Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Thông tư 09/2013/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

Số hiệu 09/2013/TT-BKHCN
Ngày ban hành 15/03/2013
Ngày có hiệu lực 29/04/2013
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Chu Ngọc Anh
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

BỘ KHOA HỌC
CÔNG NGH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2013/TT-BKHCN

Hà Ni, ngày 15 tháng 3 năm 2013

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020

Căn c Lut Chuyển giao công ngh ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cNghđịnh số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tng 3 năm 2008 của Chính phủ quy đnh chức năng, nhiệm v, quyn hạn cấu t chức của Bộ Khoa học và Công ngh;

Căn cứ Quyết đnh số 677/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính ph về việc phê duyệt Chương trình đi mới công ngh quc gia đến năm 2020,

B trưng Bộ Khoa học Công ngh hưng dẫn qun Chương trình đổi mới công nghệ quc gia đến năm 2020.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điều chnh và đi tượng áp dng

1. Thông này hướng dẫn việc quản Chương trình đi mới công nghquc gia đến năm 2020 được p duyệt theo Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương trình).

2. Thông này áp dng đi với các tổ chức, nhân, quan và doanh nghiệp tham gia thực hiện Chương trình.

Điều 2. Gii thích tng

Trong Thông này, các từ ngữ dưi đây được hiu như sau:

1. Đi mới công nghệ là vic thay thế mt phn hay toàn b công ngh đã, đang sử dụng bằng mt công ngh khác tiên tiến hơn, hiệu quả n.

2. Hoạt động chủ yếu ca đổi mi công ngh nghiên cứu nhận dạng, đánh giá, định giá công nghệ và thay thế công ngh đang sử dng bằng công ngh tiên tiến; nghiên cứu cải tiến, hoàn thiện ng ngh hoặc nghiên cứu làm chủ sáng tạo ra công ngh mi; áp dụng phương pháp sn xut mới, phương pháp tiên tiến trong quản doanh nghip; phát triển tính năng, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, khả ng cạnh tranh của sản phm.

3. Bản đồ công ngh b tài liệu mô tả, phân ch hin trng và khả năng sdụng công nghệ tại một thi điểm c định; mi tương quan gia các loi công ngh vi yêu cầu phát trin công ngh phù hợp với mục đích sử dụng; c định các xu hưng phát trin ng nghệ, những ng ngh ưu tiên, d báo nhu cu công ngh.

4. Lộ trình công ngh q trình phát triển của mt ng ngh nht định từ trình độ thp đến cao, từ đơn giản đến phc tạp.

Lộ trình đổi mới công ngh quá trình xác định mục tiêu, ni dung đổi mới công nghệ; trình tự, pơng án sử dụng nguồn lực đ thực hiện các hoạt động đổi mi công ngh trong mt khoảng thời gian c đnh. Lộ trình đổi mới công ngh đưc tả trong b tài liệu làm sở thực hiện các hoạt đng đổi mới thuộc lộ trình này.

5. Sn phm quc gia sản phẩm thuộc Danh mục sn phẩm quốc gia, đưc Th tướng chính phủ phê duyệt theo Quyết định s 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010.

6. Sản phẩm chủ lực, sản phm trng điểm sản phẩm đưc Thủ tướng Chính ph, các Bộ, ngành, y ban nhân n các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương c đnh trong chiến lược, quy hoch, kế hoạch của N nưc, Bộ, ngành, địa phương.

7. hình sản xuất nông nghip bền vững ng dụng công ngh tiên tiến là mô hình sản xuất to ra đưc các sn phm ng nghiệp có giá trị gia tăng, tính cạnh tranh cao, p hp với từng vùng sinh thái; góp phần vào phát trin kinh tế - xã hi và bảo vệ môi trưng.

8. Văn phòng Điều phối các chương trình khoa hc công nghệ quốc gia là cơ quan thường trực giúp việc cho Ban Chỉ đạo Chương trình đổi mới ng ngh quốc gia đến năm 2020, do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập ban nh quy chế tổ chức hot động.

9. Ban Ch nhim Chương trình đi mới công ngh quc gia (sau đây gọi tắt Ban Chủ nhim Chương trình) cơ quan giúp Bộ trưởng B Khoa hc và Công nghệ t chc triển khai quản Chương trình, do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ quyết định thành lập, ban hành quy chế tổ chức và hoạt động.

10. Tổ chức chủ trì đ tài, d án của Chương trình (sau đây gi tắt tổ chc ch trì) tổ chc, quan, doanh nghiệp chủ trì y dựng, trin khai đề tài, dự án ca Chương trình.

11. Chủ nhim đề tài, dự án của Chương trình (sau đây gọi tt là chủ nhiệm) cá nhân thuộc tổ chc, cơ quan, doanh nghip trực tiếp đứng tên thực hiện đ tài, d án của Chương trình.

12. quan chủ qun đề tài, d án đưc hiu như sau:

a) Các B, quan ngang Bộ, quan thuc Chính ph, y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuc Trung ương quan chủ quản đ tài, dự án do các doanh nghiệp n nưc thuc quyền quản của mình thực hiện.

b) Bộ Khoa hc và công ngh cơ quan chủ quản đ i, dự án do các viện, trường đại học các t chức, doanh nghip ngoài nnưc thực hiện.

[...]