BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH
VÀ
XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2016/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC THU THẬP, LƯU TRỮ, TỔNG HỢP, CUNG CẤP, CÔNG BỐ, ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TAI
NẠN LAO ĐỘNG VÀ SỰ CỐ KỸ THUẬT GÂY MẤT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG NGHIÊM TRỌNG
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An
toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn việc thu thập, lưu
trữ, tổng hợp, cung cấp,
công bố, đánh giá về
tình hình tai nạn lao động và sự
cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ
sinh lao động nghiêm trọng.
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc thu thập,
lưu trữ, tổng hợp, cung cấp,
công bố, đánh giá về tình
hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây
mất an toàn, vệ
sinh lao động nghiêm trọng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với người sử
dụng lao động và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu thập,
lưu trữ, tổng hợp, cung cấp,
công bố, đánh giá về
tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây
mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
Điều 3. Thu thập, lưu
trữ, tổng hợp, cung cấp thông tin tai nạn lao động
1. Trách nhiệm thu thập, lưu trữ thông tin tai nạn
lao động được quy định như sau:
a) Người sử dụng lao động phải
tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở của mình; mở sổ thống kê theo mẫu
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân
cấp xã) phải tổ chức thu
thập, lưu trữ thông tin về tình
hình tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra trên
địa bàn; mở sổ thống kê theo mẫu quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Cơ quan chịu trách nhiệm Điều tra
các vụ tai nạn lao động theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều
34, Khoản 4 Điều 35 Luật an toàn, vệ sinh lao động và Điều
21 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
Tiết thi hành một số Điều của
Luật an toàn, vệ sinh lao động tổ chức thu thập, lưu trữ
thông tin vụ tai nạn lao động thuộc trách
nhiệm Điều tra; mở
sổ thống
kê các vụ tai nạn lao động thuộc trách nhiệm Điều tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động xảy ra trên địa bàn;
đ) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động xảy ra trong
cả nước.
2. Người sử dụng lao động và các cơ
quan được quy định tại Khoản 1 Điều này căn cứ vào các thông tin được thu
thập, lưu trữ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình tai nạn lao động theo
quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 36 Luật an toàn, vệ sinh lao
động và Điều 24 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP; cung cấp
thông tin về tình hình tai nạn lao động khi được cơ quan quản lý nhà nước về
lao động có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 4. Đánh giá,
công bố tình hình tai nạn lao động
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm
đánh giá, công bố tình
hình tai nạn lao động
xảy ra tại cơ sở của mình
theo quy định sau:
a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh
giá, công bố tình
hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở cho người lao động được biết. Thông tin
phải được công bố trước ngày
10 tháng 7 đối với số liệu 06
tháng và trước ngày 15 tháng 01 năm sau đối với số liệu cả năm;
b) Thông tin công bố phải được
niêm yết công khai tại trụ
sở của cơ sở và cấp tổ đội, phân xưởng
(đối với các tổ đội, phân xưởng có xảy ra tai
nạn lao động) và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của cơ sở (nếu có).
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đánh giá, công bố tình
hình tai nạn lao động xảy ra đối với người
lao động làm việc
không theo hợp đồng lao động trên địa bàn
theo quy định sau:
a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh giá, công bố tình
hình tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không
theo hợp đồng
lao
động xảy ra trên địa
bàn. Thông tin phải được công bố trước ngày 10 tháng 7 đối với số liệu 06
tháng và trước ngày 15 tháng 01 năm sau đối với số liệu cả năm;
b) Thông tin công bố phải được niêm yết công khai tại trụ
sở của Ủy ban nhân dân
cấp xã, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có) và
phát trên đài truyền thanh cấp xã.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
công bố tình
hình tai nạn lao động xảy ra trên địa bàn
theo quy định sau:
a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm,
đánh giá, công bố tình hình
tai nạn lao động xảy ra trên địa bàn.
Thông tin phải được công bố trước ngày
20 tháng 7 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày
30 tháng 01 năm sau đối với số liệu cả năm;
b) Thông tin công bố phải được niêm yết công khai tại
trụ sở, đăng tải trên trang
thông tin điện tử của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương.
4. Cơ quan được quy định Điểm
c Khoản 1 Điều 3 Thông tư này công bố tình hình tai nạn lao động thuộc trách
nhiệm Điều tra theo quy định sau:
a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh
giá, công bố tình hình tai nạn lao động thuộc thẩm quyền Điều tra. Thông tin phải
được công bố trước ngày
20 tháng 7 đối với số liệu 06
tháng và trước ngày 30 tháng 01 năm sau đối với số liệu cả năm;
b) Thông tin công bố phải được
niêm yết công khai tại
trụ sở của cơ quan, đăng tải trên trang
thông tin điện tử
của cơ quan và các phương tiện truyền thông của Bộ, ngành quản lý
(nếu có).
5. Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra trong cả
nước theo quy định sau:
a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh
giá, công bố tình
hình tai nạn lao động xảy ra trong cả nước. Thông tin phải được công bố trước ngày
05 tháng 8 đối với số liệu 06
tháng và trước ngày 15 tháng 02 năm sau đối với số liệu
cả năm;
b) Thông tin công bố phải được
đăng tải trên cổng thông tin điện tử của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các phương tiện thông tin đại chúng.
6. Người sử dụng lao động và
các cơ quan được
quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này có trách nhiệm phải công bố các thông
tin sau:
a) Số vụ tai nạn lao động, số vụ tai nạn
lao động chết người;
b) Số người bị tai nạn
lao động, số người bị chết
do tai nạn lao động;
c) Nguyên nhân chủ yếu xảy ra tai nạn;
d) Thiệt hại do tai nạn lao động;
đ) Sự biến động (về số lượng, tỷ lệ) các số
liệu thống kê quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này so với cùng thời kỳ hoặc
giai đoạn báo cáo; phân tích nguyên nhân biến
động và hiệu quả của các biện
pháp phòng chống tai nạn
lao động.
Điều 5. Thu thập, lưu
trữ, tổng hợp, cung cấp, đánh giá, công bố về sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ
sinh lao động nghiêm trọng
1. Việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp,
đánh giá, công bố về sự cố
kỹ thuật gây mất an
toàn, vệ sinh lao động nghiêm
trọng thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Trên cơ sở thông tin do
cơ quan chủ trì Điều tra sự cố kỹ
thuật gây mất an toàn,
vệ sinh lao động
nghiêm
trọng cung cấp theo quy định tại Khoản 4 Điều 26 Nghị định số
39/2016/NĐ-CP. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đánh giá, công bố tình
hình sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng xảy ra trong cả nước cùng
với tình hình tai nạn lao động theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Thông
tư này.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm:
thực hiện những quy định tại
Thông tư này; tăng cường các biện
pháp cải thiện Điều kiện lao động; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của
người lao động để phòng ngừa tai nạn
lao động, sự cố kỹ
thuật gây mất an
toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: thực hiện
những quy định tại Thông tư này; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của người lao
động làm việc không theo hợp đồng
lao động trên địa bàn để phòng ngừa tai nạn lao động, sự cố kỹ
thuật gây mất an
toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này đến tất cả người
sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
các cơ sở thuộc quyền quản lý thực hiện quy định tại Thông tư này.
Điều 7. Điều Khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
21 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và
Bộ Y tế hướng dẫn việc khai
báo, Điều tra, thống kê và báo
cáo tai nạn lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản
ánh về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội để nghiên
cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của
Đảng:
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
-
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
-
Cơ quan Trung ương của các Đoàn
thể;
-
HĐND, UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các
tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế và các Tổng công ty hạng đặc biệt;
- Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, ATLĐ, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
PHỤ LỤC
I
MẪU
SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM…..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN
LAO ĐỘNG NĂM……
- Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức (sau đây
gọi chung là cơ sở): …………………………………………………………………………………..
- Cơ quan quản lý cấp trên:
………………………………………………………………………………
- Thuộc loại hình cơ sở1:
………………………………………….. Mã loại hình cơ sở:
|
|
|
|
|
|
- Tổng số lao động bình quân trong năm:
…………….. người: trong đó nữ: …………. người
- Tổng quỹ lương:
……………………………………………………………………………………………..
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
Nghề nghiệp2
|
Tuổi nghề (năm)
|
Mức lương (1.000 đ)
|
Bậc thợ
|
Loại hợp đồng lao
động3
|
Nơi làm việc (tổ phân
xưởng)
|
Nơi xảy ra tai nạn
lao động
|
Ngày, Giờ, Số giờ đã
làm việc trong ca, ngày làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra
|
Loại tai nạn lao
động4
(yếu tố gây chấn thương)
|
Đã huấn luyện ATVSLĐ
|
Nguyên nhân gây tai
nạn lao động5
|
Tình trạng thương
tích
|
Thiệt hại
|
Ghi chú
|
Chết
|
Bị thương
|
Tổng số ngày nghỉ vì
tai nạn lao động
|
Chi phí tính bằng
tiền (1.000 đ)
|
Thiệt hại tài sản
(1.000 đ)
|
Nặng
|
Nhẹ
|
Tổng số
|
Khoản chi cụ thể
|
Y tế
|
Trả lương trong thời
gian Điều trị
|
Bồi thường / Trợ cấp
|
Chi phí khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
1 Ghi tên, mã số theo danh Mục và mã số các
đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành trong
báo cáo thống kê, thống nhất ghi cấp 1.
2 Ghi theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng
Chính phủ ban hành, thống nhất ghi cấp 3.
3 Ghi có hợp đồng lao động (ghi rõ: không xác
định thời hạn; xác định thời hạn; theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định
thời hạn dưới 12 tháng) hoặc không có hợp đồng lao động.
4 Ghi theo danh Mục các chấn thương để xác định
loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
5 Ghi theo kết luận tại biên bản Điều tra tai
nạn lao động.
PHỤ LỤC
II
MẪU
SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN
LAO ĐỘNG NĂM ………….
TT
|
Tên người bị tai nạn
|
Nghề nghiệp6
|
Nơi cư trú
|
Thông tin vụ tai nạn lao động
|
Ghi chú
|
Ngày, giờ xảy ra tai nạn
|
Nơi xảy ra tai nạn
|
Tình trạng nạn nhân
(chết, bị
thương)
|
Yếu tố gây chấn
thương7
|
Nguyên nhân gây
tai nạn lao động8
|
Thiệt hại về tài sản (nếu có,
đơn vị tính: 1.000 đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_____________________
6 Ghi theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng
Chính phủ ban hành, thống nhất ghi cấp 3.
7 Ghi theo danh Mục các chấn thương để xác định
loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số
39/2016/NĐ-CP.
8 Ghi theo kết luận tại biên bản Điều tra tai
nạn lao động.
PHỤ LỤC
III
MẪU
SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM…..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN
LAO ĐỘNG NĂM……
Tên cơ quan:
…………………………………………………………………………………………………….……………………………………………..
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
Nghề nghiệp9
|
Tuổi nghề (năm)
|
Mức lương (1.000 đ)
|
Bậc thợ
|
Loại hợp đồng lao
động10
|
Nơi làm việc (tổ
phân xưởng)
|
Nơi xảy ra tai nạn
lao động
|
Ngày, Giờ, Số giờ đã
làm việc trong ca, ngày làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra
|
Loại tai nạn lao
động11
(yếu tố gây chấn thương)
|
Đã huấn luyện ATVSLĐ
|
Nguyên nhân gây tai
nạn lao động12
|
Tình trạng thương
tích
|
Thiệt hại
|
Ghi chú
|
Chết
|
Bị thương
|
Tổng số ngày nghỉ vì
tai nạn lao động
|
Chi phí tính bằng
tiền (1.000 đ)
|
Thiệt hại tài sản
(1.000 đ)
|
Nặng
|
Nhẹ
|
Tổng số
|
Khoản chi cụ thể
|
Y tế
|
Trả lương trong thời
gian Điều trị
|
Bồi thường / Trợ cấp
|
Chi phí khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_________________
9 Ghi theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng
Chính phủ ban hành, thống nhất ghi cấp 3.
10 Ghi có hợp đồng lao động (ghi rõ: không xác
định thời hạn; xác định thời hạn; theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định
thời hạn dưới 12 tháng) hoặc không có hợp đồng lao động.
11 Ghi theo danh Mục các chấn thương để xác định
loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số
39/2016/NĐ-CP.
12 Ghi theo kết luận tại biên bản Điều tra tai
nạn lao động.