Luật Đất đai 2024

Thông tư 13/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 13/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Ngày ban hành 19/03/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Công nghệ thông tin
Loại văn bản Thông tư
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2025/TT-BTC

Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ DỊCH VỤ DUY TRÌ HỆ THỐNG KIỂM TRA TRẠNG THÁI CHỨNG THƯ CHỮ KÝ SỐ

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;

Căn cứ Nghị định số 23/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy;

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số.

2. Thông tư này áp dụng đối với:

a) Các tổ chức được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy.

b) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia.

c) Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số.

Điều 2. Người nộp phí

1. Người nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số là tổ chức được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy.

2. Đối với các giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cấp theo quy định của Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 và văn bản quy định chi tiết thi hành vẫn còn hiệu lực thì tổ chức được cấp giấy phép là người nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu phí

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử là tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Mức thu phí

Mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số được quy định như sau:

1. Đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng: 3.000 đồng/tháng/01 chứng thư chữ ký số công cộng của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao là tổ chức, doanh nghiệp.

Thời gian tính phí từ tháng chứng thư chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao có hiệu lực đến tháng trước liền kề tháng chứng thư chữ ký số công cộng hết hạn hoặc đến tháng chứng thư chữ ký số công cộng bị tạm dừng, thu hồi. Trường hợp chứng thư chữ ký số công cộng có hiệu lực và hết hạn sử dụng hoặc bị tạm dừng, thu hồi trong cùng tháng thì tính phí một tháng.

2. Đối với dịch vụ cấp dấu thời gian và dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu: 4.200.000 đồng/tháng/01 chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy.

Thời gian tính phí làm tròn từ tháng chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy đến tháng trước liền kề tháng chứng thư chữ ký số này hết hạn hoặc đến tháng chứng thư chữ ký số này bị tạm dừng, thu hồi.

Điều 5. Kê khai, nộp phí

1. Đối với người nộp phí

Người nộp phí thực hiện nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số theo quý, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.

2. Đối với tổ chức thu phí

a) Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

b) Tổ chức thu phí thực hiện thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.

Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí được để lại 85% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 15% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2025.

2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 19/2022/TT-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số.

3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.

4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc;
- Ủy ban Kinh tế và Tài chính;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các khu vực;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục CST (  b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

53
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 13/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 13/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 13/2025/TT-BTC

Hanoi, March 19, 2025

CIRCULAR

PROVIDING FOR RATES, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF FEES FOR ONLINE CERTIFICATE STATUS PROTOCOL MAINTENANCE

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the Law on E-Transactions dated June 22, 2023;

Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating some Articles of the Law on Fees and Charges; Pursuant to the Government’s Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating some Articles of the Law on Fees and Charges;

Pursuant to the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 elaborating some Articles of the Law on Tax Administration; the Government’s Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 amending some Articles of the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 elaborating some Articles of the Law on Tax Administration;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Pursuant to the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 prescribing invoices and records;

Pursuant to the Government’s Decree No. 23/2025/ND-CP dated February 21, 2025 prescribing electronic signatures and trust services;

Pursuant to the Government’s Decree No. 29/2025/ND-CP dated February 24, 2025 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Director General of the Department of Management and Supervision of Tax, Fees and Charges Policies;

The Minister of Finance hereby promulgate a Circular providing for rates, collection, payment, management and use of fees for online certificate status protocol maintenance.

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular provides for rates, collection, payment, management and use of fees for online certificate status protocol maintenance.

2. This Circular applies to:

a) Holders of licenses to provide trust services.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Other organizations and individuals related to the collection, payment, management and use of fees for online certificate status protocol maintenance.

Article 2. Fee payers

1. Payers of fees for online certificate status protocol maintenance are holders of licenses to provide trust services.

2. Regarding licenses to provide public digital signature certification services granted under regulations of the Law on Electronic Transactions No. 51/2005/QH11 and its elaborating documents which remain effective, the holders of such licenses are payers of fees for online certificate status protocol maintenance as prescribed in this Circular.

Article 3. Collecting organizations

Providers of national electronic authentication services as prescribed by the law on e-transactions are fee payers in accordance with regulations of this Circular.

Article 4. Fee rates

Rates of fees for online certificate status protocol maintenance are prescribed as follows:

1. For public digital signature certification services: VND 3,000/month/01 public digital signature certificate issued by a public digital signature certification service provider to a subscriber that is an organization or enterprise.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. For timestamping services and data message authentication services: VND 4,200,000/month/01 digital signature certificate for timestamping services and data message authentication services issued by the national electronic authentication service provider to a trust service provider.

The fee shall be charged from the period beginning from the month in which the digital signature certificate for timestamping services or data message authentication services is issued by the national electronic authentication service provider to the trust service provider to the month preceding the month in which this digital signature certificate expires or to the month in which this digital signature certificate is suspended or revoked. This period shall be rounded to the nearest full month.

Article 5. Fee declaration and payment

1. Regarding fee payers

Fee payers shall pay fees for online certificate status protocol maintenance to collecting organizations on a quarterly basis on the last day of the first month of the next quarter at the latest by adopting the method specified in the Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance on methods, deadlines for collection, transfer and declaration of fees and charges within the competence of the Ministry of Finance..

2. Regarding collecting organizations

a) No later than the 05th of each month, collecting organizations shall pay the fees that were collected in the previous month to their accounts designated for amounts pending payment to budget opened at State Treasury.

b) Collecting organizations shall collect, pay and finalize fees in accordance with Circular No. 74/2022/TT-BTC.

Article 6. Management and use of fees

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. If the collecting organization is a state agency not allowed to retain a portion of collected fees to cover its operating expenses according to regulations in clause 3 Article 1 of the Decree No. 82/2023/ND-CP , it shall pay the entire amount of collected fees to state budget. Expenditures on service provision and fee collection shall be covered by funding derived from state budget and included in the collecting organization’s cost estimate according to policies and levels of state budget expenditures as prescribed by law.

Article 7. Effect

1. This Circular comes into force from April 10, 2025.

2. This Circular abrogates the Circular No. 19/2022/TT-BTC dated March 23, 2022 of the Minister of Finance providing for rates, collection, payment, management and use of fees for online certificate status protocol maintenance.

3. Other contents related to the fee collection, payment, collection documents, and disclosure of fee collection policies which are not provided for in this Circular shall comply with the regulations laid down in the Law on Fees and Charges; Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; Government’s Decree No. 82/2023/ND-CP ; Law on Tax Administration; Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020; Government’s Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022; Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020; Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 and Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance.

4. In case any legislative document mentioned in this Circular is amended or replaced, the newest document shall apply.

5. Difficulties that arise from the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and instructions./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 13/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 13/2025/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Thuế - Phí - Lệ Phí,Công nghệ thông tin
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 19/03/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản