Thông tư 13/2008/TT-BCA về hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2008/NĐ-CP về Giấy chứng minh Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành

Số hiệu 13/2008/TT-BCA
Ngày ban hành 29/08/2008
Ngày có hiệu lực 28/09/2008
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Công An
Người ký Lê Hồng Anh
Lĩnh vực Quyền dân sự

BỘ CÔNG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2008/TT-BCA

Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2008

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2008/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 5 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ GIẤY CHỨNG MINH CÔNG AN NHÂN DÂN

Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14-11-2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 59/2008/NĐ-CP ngày 08-5-2008 của Chính phủ về Giấy chứng minh Công an nhân dân;

Bộ Công an hướng dẫn thực hiện về Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng nhận Công dân phục vụ có thời hạn, Công nhân, viên chức và nhân viên tạm tuyển trong lực lượng Công an nhân dân như sau:

I. GIẤY CHỨNG MINH CÔNG AN NHÂN DÂN

1. In các thông tin của sĩ quan, hạ sĩ quan vào phôi Giấy chứng minh Công an nhân dân

a) Các thông tin của sĩ quan, hạ sĩ quan in vào phôi Giấy chứng minh Công an nhân dân (sau đây viết gọn là Giấy chứng minh) thực hiện bằng máy vi tính theo chương trình in thống nhất của Bộ Công an, bao gồm các nội dung sau:

- Số: là số hiệu Công an nhân dân.

- Họ tên: ghi họ và tên theo khai sinh trong hồ sơ gốc của cán bộ, chữ in hoa đủ dấu

- Sinh ngày: ghi ngày, tháng, năm sinh theo hồ sơ gốc của cán bộ.

- Cấp bậc:

+ Từ Hạ sĩ đến Thượng sĩ, ghi: Hạ sĩ quan.

+ Từ Thiếu uý đến Đại uý, ghi: Cấp uý.

+ Từ Thiếu tá đến Đại tá, ghi: Cấp tá.

+ Thiếu tướng trở lên ghi rõ cấp bậc: Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng.

- Chức vụ:

+ Sĩ quan lãnh đạo, chỉ huy ghi chức vụ theo quyết định được bổ nhiệm, ví dụ: Tiểu đội trưởng Tiểu đội 1, ghi: Tiểu đội trưởng; Trưởng phòng Tổng hợp, ghi: Trưởng phòng; Phó Cục trưởng Cục Công tác chính trị, ghi: Phó Cục trưởng.

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan không giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy:

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, ghi: Sĩ quan nghiệp vụ, Hạ sĩ quan nghiệp vụ

Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật (CMKT) ghi: Sĩ quan CMKT, Hạ sĩ quan CMKT.

- Đơn vị: ghi số hiệu, nếu không có số hiệu thì ghi tắt tên đơn vị, ví dụ:

+ Ở cơ quan Bộ: Văn phòng Bộ trưởng, ghi: VP1; Văn phòng Bộ Công an, ghi: V11, Vụ Tổ chức cán bộ - Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, ghi: X13 - Tổng cục III.

+ Ở địa phương:

Loại Giấy chứng minh thuộc thẩm quyền Bộ ký, cấp: Công an tỉnh Hải Dương, ghi: CA tỉnh Hải Dương; Công an thành phố Hồ Chí Minh, ghi: CATP. Hồ Chí Minh; Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố Hồ Chí Minh, ghi: Sở Cảnh sát PCCC TP. HCM.

Loại Giấy chứng minh thuộc thẩm quyền Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố Hồ Chí Minh ký, cấp: Văn phòng Cơ quan cảnh sát điều tra Công an thành phố Hà Nội, ghi: PC16 - CATP. Hà Nội, Công an Quận 1 - Thành phố Hồ Chí Minh, ghi: CAQl - TP. Hồ Chí Minh; Công an thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, ghi: CATP. Hải Dương - Hải Dương; Công an huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc, ghi: CAH. Lập Thạch - Vĩnh Phúc; Phòng Chính trị - Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố Hồ Chí Minh, ghi: P5 - Sở Cảnh sát PCCC TP. HCM.

- Nhóm máu: ghi nhóm máu của sĩ quan, hạ sĩ quan được cấp Giấy chứng minh.

b) Ảnh trên Giấy chứng minh

[...]