BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2014/TT-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 14 tháng 11 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH CÁP SỐ DVB
- C TẠI ĐIỂM KẾT NỐI THUÊ BAO”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số Vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông
tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp
số DVB - C tại
điểm kết nối thuê bao.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng tín hiệu truyền hình cáp số DVB - C tại điểm kết nối thuê bao (QCVN
85:2014/BTTTT).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm
2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ
TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- UBND
và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục
Kiểm tra văn bản
(Bộ Tư pháp);
-
Công
báo, Cổng TTĐT CP;
-
Website
Bộ TTTT;
-
Lưu:
VT, KHCN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
QCVN
85:2014/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH CÁP SỐ DVB-C TẠI ĐIỂM
KẾT NỐI THUÊ BAO
National
technical regulation on quality of DVB-C Digital
Cable Television Signal at point of subscriber connection
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.4. Ký hiệu và chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Mức tín hiệu cao tần
2.2. Băng thông của mỗi
kênh
2.3. Sai lệch đáp tuyến biên độ tần số
tín hiệu cao tần
2.4. Tỷ số lỗi điều chế
(MER)
2.5. Tỷ số lỗi bit (BER)
2.6. Tỷ số tín hiệu cao tần trên tạp âm
(C/N) với BER = 10-4
2.7. Độ rung pha
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 85:2014/BTTTT được xây dựng trên
cơ sở TCVN
8688:2011 Tiêu chuẩn quốc gia về dịch vụ truyền hình cáp số
theo Tiêu chuẩn DVB-C - Tín hiệu tại điểm kết nối thuê bao -
Yêu cầu kỹ thuật.
Các quy định kỹ thuật và phương pháp
đo trong QCVN 85:2014/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60728-1, Cable networks for
television signals, sound signals and interactive services- Part 1: System performance of
forward paths (TA5).
QCVN 85:2014/BTTTT do Vụ Khoa
học và Công nghệ biên soạn, thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BTTTT ngày 14 tháng 11 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH CÁP SỐ DVB-C TẠI ĐIỂM KẾT NỐI
THUÊ BAO
National
technical regulation on
quality of DVB-C Digital
Cable Television Signal at point of subscriber connection
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ
thuật của tín hiệu truyền hình cáp số DVB-C tại điểm kết nối thuê bao truyền hình
cáp số.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với Cơ quan
quản lý nhà nước và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp số DVB-C
thực hiện quản lý chất lượng tín hiệu truyền hình cáp số DVB-C theo các quy định
của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quy chuẩn này cũng là cơ sở để người sử
dụng giám sát chất lượng tín hiệu truyền hình cáp số DVB-C của các doanh nghiệp.
1.3. Giải thích từ
ngữ
1.3.1. Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ (DNCCDV)
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền
hình cáp số được cấp phép và hoạt động theo các quy định của Nhà nước và của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
1.3.2. Thuê bao (người
sử dụng dịch vụ)
Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước
ngoài sử dụng dịch vụ truyền hình cáp số trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3.3. Phương pháp
xác định
Phương pháp đo đánh giá chỉ tiêu kỹ
thuật tín hiệu với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định để cơ quan quản
lý nhà nước và đơn vị cung cấp dịch vụ áp dụng trong việc đo kiểm chất lượng
tín hiệu.
1.3.4. Điểm kết nối
thuê bao truyền hình cáp số
Điểm cuối cùng
nhận tín hiệu truyền hình cáp số từ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (điểm kết nối giữa đường
cáp thuê bao và đầu vào thiết bị thu giải mã truyền hình cáp số).
1.3.5. Thiết bị đo
chuyên dùng
Thiết bị đo có tính năng đo các chỉ
tiêu kỹ thuật tương ứng và được kiểm định bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
1.4. Ký hiệu và chữ viết tắt
BER
|
Bit Error Rate
|
Tỷ số lỗi bit
|
C/N
|
Carrier-to-noise ratio
|
Tỷ số sóng mang trên tạp âm
|
I, Q
|
In-phase/Quadrature components
|
Tín hiệu đồng pha, tín hiệu trực pha
|
MER
|
Modulation Error Ratio
|
Tỷ số lỗi điều chế
|
QAM
|
Quadrature Amplitude Modulation
|
Điều chế biên độ cầu phương
|
RF
|
Radio Frequency
|
Tần số vô tuyến
|
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1. Mức tín hiệu
cao tần
2.1.1. Định nghĩa
Mức biên độ của tín hiệu cao tần sau
điều chế tại mỗi kênh truyền hình cáp (tính bằng dBmV) đo tại điểm kết nối
thuê bao truyền hình cáp số.
2.1.2. Chỉ tiêu
Mức tín hiệu cao tần đo được tại điểm kết nối
thuê bao truyền hình cáp số phải nằm trong dải:
- Từ 41 đến 61 dBmV với điều chế 16
QAM;
- Từ 47 đến 67 dBmV với điều chế 64
QAM;
- Từ 54 đến 74 dBmV với điều chế 256
QAM.
2.1.3. Phương pháp
xác định
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng xác định
mức tín hiệu cao tần của tín hiệu thu được tại điểm kết nối thuê bao
truyền hình cáp số của
đơn vị cung cấp dịch vụ.
Sơ đồ đo như Hình
1.
Hình 1 - Sơ đồ
kết nối đo mức tín hiệu cao tần
2.2. Băng thông của
mỗi kênh
2.2.1. Định nghĩa
Độ rộng phổ tần số cho phép của mỗi
kênh truyền hình cáp số.
2.2.2. Chỉ tiêu
Tối đa 8 MHz.
2.2.3. Phương pháp xác định
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng xác định
băng thông tất cả các kênh truyền hình cáp thu được tại điểm kết nối thuê bao
truyền hình cáp số của đơn vị cung cấp dịch vụ.
Sơ đồ đo như Hình 2.
Hình 2 - Sơ đồ kết nối
đo băng thông mỗi kênh
2.3. Sai lệch đáp
tuyến biên độ tần số tín hiệu cao tần
2.3.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu đánh
giá độ đồng đều về biên độ tín hiệu trên toàn băng thông kênh truyền.
2.3.2. Chỉ tiêu
Sai lệch trong dải từ -2 dB đến +2 dB.
2.3.3. Phương pháp
xác định
Sử dụng thiết bị phát quét tần số và máy hiển
thị dạng sóng 2 tia để xác định đáp tuyến biên độ của tín hiệu trong băng thông
kênh truyền.
2.4. Tỷ số lỗi điều
chế (MER)
2.4.1. Định nghĩa
Thông số đặc trưng cho tính chính xác
của tín hiệu và khả năng khôi phục của tín hiệu được điều chế.
2.4.2. Chỉ tiêu
- MER > 20 dB với điều
chế 16 QAM;
- MER > 26 dB với điều
chế 64 QAM;
- MER > 32 dB với điều
chế 256 QAM.
2.4.3. Phương pháp
xác định
Cung cấp nguồn tín hiệu chuẩn gồm hai tín hiệu I
và Q cho đầu vào bộ điều chế RF để lấy tín hiệu tại đầu ra của bộ điều chế định
dạng QAM như mong muốn.
Thiết lập tần số sóng mang của bộ điều
chế RF theo kênh tần số mà phép đo sẽ thực hiện.
Điều chỉnh máy thu để thu lại tín
hiệu đã được điều chế.
Sử dụng thiết bị đo phân tích chòm sao
tín hiệu để xác định chỉ
số MER.
Sơ đồ đo như Hình 3.
Hình 3 - Sơ đồ
kết nối đo tỷ số MER
2.5. Tỷ số lỗi bit (BER)
2.5.1. Định nghĩa
Thông số cơ bản xác định chất lượng kết
nối của đường truyền dẫn số; thông số BER là tỷ lệ số bit lỗi trên tổng số bit
được truyền.
2.5.2. Chỉ tiêu
BER < 10-4.
2.5.3. Phương pháp
xác định
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng xác định
tỷ số bit lỗi trên tổng số bit được truyền. Thiết bị thu đo phải được điều chỉnh
để loại bỏ méo
tuyến tính của mạng truyền hình cáp.
Sơ đồ đo như Hình 4.
Hình 4 - Sơ đồ
kết nối đo tỷ số BER
2.6. Tỷ số tín hiệu
cao tần trên tạp âm (C/N) với BER = 10-4
2.6.1. Định nghĩa
Là tỷ số giữa mức
công suất sóng mang trên mức công suất tạp âm.
2.6.2. Chỉ tiêu
- C/N > 20 dB với điều
chế 16 QAM;
- C/N > 26 dB với điều
chế 64 QAM;
- C/N > 32 dB với điều
chế 256 QAM.
2.6.3. Phương pháp
xác định
Điều chỉnh máy phân
tích phổ về kênh cần đo, lựa chọn tần số trung tâm và cài đặt mức để có thể hiển thị toàn bộ
băng tần. Thiết lập mức phân giải của máy phân tích phổ tới 100 kHz và thiết lập
băng tần video đến 100 Hz.
Đo mức đỉnh của tín hiệu cần đo, đơn vị
dB hoặc mV.
Ngắt tín hiệu cần đo, điều chỉnh cổng
đầu vào với điện trở phù hợp. Đo mức công suất tạp âm N, đơn vị đo là dB (mV).
Máy đo sẽ hiển thị tỷ số
công suất sóng mang trên công suất tạp âm:
Sơ đồ đo như Hình 5.
Hình 5 - Sơ đồ
kết nối đo tỷ số C/N
2.7. Độ rung pha
2.7.1. Định nghĩa
Độ rung pha là độ biến đổi về pha hoặc
tần số của tín hiệu trong mạng truyền hình cáp số.
2.7.2. Chỉ tiêu
Độ rung pha tín hiệu phải nằm trong dải
từ -5° đến +5°.
2.7.3. Phương pháp
xác định
Sử dụng máy phát tín hiệu chuẩn l/Q và
sử dụng thiết bị đo phân tích chòm sao tín hiệu để xác định sai số chuẩn của
rung pha.
Cung cấp nguồn tín hiệu I và Q tại đầu
vào của bộ điều chế để đạt được tín hiệu điều chế mong muốn với định
dạng điều chế QAM.
Thiết lập tần số sóng mang của bộ điều
chế mà phép đo sẽ thực hiện.
Điều chỉnh mức sóng mang đầu ra của bộ
điều chế RF sao cho xấp xỉ với mức sóng mang tại điểm kết nối thuê bao của mạng
truyền hình cáp số trong điều kiện hoạt động bình thường.
Điều chỉnh kênh tần số của thiết bị
thu mà phép đo sẽ thực hiện.
Nối máy phân
tích chòm sao tín hiệu tới vị trí cần đo. Nếu máy phân tích chòm sao tín hiệu
có máy thu riêng thì không cần đấu nối máy thu bên ngoài.
Sơ đồ đo như Hình 6.
Hình 6 - Sơ đồ
kết nối đo độ rung pha
3. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
Chất lượng tín hiệu truyền hình cáp số
DVB-C tại điểm kết nối thuê bao phải tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp số DVB-C phải đảm bảo cung cấp chất lượng
tín hiệu truyền hình cáp tại điểm kết nối thuê bao tuân thủ các quy định tại
Quy chuẩn này.
4.2. Các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp số DVB-C có trách nhiệm thực hiện cam kết,
công bố hợp quy về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp số tại điểm kết nối
thuê bao theo Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
theo quy định.
5. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn
thông, Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử và các Sở Thông tin và
Truyền thông có
trách nhiệm hướng dẫn, triển khai quản lý các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện
theo Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường
hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay
thế thì thực hiện
theo quy định tại văn bản mới.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8688:2011, Dịch
vụ truyền hình cáp số theo tiêu chuẩn DVB-C - Tín hiệu tại điểm kết nối thuê
bao - Yêu cầu kỹ thuật.
[2] lEC 60728-1, Cable
networks for television signals, sound signals and interactive
services - Part 1: System performance of forward paths (TA5).
[3] ETSl TR 101 290
V1.2.1 (2001-05), Digital Video Broadcasting (DVB); Measurement guidelines for
DVB systems.
[4] ITU-T J.193
(06-2004), Requirements for the next generation of set-top-boxes.
[5] IEC 61883-1
(03-2001), Consumer audio/video equipment- Digital lnterface - Part 1: General.
[6] ETSI EN 300 - 429
V1.2.1, Digital Video Broadcasting (DVB): Framing Structure, channel coding and
modulation for cable systems.
[7] ETSI EN 300 - 743
V1.2.1, Digital Video Broadcasting (DVB): Subtitling Systems.
[8] ETSI TS 102 - 201
V1.1.1, Digital Video Broadcasting (DVB): Interfaces for DVB
Integrated Receiver Decoder (DVB-IRD).
[9] Nordig II, Digital
Integrated Receiver
Decoder Specification for
use in cable, satellite and terrestrial networks.
[10] EuroBox 2004 Final
Version 1.0, Technical Baseline Specification of a Digital Receiver Decoder
(IRD) for use in Cable Networks.
[11] TCVN 8666:2011, Thiết bị Set-Top Box trong mạng truyền
hình cáp kỹ thuật số - Yêu cầu kỹ thuật.