BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2018/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 6 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ
69/2018/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
Căn cứ Luật
Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất
nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương.
Chương l
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định:
1. Chi tiết Danh mục hàng tiêu dùng,
thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng cấm nhập khẩu theo mã số hàng hóa (mã
HS) thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
2. Chi tiết Danh mục hàng hóa tạm
ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo mã HS.
3. Các mẫu đơn, mẫu báo cáo, biểu mẫu
và cơ quan cấp giấy phép của Bộ Công Thương theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 69/2018/NĐ-CP).
4. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với thương
nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động ngoại thương theo
quy định tại Luật Quản lý ngoại thương.
Chương II
DANH
MỤC HÀNG HÓA
Điều 3. Danh mục hàng
hóa cấm nhập khẩu
Ban hành chi tiết Danh mục hàng tiêu
dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng cấm nhập khẩu theo mã HS thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Công Thương tại Phụ lục I kèm
theo Thông tư này.
Điều 4. Danh mục hàng
hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
1. Ban hành chi tiết
Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo mã
HS tại
Phụ lục II kèm theo Thông
tư này.
2. Danh mục hàng hóa quy định tại khoản
1 Điều này không áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình
thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không
qua cửa khẩu Việt Nam.
Chương III
MẪU
ĐƠN, MẪU BÁO CÁO, BIỂU MẪU VÀ CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Điều 5. Giấy chứng
nhận lưu hành tự do (CFS)
1. Mẫu đơn đề nghị cấp CFS quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan cấp CFS
đối với hàng hóa
xuất
khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương:
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Hà Nội - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: 25 Ngô
Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Đà Nẵng - Cục Xuất
nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: 7B Cách Mạng Tháng Tám, quận Hải Châu,
thành phố Đà Nẵng.
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố
Hồ Chí Minh - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: Lầu 8, tòa nhà 12
Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 6. Giấy phép
kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất theo hình thức
khác; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
1. Mẫu đơn đề nghị
cấp giấy phép quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu báo cáo tình
hình thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất, Giấy phép kinh doanh
chuyển khẩu đã được cấp quy định tại điểm d khoản 1 và điểm
d khoản 4 Điều 19 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy
định tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan cấp giấy phép: Cục Xuất
nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành
phố Hà Nội.
Điều 7. Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất
1. Mẫu đơn đề nghị cấp Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất quy định tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu giấy xác nhận việc ký quỹ của doanh
nghiệp quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Mẫu báo cáo định kỳ tình hình kinh
doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa để thực hiện quy định tại khoản
5 Điều 31 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định tại Phụ
lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Báo cáo định kỳ hàng quý gửi trước
ngày 10 của tháng đầu quý sau về Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ:
54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội và qua địa chỉ email tiếp
nhận báo cáo của Cục Xuất nhập khẩu.
4. Cơ quan cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất: Bộ Công Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố
Hà Nội.
Điều 8. Giấy phép quá
cảnh hàng hóa
1. Mẫu đơn đề nghị
cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Cơ quan cấp Giấy phép quá cảnh hàng
hóa: Bộ Công Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
3. Đối với hàng hóa quá cảnh của các
nước có chung đường biên giới, có ký kết Hiệp định quá cảnh hàng hóa với Việt Nam thì
thực hiện theo quy định của Hiệp định đó và hướng dẫn của Bộ Công Thương.
Điều 9. Giấy phép sản
xuất, gia công xuất khẩu quân phục và Giấy phép nhập khẩu mẫu quân phục
1. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài quy định tại
Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập
khẩu mẫu quân phục để nghiên cứu, sản xuất gia công xuất khẩu cho các lực lượng
vũ trang nước ngoài quy định tại Phụ lục XI ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan cấp giấy phép: Bộ Công
Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà
Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Điều 10. Phối hợp
cung cấp thông tin
1. Tổng cục Hải quan cung cấp thông
tin, số liệu cho Bộ Công Thương để phục vụ công tác điều hành theo quy định tại
Điều 34 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. Thông tin, số liệu
cung cấp theo các biểu mẫu quy định tại Phụ lục XII
ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Biểu mẫu thông tin số liệu thống kê
về hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất: Mẫu 1.
b) Biểu mẫu thống kê các vụ việc vi phạm quy
định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu: Mẫu 2.
2. Biểu mẫu cung cấp thông tin định kỳ hàng quý gửi
trước ngày 10 của tháng đầu quý sau về Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa
chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận
Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội và qua địa chỉ email tiếp nhận số liệu của Cục Xuất
nhập khẩu.
Chương IV
HẠN
NGẠCH THUẾ QUAN
Điều 11. Danh mục
hàng hóa quản lý theo hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
STT
|
Tên hàng
hóa
|
Mã HS
(Áp
dụng đối với toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số)
|
1
|
Đường tinh luyện, đường thô
|
1701
|
2
|
Muối
|
2501
|
3
|
Thuốc lá nguyên liệu
|
2401
|
4
|
Trứng gia cầm
|
0407
(Không bao gồm trứng đã thụ tinh để ấp
thuộc các mã HS:
04071110, 04071190, 04071911, 04071919, 04071991 và 04071999)
|
Điều 12. Quyết định và
công bố lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
1. Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
của năm tiếp theo đối với các mặt hàng muối, trứng gia cầm, đường
tinh luyện, đường thô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định và
thông báo cho Bộ Công Thương chậm nhất trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
2. Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
của năm tiếp theo đối với mặt hàng thuốc lá nguyên liệu do Bộ Công Thương quyết
định trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
3. Trên cơ sở cam kết quốc tế, lượng
hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đã được quyết định hàng năm theo quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này, Bộ Công Thương chính thức công bố lượng hạn ngạch thuế
quan nhập khẩu hàng năm và quy định phương thức điều hành đối với từng mặt hàng.
Điều 13. Áp dụng thuế
suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa quản lý theo hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
1. Thương nhân được Bộ Công Thương cấp
Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hoặc được Bộ Công Thương thông báo
bằng văn bản quyền sử
dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thì được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn
ngạch thuế quan đối
với
số lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế
quan hoặc ghi trong thông báo quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu.
2. Đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu
ngoài hạn ngạch thuế quan thì được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ngoài
hạn ngạch thuế quan.
3. Các trường hợp áp dụng phương thức điều
hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu khác với phương thức quản lý quy định tại khoản
1 Điều này thì thực hiện theo quy định, hướng dẫn của Bộ Công Thương.
4. Thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn
ngạch thuế quan và thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan thực hiện
theo quy định của Chính phủ.
Điều 14. Đối tượng
được xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
1. Đối với mặt hàng thuốc lá nguyên
liệu: Thương nhân có giấy phép sản xuất thuốc lá điếu do Bộ Công Thương cấp
và có nhu cầu sử dụng thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu cho sản xuất thuốc lá điếu.
2. Đối với mặt hàng muối: Thương nhân
có nhu cầu sử dụng muối cho sản xuất được cơ quan quản lý chuyên ngành xác nhận.
3. Đối với mặt hàng trứng gia cầm:
Thương nhân có nhu cầu nhập khẩu trứng gia cầm.
4. Đối với mặt hàng đường tinh luyện,
đường thô: Thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của Bộ Công Thương trên cơ sở trao
đổi ý kiến với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính.
5. Bộ Công Thương xác định thời điểm phân giao
hạn ngạch thuế quan đối với mặt hàng quy định tại khoản 1 Điều này.
Đối với các mặt hàng quy định tại khoản
2, khoản 3, khoản 4 Điều này, Bộ Công Thương trao đổi với Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính để xác định thời điểm phân giao
hạn ngạch thuế quan.
Điều 15. Cấp Giấy
phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
1. Trên cơ sở lượng hạn ngạch thuế
quan công bố hàng năm và đăng ký của thương nhân, Bộ Công Thương xem
xét cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan cho thương nhân.
2. Hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu theo
hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản
1 Điều 9 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan
nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII kèm
theo Thông tư này: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có
đóng dấu của thương nhân.
3. Quy trình cấp Giấy phép nhập khẩu
theo hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
9 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Thương nhân nộp 1 bộ hồ sơ theo
quy định tại khoản 2 Điều
này
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công
Thương (Cục Xuất nhập khẩu), địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố
Hà Nội.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định
hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Thời hạn giải quyết việc cấp Giấy
phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan cho thương nhân là trong vòng 10 ngày
làm việc, tính từ thời điểm phân giao theo quy định tại khoản 5 Điều
14 Thông tư này và Bộ Công Thương nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
Trường hợp không cấp giấy phép, Bộ
Công Thương trả lời thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thương nhân có
trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhập
khẩu theo yêu cầu của Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu) theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm
theo Thông tư này.
Trước ngày 30 tháng 9 hàng
năm, thương nhân có báo cáo
(thay cho báo cáo quý III) gửi Bộ Công
Thương đánh giá khả năng nhập khẩu cả năm đó, đề nghị điều chỉnh tăng, giảm hạn
ngạch nhập khẩu được cấp hoặc báo cáo số lượng hàng hóa không có khả năng nhập
khẩu để phân giao cho thương nhân khác.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Điều khoản
chuyển tiếp
Các giấy phép do Bộ Công Thương cấp
cho thương nhân theo quy định tại các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý
mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trước khi Thông tư này
có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo các nội dung và thời hạn hiệu lực của
các giấy phép đã được cấp.
Điều 17. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
2. Thông tư này bãi bỏ các văn bản sau
đây:
a) Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán,
gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
b) Thông tư số 11/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ
Công Thương quy định hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển
khẩu hàng hóa.
c) Thông tư số 49/2015/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ
Công Thương quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho
các lực lượng vũ trang nước ngoài.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân, các cơ quan, tổ chức có liên quan
phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương
để xử lý./.
Nơi
nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng
Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án ND tối cao;
- Viện KSND tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công
Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, XNK.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|