Mới nhất tải mẫu hợp đồng thuê nhà trọ 2026? Tải File word mẫu hợp đồng thuê nhà trọ chuẩn pháp lý
Nội dung chính
Mới nhất tải mẫu hợp đồng thuê nhà trọ 2026? Tải File word mẫu hợp đồng thuê nhà trọ chuẩn pháp lý
Có thể hiểu hợp đồng thuê nhà trọ là văn bản thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc sử dụng căn hộ hoặc nhà ở trong một thời gian nhất định. Bên cạnh đó căn cứ theo quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023, hợp đồng thuê nhà trọ do các bên thỏa thuận và bắt buộc phải được lập thành văn bản.
Quy định pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng thuê nhà trọ. Tuy nhiên vẫn có thể tham khảo các mẫu hợp đồng thuê nhà trọ 2026 được cập nhật chuẩn pháp lý dưới đây:
Tải về Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất 2026

Tải về Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ ngắn gọn file word

Tải về File hợp đồng thuê nhà trọ, phòng trọ chuẩn pháp lý
Trên đây là các mẫu hợp đồng thuê nhà trọ 2026 kèm File word tải về từng mẫu. Lưu ý các mẫu này chỉ mang tính chất tham khảo

Mới nhất tải mẫu hợp đồng thuê nhà trọ 2026? Tải File word mẫu hợp đồng thuê nhà trọ chuẩn pháp lý (Hình từ Internet)
Nội dung nào bắt buộc phải có trong hợp đồng thuê nhà trọ?
Theo quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023 về các nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng thuê nhà trọ, cụ thể bao gồm:
- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
- Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
- Trường hợp cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền
- Thời gian giao nhận nhà ở; thời hạn cho thuê nhà ở
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Cam kết của các bên;
- Thỏa thuận khác;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Thuê trọ không đăng ký tạm trú có sao không?
Căn cứ theo Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
5. Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.
[...]
9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
Theo đó, đăng ký tạm trú là một trong các thủ tục đăng ký cư trú nhằm thông báo sự lưu trú, khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú tại một nơi trong thời gian nhất định ngoài nơi thường trú.
Đồng thời, căn cứ theo khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020 về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:
Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Như vậy, nếu người thuê trọ đến ở phòng trọ để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú trên 30 ngày thì phải đăng ký tạm trú.
Bên cạnh đó, căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 282/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 10. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú hoặc khai báo thông tin về cư trú;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
c) Không xuất trình giấy tờ liên quan đến cư trú hoặc thông tin về cư trú trên ứng dụng định danh quốc gia theo yêu cầu kiểm tra của cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú;
b) Mua, bán, thuê, cho thuê xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
[...]
Như vậy, việc thuê trọ không đăng ký tạm trú có thể bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng vì không thực hiện đúng quy định về đăng ký tạm trú nêu trên.
Lưu ý: Mức phạt tiền này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Nghị định 282/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/12/2025
Trên đây là nội dung cho "Mới nhất tải mẫu hợp đồng thuê nhà trọ 2026? Tải File word mẫu hợp đồng thuê nhà trọ chuẩn pháp lý"
