Thông tư 14/2003/TT-BKHCN hướng dẫn vận chuyển an toàn chất phóng xạ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu 14/2003/TT-BKHCN
Ngày ban hành 11/07/2003
Ngày có hiệu lực 11/08/2003
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Hoàng Văn Huây
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải,Tài nguyên - Môi trường

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc

Số:14/2003/TT-BKHCN 

Hà Nội,ngày11 tháng07 năm 2003

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 14/2003/TT-BKHCN NGÀY 11 THÁNG 7 NĂM 2003 VỀ HƯỚNG DẪN VẬN CHUYỂN AN TOÀN CHẤT PHÓNG XẠ

Căn cứ Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ ngày 25 tháng 6 năm 1996;
Căn cứ Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ và Nghị định số 13/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003 của Chính phủ quy định Danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc vận chuyển an toàn chất phóng xạ như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình vận chuyển chất phóng xạ và chất thải phóng xạ (gọi tắt là chất phóng xạ) dạng rắn, lỏng, khí bằng các phương tiện vận chuyển trên đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không thuộc lãnh thổ Việt Nam.

1.2. Thông tư này không áp dụng  đối với việc vận chuyển:

a) Vật liệu phân hạch, nhiên liệu hạt nhân.

b) Chất phóng xạ trong phạm vi cơ sở bức xạ.

c) Vật phẩm tiêu dùng chứa chất phóng xạ được phép lưu thông phân phối.

d) Chất phóng xạ mà hoạt độ riêng của nó nhỏ hơn hoạt độ riêng đối với chất phóng xạ miễn trừ hoặc hoạt độ tổng nhỏ hơn giới hạn hoạt độ đối với một lô hàng miễn trừ. Hoạt độ riêng đối với chất phóng xạ miễn trừ và giới hạn hoạt độ đối với một lô hàng miễn trừ được quy định tại cột 4 và 5 bảng 1, bảng 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6867-1:2001 “An toàn bức xạ - Vận chuyển an toàn chất phóng xạ - Phần 1: Quy định chung” (gọi tắt là TCVN 6867-1:2001).

2. Giải thích từ ngữ

Ngoài các từ ngữ được giải thích trong TCVN 6867-1:2001, trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1. Vận chuyển chất phóng xạ là một quá trình bao gồm các hoạt động, điều kiện liên quan, gắn liền với sự dịch chuyển của chất phóng xạ từ khâu thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng các loại bao bì đến khâu chuẩn bị, đóng gói, vận chuyển, bảo quản dọc đường cũng như tiếp nhận ở vị trí cuối cùng chất phóng xạ và kiện hàng phóng xạ trong hoàn cảnh bình thường cũng như có sự cố, tai nạn.

2.2. A1 và A2

a) A1 là giá trị hoạt độ của chất phóng xạ dạng đặc biệt và được sử dụng để xác định giới hạn hoạt độ của chất phóng xạ dạng đặc biệt trong các loại kiện hàng phóng xạ được phép vận chuyển. Giá trị A1 được quy định tại cột 2 bảng 1, bảng 2 TCVN 6867-1:2001.

b) A2 là giá trị hoạt độ của chất phóng xạ không có dạng đặc biệt và được sử dụng để xác định giới hạn hoạt độ của chất phóng xạ không có dạng đặc biệt trong các loại kiện hàng phóng xạ được phép vận chuyển. Giá trị A2 được quy định tại cột 3 bảng 1, bảng 2 TCVN 6867-1:2001.

2.3. Hoạt độ riêng của hạt nhân phóng xạ là hoạt độ của một đơn vị khối lượng hạt nhân phóng xạ đó. Hoạt độ riêng của vật liệu phóng xạ trong trường hợp hạt nhân phóng xạ phân bố đều trong vật liệu là hoạt độ phóng xạ của một đơn vị khối lượng vật liệu đó. Đơn vị là Bq/g (Becơren/gam).

2.4. Chất phát anpha độc tính thấp là uran tự nhiên, uran nghèo, thori tự nhiên, quặng hoặc tinh quặng chứa uran-235, uran-238, thori-232, thori-228, thori-230 hoặc chất phát anpha có chu kỳ bán rã nhỏ hơn 10 ngày.

2.5. Chất phóng xạ dạng đặc biệt là chất phóng xạ dạng rắn, không phân tán hoặc chất phóng xạ được đựng trong vỏ kín không phân tán được vào môi trường xung quanh.

2.6. Chất phóng xạ có hoạt độ riêng thấp (ký hiệu là LSA) là chất phóng xạ có hoạt độ riêng bị giới hạn. LSA gồm 3 nhóm:

2.6.1. Nhóm 1 (ký hiệu là LSA-I) chứa:

a) Quặng uran, quặng thori hoặc tinh quặng của chúng và các quặng khác chứa hạt nhân phóng xạ gặp trong tự nhiên được sử dụng để chế biến các hạt nhân phóng xạ này.

b) Uran tự nhiên dạng rắn chưa chiếu xạ hoặc uran nghèo; thori tự nhiên hoặc hợp chất, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp rắn của chúng.

c) Chất phóng xạ mà giá trị A2 không bị giới hạn đối với chúng (trừ vật liệu phân hạch).

d) Các chất phóng xạ khác mà hoạt độ được phân bố đều khắp bên trong và hoạt độ riêng trung bình không vượt 30 lần giá trị hoạt độ riêng quy định tại bảng 1 và 2 TCVN 6867-1:2001 (trừ vật liệu phân hạch).

2.6.2. Nhóm 2 (ký hiệu là LSA-II) chứa:

a) Nước với nồng độ triti đến 0,8Tetrabecơren /l (1TBq =1012Bq).

[...]