BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2024/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 04 năm 2024
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng
6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về
quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Điều 3 của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt
Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 16/2013/TTBGTVT) đã được sửa đổi, bổ sung
bởi Điều 1 Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam (sau đây viết
tắt là Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT)
“Điều 3. Thủ tục đăng ký vận
tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Thủ tục đăng ký vận tải hành
khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được thực hiện
như sau:
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
đăng ký vận tải hành khách cố định trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao
thông vận tải, hồ sơ bao gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận tải
hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính hoặc bản điện tử
hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực ý kiến thống nhất bằng
văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả
hành khách;
c) Xuất trình bản chính để kiểm
tra (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc
bản sao điện tử có chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính, qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo hình thức phù hợp khác), bao gồm: Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
2. Trình tự thực hiện: Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp:
nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, chậm nhất không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi xin ý kiến bằng
văn bản của Cảng vụ hàng hải khu vực, Cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây gọi là Cảng vụ) nơi có tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp
khác: nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi tổ chức, cá
nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra
văn bản thông báo, nếu tổ chức, cá nhân không hoàn thiện, bổ sung hồ sơ thì Sở
Giao thông vận tải kết thúc việc giải quyết hồ sơ. Tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục
làm thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định phải thực hiện lại từ đầu theo
quy định.
Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định,
chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải gửi xin ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra
đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;
3. Chậm nhất không quá 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan, đơn vị quy định tại
khoản 2 Điều này, Sở Giao thông vận tải xem xét, có văn bản chấp thuận theo mẫu
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến.
Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
Điều 2.
Thay thế, bãi bỏ một số khoản và phụ lục của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT và
Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT
1. Thay thế Phụ lục I của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT (đã được thay thế bởi khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT) bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thay thế Phụ lục III của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT (đã được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT) bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bãi bỏ khoản
2 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 6 năm 2024.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục
Đường thủy nội địa, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Báo Giao thông, Tạp chí Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, Vtải (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG
BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT ngày 10 tháng 04 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
TÊN TUYẾN
|
THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ
|
CẤP ĐĂNG KIỂM
|
GHI CHÚ
|
1.
|
Hải Hà - Đảo Trần - Cô Tô
|
Quảng Ninh
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
2.
|
Hải Phòng - Bạch Long Vĩ
|
Hải Phòng
|
Tàu biển từ Cấp hạn chế II trở
lên
|
|
3.
|
Cửa Việt - Cồn Cỏ
|
Quảng Trị
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
4.
|
Đà Nẵng - Hoàng Sa
|
Đà Nẵng
|
Tàu biển cấp không hạn chế
|
|
5.
|
Sa Kỳ - Lý Sơn
|
Quảng Ngãi
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
6.
|
Khánh Hòa - Trường Sa
|
Khánh Hòa
|
Tàu biển cấp không hạn chế
|
|
7.
|
Nha Trang - Hòn Nội
|
Khánh Hòa
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
8.
|
Phan Thiết - Phú Quý
|
Bình Thuận
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
9.
|
Vũng Tàu - Côn Đảo
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
10.
|
Trần Đề - Côn Đảo
|
Sóc Trăng
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
11.
|
Trần Văn Thời - Hòn Chuối
|
Cà Mau
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
|
12.
|
Rạch Giá - Thổ Châu
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
13.
|
Rạch Giá - Nam Du
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III trở
lên
|
|
14.
|
Rạch Giá - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
Gồm 05 tuyến từ Rạch Giá đến
Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)
|
15.
|
Kiên Lương - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III trở
lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (trừ tàu khách)
|
Gồm 05 tuyến từ Hòn Chông đến
Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)
|
16.
|
Hà Tiên - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (trừ tàu khách)
|
Gồm 7 tuyến từ khu vực cụm
cảng Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh
Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc)
Gồm 7 tuyến từ xã Tiên Hải,
Thành phố Hà Tiên đến đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương
Đông, Vịnh Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc)
|
17.
|
Phú Quốc - Thổ Châu
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
18.
|
Nam Du - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
Gồm 04 tuyến từ Nam Du đến
Dương Đông, An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng (Phú Quốc)
|
19.
|
Cần Thơ - Côn Đảo
|
Cần Thơ/Bà Rịa-Vũng Tàu
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
20.
|
Khai Long - Hòn Khoai
|
Cà Mau
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
21.
|
Năm Căn - Hòn Khoai
|
Cà Mau
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
22.
|
Năm Căn - Hòn Chuối
|
Cà Mau
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
|
23.
|
Năm Căn - Phú Quốc
|
Cà Mau/Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
24.
|
Năm Căn - Nam Du
|
Cà Mau/Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
25.
|
Năm Căn - Thổ Châu
|
Cà Mau/Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
26.
|
Sông Đốc - Thổ Châu
|
Cà Mau/Kiên Giang
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
27.
|
Sông Đốc - Phú Quốc
|
Cà Mau/Kiên Giang
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
28.
|
Sông Đốc - Nam Du
|
Cà Mau/Kiên Giang
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
29.
|
Khai Long - Phú Quốc
|
Cà Mau/Kiên Giang
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
30.
|
Đà Nẵng - Lý Sơn
|
Đà Nẵng/Quảng Ngãi
|
Phương tiện thủy nội địa cấp VR-
SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
31.
|
Thành phố Hồ Chí Minh - Côn Đảo
|
Thành phố Hồ Chí Minh/Bà Rịa-Vũng
Tàu
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
32.
|
Cửa Tùng - Cồn Cỏ
|
Quảng Trị
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
33.
|
Vịnh An Hòa - Lý Sơn
|
Quảng Nam/Quảng Ngãi
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
34.
|
Cửa Đại - Lý Sơn
|
Quảng Nam/Quảng Ngãi
|
Phương tiện thủy nội địa cấp VR-
SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
35.
|
Cù Lao Chàm- Lý Sơn
|
Quảng Nam/Quảng Ngãi
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
|
36.
|
Đà Nẵng - Cù Lao Chàm
|
Đà Nẵng/Quảng Nam
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
|
37.
|
Trà Vinh - Côn Đảo
|
Trà Vinh/Bà Rịa-Vũng Tàu
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
38.
|
Bến Tre - Côn Đảo
|
Bến Tre/Bà Rịa-Vũng Tàu
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT ngày 10 tháng 04 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
VĂN
BẢN CHẤP THUẬN
Kính
gửi: 3………………………………………....
- Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số
…/2024/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam;
Tên cơ quan, tổ chức ……… chấp thuận
hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo …………
với các nội dung sau đây:
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá
nhân kinh doanh):...............................................
- Địa chỉ giao dịch:.................................................................................................
- Số điện thoại: …………………….;
Fax/email:..................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: ………….ngày..................................
- Cơ quan cấp:........................................................................................................
Hoạt
động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội
dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ …………………….……..đến.........................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt
động trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên
phương tiện, số đăng ký)…., trọng tải: …..(ghế)
(Các phương tiện khác ghi
tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi
tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Tối đa có ……… chuyến/ngày
(tuần); xuất phát tại: ……vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):
.................................................................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành
khách trên tuyến:...................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động:……………………
……………………………………
Văn bản chấp thuận đăng ký hoạt
động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo có hiệu lực
kể từ ngày ký văn bản./.
Nơi nhận:
- Như Điều... ;
-..............;
- Lưu: VT,.........
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
___________________
1 UBND tỉnh thành phố
trực thuộc Trung ương đối với trường hợp Sở Giao thông vận tải chấp thuận hoặc
Cục Hàng hải Việt Nam đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
2 Sở Giao thông vận
tải hoặc Cảng vụ hàng hải đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
3 Tên doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)