kiểm
định trước khi đưa vào sử dụng lần đầu, định kỳ một (01) năm một lần và sau khi
sửa chữa hoặc thay bàn điều khiển, sửa chữa hệ thống cơ khí của máy gia tốc, lắp
đặt lại máy gia tốc hoặc sửa chữa khác có khả năng gây ảnh hưởng đến đặc tính
làm việc của máy gia tốc.
3.2. Quy định đối với hoạt động kiểm định
3.2.1. Việc kiểm định máy gia tốc được
thực hiện bởi tổ chức được Cục An toàn bức xạ và hạt nhân cấp đăng ký hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử về kiểm định máy gia tốc.
3.2.2. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định máy gia tốc được hiệu chuẩn theo quy định pháp luật về năng lượng
nguyên tử, pháp luật về đo lường.
3.2.3. Hoạt động kiểm định phải tuân
thủ theo các quy định của Quy chuẩn.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Trách nhiệm của cơ sở sử dụng máy
gia tốc
4.1.1. Thực hiện các yêu cầu quản lý
quy định tại Mục 3 của Quy chuẩn.
4.1.2. Cơ sở sử dụng máy gia tốc phải
lưu trữ dữ liệu commissioning của máy gia tốc và cung cấp cho đơn vị kiểm định,
cơ quan quản lý nhà nước khi cần để so sánh, đánh giá chất lượng máy gia tốc.
4.1.3. Lưu trữ hồ sơ kiểm định máy
gia tốc theo quy định và xuất trình các hồ sơ này cho cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền khi có yêu cầu.
4.2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
kiểm định
4.2.1. Tổ chức, cá nhân kiểm định máy
gia tốc phải bảo đảm năng lực và các yêu cầu quản lý tại Khoản 3.2 của Quy chuẩn.
4.2.2. Tổ chức, cá nhân kiểm định máy
gia tốc phải thực hiện việc kiểm định theo đúng quy định tại Quy chuẩn, chịu
trách nhiệm về kết quả kiểm định và lưu giữ hồ sơ chứng nhận kiểm định theo quy
định.
4.2.3. Trường hợp máy gia tốc được kiểm
định đạt các yêu cầu kỹ thuật, tổ chức kiểm định phải cấp giấy chứng nhận kiểm
định cho máy gia tốc theo Mẫu 01 và dán tem kiểm định cho máy gia tốc theo Mẫu 02 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ
ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.
4.2.4. Trường hợp máy gia tốc được kiểm
định không đạt các yêu cầu kỹ thuật thì tổ chức kiểm định chỉ cấp cho cơ sở
biên bản kiểm định, trong biên bản kiểm định ghi rõ máy gia tốc không đạt các
yêu cầu kỹ thuật nào, các kiến nghị khắc phục và đồng thời thông báo bằng văn bản
về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Cục An toàn bức xạ và hạt nhân) kèm theo bản sao
biên bản kiểm định.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cục An toàn bức xạ và hạt nhân có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan
tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vấn đề phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa
học và Công nghệ (Cục An toàn bức xạ và hạt nhân) để xem xét, giải quyết./.
MẪU
01: GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH MÁY GIA TỐC
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tên cơ sở
thực hiện kiểm định
Địa chỉ: …………………………………
Tel: …………………………………… Fax: …………………………………………….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM ĐỊNH
Số (No): ……………
Thiết bị máy gia tốc:
……………………………………………………………..
Mã hiệu (Model
No.):............................... Số hiệu (Serial
No.):
……………………………………
Hãng sản xuất
(Manufacturer):…………………………………………….
Nước sản xuất: ……………………………………………………………………
Đặc trưng kỹ thuật (Technical
specifications):
Năng lượng chùm photon cực đại: ………………………….MV;
Năng lượng chùm electron cực đại: …………………………MeV;
Cơ sở sử dụng thiết bị:
…………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ đặt máy gia tốc:
……………………………………………………………………………..
Các mức năng lượng photon: ……MV và các
mức năng lượng electron: …..MeV đã được kiểm định
đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định tại QCVN 13: 2017/BKHCN theo biên bản kiểm
định số
....ngày ...tháng ...năm ...
Tem kiểm định số:
……………………………………………..
Giấy chứng nhận kiểm định có giá trị
đến:
…………………………………….
|
|
…... Ngày ……… tháng …….. năm …….
Người
đứng đầu tổ chức kiểm định
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU
02: TEM KIỂM ĐỊNH
Chú thích:
[1]. Số (số tem): là các số tự nhiên kế tiếp
nhau để quản lý và theo dõi.
[2]. Ngày kiểm định: ghi ngày, tháng, năm kiểm định
(ví dụ: ngày 01 tháng 5 năm 2017)
[3]. Có hiệu lực đến: ghi ngày, tháng, năm hết hiệu
lực kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 5 năm 2018).
|
[4]. Màu chữ và màu số: “Tên đơn vị kiểm
định”: màu đỏ; số tem: màu đỏ; các chữ và số còn lại: màu đen
[5]. Nền tem màu vàng, viền màu xanh lá cây, chi tiết hoa văn
của tem do đơn vị kiểm định tự chọn.
[6]. Tỷ lệ kích thước của tem:
- B = 5/6 A
- C = 1/5 B
|