BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 08/2016/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 5
năm 2016
|
THÔNG TƯ
BỔ SUNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG ĐÀI THÔNG TIN DUYÊN HẢI BAN
HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 28/2013/TT-BGTVT NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2013 CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 62/2014/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư bổ sung Định mức kinh tế-kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo
dưỡng đài thông tin duyên hải ban hành kèm theo Thông tư số 28/2013/TT-BGTVT
ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 1. Bổ
sung Phần 6. Định mức kinh tế-kỹ thuật vận hành, khai thác Đài thông tin nhận
dạng và truy theo tầm xa (LRIT) vào Định mức kinh tế-kỹ thuật vận hành, khai
thác và bảo dưỡng đài thông tin duyên hải ban hành kèm theo Thông tư số
28/2013/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2016.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ
quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP
trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT
Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
VẬN
HÀNH, KHAI THÁC ĐÀI THÔNG TIN NHẬN DẠNG VÀ TRUY THEO TẦM
XA (LRIT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BGTVT
ngày 04/5/2016 của Bộ
Giao thông vận tải)
MỤC LỤC
PHẦN
6: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH, KHAI THÁC
ĐÀI THÔNG TIN NHẬN DẠNG VÀ TRUY THEO TẦM XA (LRIT)
1. Giới thiệu chung
2. Cơ sở pháp lý xây dựng Định mức
3. Giải thích các từ viết tắt
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1. Thành phần công việc
1.1. Vận hành
thiết bị, đường truyền, nguồn điện
1.2. Vận hành phần mềm
1.3. Khai thác thông tin
1.4. Bảo vệ
CHƯƠNG II: ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1. Định mức hao phí lao động
2. Định mức hao phí nguyên, nhiên,
vật liệu
3. Định mức phụ
tùng thay thế
PHẦN
6
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH, KHAI THÁC ĐÀI
THÔNG TIN NHẬN DẠNG VÀ TRUY THEO TẦM XA (LRIT)
1. Giới thiệu chung
Hệ thống thông tin nhận dạng và truy
theo tầm xa của tàu thuyền (sau đây gọi tắt là hệ thống LRIT) là hệ thống
thu nhận, truyền phát, cung cấp thông tin nhận dạng và
theo dõi vị trí tàu thuyền, bao gồm: Thiết bị nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền, phân hệ cung cấp dịch vụ truyền thông,
phân hệ cung cấp dịch vụ ứng dụng và trung tâm dữ liệu.
Thiết bị nhận dạng và truy theo tầm
xa của tàu thuyền (sau đây gọi tắt là thiết bị LRIT) là
thiết bị được lắp đặt trên tàu thuyền dùng để phát thông
tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền;
Phân hệ cung cấp dịch vụ truyền thông
(CSP) là một thành phần kỹ thuật được lắp đặt trên bờ của hệ
thống LRIT, có chức năng kết nối thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của
tàu thuyền giữa thiết bị LRIT với phân hệ cung cấp dịch vụ ứng dụng.
Phân hệ cung cấp dịch vụ ứng dụng (ASP)
là một thành phần kỹ thuật được lắp đặt trên bờ của hệ thống LRIT, có chức năng thu nhận thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu
thuyền từ phân hệ cung cấp dịch vụ truyền thông, xử lý và gửi đến trung tâm dữ liệu.
Trung tâm dữ liệu (NDC) là một thành
phần kỹ thuật được lắp đặt trên bờ của hệ thống LRIT, có chức năng xử lý, cung
cấp, lưu trữ dữ liệu về thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền
theo quy định của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển
(sau đây gọi tắt là Công ước SOLAS)
Thông tin nhận dạng và truy theo tầm
xa của tàu thuyền (sau đây gọi tắt là thông tin LRIT) là thông tin về mã nhận
dạng, vị trí, thời gian xác định vị trí của tàu thuyền theo giờ quốc tế - UTC được phát ra từ thiết bị LRIT.
Đài thông tin LRIT thực hiện việc sản
xuất và cung ứng dịch vụ thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền
theo Công ước SOLAS (sau đây gọi tắt là dịch vụ thông tin LRIT), bao gồm các
nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Thu nhận thông tin LRIT từ tàu
thuyền;
+ Cung cấp thông tin LRIT cho người
dùng;
+ Trao đổi thông tin LRIT với các NDC
khác.
Dịch vụ thông tin LRIT: là dịch vụ
cung cấp thông tin LRIT của tàu thuyền mang cờ quốc tịch Việt Nam và tàu thuyền
mang cờ quốc tịch nước ngoài theo Công ước SOLAS thông qua Đài thông tin LRIT
nhằm phục vụ mục đích an toàn, an ninh hàng hải, tìm kiếm, cứu nạn và bảo vệ môi trường biển; thuộc dịch
vụ công ích thông tin duyên hải.
Việc cung ứng dịch vụ thông tin LRIT
thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia: Thông tin duyên hải - Dịch vụ thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa tàu thuyền,
mã số TCVN 10933:2015.
2. Cơ sở pháp lý xây dựng Định mức
Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Quyết định số 62/2014/QĐ-TTg ngày 06
tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, khai thác,
sử dụng thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu
thuyền;
Thông tư số 28/2013/TT-BGTVT ngày 01
tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế
- kỹ thuật vận hành khai thác và bảo dưỡng đài thông tin duyên hải để cung ứng dịch vụ thông tin duyên hải;
Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch
vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước;
Thông tư liên tịch số
51/2015/TTLT-BGTVT-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ
Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng hải
để đặt hàng dịch vụ công ích thông tin duyên hải;
Tiêu chuẩn dịch vụ thông tin duyên
hải - Dịch vụ Thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa tàu thuyền (LRIT), mã số TCVN 10933:2015.
3. Giải thích các từ viết tắt
- IMO:
|
Tổ chức Hàng hải quốc tế
(International Maritime Organization)
|
- IMSO:
|
Tổ chức Vệ tinh di động quốc tế
(International Mobile Satellite Organization)
|
- LRIT:
|
Nhận dạng và truy theo tầm xa (Long
Range Identification and Tracking)
|
- NDC:
|
Trung tâm dữ liệu LRIT quốc gia
(National LRIT Data Center)
|
- Đài thông tin LRIT:
|
Đài Thông tin nhận dạng và truy
theo tầm xa (LRIT)
|
- Thông tin LRIT:
|
Thông tin nhận dạng và truy theo
tầm xa của tàu thuyền.
|
Chương I
THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1. Thành phần công việc
1.1 Vận hành thiết bị, đường truyền,
nguồn điện
- Vận hành máy chủ, máy tính khai
thác, máy tính giám sát và thiết bị lưu trữ dữ liệu;
- Vận hành đường truyền vật lý kết
nối internet và thiết bị mạng;
- Vận hành hệ thống điện;
- Vận hành các thiết bị phụ trợ;
- Vận hành máy phát điện;
- Vệ sinh công nghiệp.
1.2 Vận hành phần mềm
- Vận hành hệ điều hành của máy chủ,
máy tính khai thác, máy tính giám sát;
- Vận hành các hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
- Vận hành các phần mềm quản trị;
- Vận hành các phần mềm ứng dụng;
- Cập nhật phần mềm;
- Phối hợp với IMSO trong việc kiểm
tra, đánh giá năng lực của Trung tâm dữ liệu LRIT quốc gia Việt Nam hàng năm;
- Tạo lập/thay đổi tài khoản truy
cập thông tin LRIT cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Tích hợp tàu vào hệ thống LRIT.
1.3 Khai thác thông tin
- Theo dõi thu nhận thông tin LRIT;
- Theo dõi việc cung cấp thông tin
LRIT cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền có tài khoản truy cập hệ thống;
- Cung cấp thông tin LRIT cho chủ tàu
thuyền Việt Nam khi có yêu cầu bằng
văn bản;
- Theo dõi việc trao đổi thông tin
với các NDC khác;
- Thống kê, đối soát dữ liệu thông
tin LRIT phục vụ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất.
1.4 Bảo vệ
- Thực hiện các công việc đảm bảo an
ninh, an toàn cho Đài thông tin LRIT;
- Kiểm tra tiếp nhận tình trạng an
ninh, tài sản từ ca trước;
- Phòng ngừa, phát hiện và ngăn chặn
những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy Công ty;
- Bảo vệ tài sản theo đúng quy định
của Công ty và của Nhà nước;
- Thực hiện các nội quy về phòng
cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ, vật liệu nổ độc hại; Tiếp đón, hướng dẫn,
kiểm soát người đến liên hệ công tác theo quy định;
- Ghi chép đầy đủ mọi diễn biến trong
ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp theo.
Chương II
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1. Định mức hao phí lao động
Căn cứ thành phần
công việc nêu tại Chương I “Thành phần công việc”, hao phí lao
động được xác định theo Bảng mức 6.1. Chức danh và bậc của người lao động áp
dụng theo Mục I.9 (c) và Mục II.1 và II.2 của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng
7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm,
dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Bảng
mức 6.1
STT
|
Hạng
mục công việc
|
Chức
danh
*
|
Diễn
giải
|
Hao
phí lao động (công/ngày)
|
Bậc
|
Công/ca
|
Ca/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Lao động vận hành, khai thác
|
1
|
Giám sát khai thác
|
Kiểm soát viên về khai thác
(Trình độ đại học trở lên)
|
1
|
1,5
|
1,5
|
5/5
|
2
|
Giám sát kỹ thuật
|
Kiểm soát viên kỹ thuật
(Trình độ đại học trở lên)
|
1
|
1,5
|
1,5
|
5/5
|
3
|
Vận hành thiết
bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ
thuật viên
(Trình độ đại học trở lên, loại II)
|
1
|
3
|
3
|
7/8
|
4
|
Vận hành phần mềm
|
Kỹ
thuật viên
(Trình độ đại học trở lên, loại II)
|
1
|
3
|
3
|
7/8
|
5
|
Khai thác thông tin
|
Khai
thác viên
(Trình độ cao đẳng trở lên)
|
2
|
3
|
6
|
5/5
|
II
|
Bảo vệ
|
Bảo
vệ
|
1
|
3
|
3
|
3/5
|
III
|
Lao động quản lý, phục vụ
|
|
1
|
Phục vụ
|
Nhân
viên phục vụ
|
Bằng 10% mức hao phí lao động giám
sát khai thác; giám sát kỹ thuật; vận hành thiết bị, nguồn điện và đường
truyền; vận hành phần mềm và khai thác thông tin
|
11/12
|
2
|
Quản lý
|
Chuyên
viên
|
Bằng 10% mức hao phí lao động giám
sát khai thác; giám sát kỹ thuật; vận hành thiết bị, nguồn điện và đường
truyền; vận hành phần mềm khai thác
thông tin và phục vụ
|
6/8
|
* theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương
trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách
nhà nước
2. Định mức hao phí nguyên, nhiên,
vật liệu
2.1. Định mức hao phí
điện năng
Định mức hao phí điện năng cho Đài
thông tin LRIT (tính cho 01 năm) được xác định theo Bảng mức 6.2.
Định mức hao phí điện năng của Đài
thông tin LRIT được tính bằng tổng tiêu hao điện năng của toàn
bộ hệ thống máy móc thiết bị hiện có tại Đài thông tin
LRIT.
Bảng
mức 6.2
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Tổng số lượng
|
Công suất (KW)
|
Trạng thái sẵn sàng
|
Trạng thái hoạt động
|
Điện năng tiêu thụ/năm (kwh)
|
Tổn hao/năm (Kwh)
|
Tổng tiêu hao điện năng/năm (Kwh)
|
Số lượng
|
Giờ/ ngày
|
ĐN/ ngày (KW)
|
Số lượng
|
Giờ/ ngày
|
ĐN/ ngày (KW)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(5) *(6)*(7) *10%
|
(9)
|
(10)
|
(11)=(5) *(9)*(10) *80%
|
(12)= ((8)+(11)) *365
|
(13)= (12)*5%
|
(14)= (12)+(13)
|
1
|
Máy chủ
|
Bộ
|
11
|
0,46
|
4
|
23
|
4.232
|
7
|
23
|
59.248
|
23.170
|
1.159
|
24.329
|
2
|
Hệ thống
lưu trữ dữ liệu
|
Bộ
|
2
|
0.48
|
1
|
23
|
1.104
|
1
|
23
|
8.832
|
3.627
|
181
|
3.808
|
3
|
Thiết bị
định tuyến
|
Bộ
|
2
|
0.21
|
1
|
23
|
0.483
|
1
|
23
|
3.864
|
1.587
|
79
|
1.666
|
4
|
Thiết bị
chuyển mạch
|
Bộ
|
3
|
0.35
|
1
|
23
|
0.805
|
2
|
23
|
12.880
|
4.995
|
250
|
5.245
|
5
|
Thiết bị
tường lửa
|
Bộ
|
2
|
0.15
|
1
|
23
|
0.345
|
1
|
23
|
2.760
|
1.133
|
57
|
1.190
|
6
|
Hệ thống Tape
backup
|
Bộ
|
1
|
0.15
|
0
|
0
|
0
|
1
|
23
|
2.760
|
1.007
|
50
|
1.057
|
7
|
Thiết bị
chuyển mạch điều khiển máy chủ KVM
|
Bộ
|
2
|
0.04
|
0
|
0
|
0
|
2
|
23
|
1.472
|
537
|
27
|
564
|
8
|
Máy tính
giám sát
|
Bộ
|
2
|
0.32
|
1
|
23
|
0.736
|
1
|
23
|
5.888
|
2.418
|
121
|
2.539
|
9
|
Máy tính
khai thác
|
Bộ
|
6
|
0.30
|
3
|
23
|
2.070
|
3
|
23
|
16.560
|
6.800
|
340
|
7.140
|
10
|
Điều hòa
60.000 BTU
|
Bộ
|
1
|
6.78
|
0
|
0
|
0
|
1
|
23
|
124.752
|
45.534
|
2.277
|
47.811
|
11
|
Điều hòa
18.000 BTU
|
Bộ
|
1
|
1.99
|
0
|
0
|
0
|
1
|
23
|
36.616
|
13.365
|
668
|
14.033
|
12
|
Đèn chiếu sáng
|
Chiếc
|
56
|
0.02
|
0
|
0
|
0
|
56
|
12
|
10.752
|
3.924
|
196
|
4.120
|
13
|
Hệ thống
Camera, PCCC
|
Bộ
|
1
|
0.35
|
0
|
0
|
0
|
1
|
23
|
6.440
|
2.351
|
118
|
2.469
|
14
|
Thiết bị
đường truyền
|
Bộ
|
2
|
0.18
|
0
|
0
|
0
|
2
|
23
|
6.624
|
2.418
|
121
|
2.539
|
15
|
Các thiết
bị phụ trợ khác
|
|
1
|
0.10
|
0
|
0
|
0
|
1
|
23
|
1.840
|
672
|
34
|
706
|
2.2. Định mức hao phí nhiên liệu
Định mức hao phí nhiên liệu cho Đài
thông tin LRIT (tính cho 01 năm) được xác định theo Bảng mức 6.3.
Bảng
mức 6.3
STT
|
Hạng
mục
|
Số
lượng
|
Công
suất (kW)
|
Định
mức
|
Số
giờ hoạt động (Giờ)
|
Mức tiêu
hao nhiên liệu (Lít/năm)
|
Nhiên
liệu (Lít/giờ)
|
Dầu
bôi trơn (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(3)*(5)*(7)
|
|
Máy phát điện 30KVA
|
1
|
24
|
4,44
|
1,8
|
365,0
|
1.621
|
2.3. Định mức hao phí vật tư
Định mức hao phí vật tư phục vụ vận
hành, khai thác bao gồm: điện thoại, dầu nhớt, vật tư vật liệu phụ... được xác
định bằng 10% so với chi phí điện năng.
2.4. Định mức tiêu hao dụng cụ
sản xuất
Định mức hao phí dụng cụ sản xuất:
xác định bằng 07% so với chi phí nhân công vận hành, khai thác và bảo dưỡng
tính theo mức lương cơ sở.
2.5. Định mức kênh truyền
Định mức kênh truyền được xác định
trên loại kênh truyền, tốc độ và số lượng kênh truyền để bảo đảm cho Đài thông
tin LRIT hoạt động được xác định theo Bảng mức 6.4.
Bảng
mức 6.4
STT
|
Loại
kênh
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Kênh Internet leased line
|
2Mbps
quốc tế 40Mbps
trong nước
|
2
|
|
2.6. Định mức lưu lượng sử dụng kênh vệ tinh
Định mức lưu lượng sử dụng kênh vệ
tinh cho 1 tàu là 4 bản tin/ngày.
2.7. Định mức cập nhật phần mềm
Cập nhật phần mềm cho Đài thông tin LRIT: thực hiện hàng năm.
2.8. Định mức kiểm tra, đánh giá theo quy định của IMO
Kiểm tra, đánh giá đối với NDC Việt
Nam: thực hiện hàng năm theo quy định của IMO.
3. Định mức phụ tùng thay thế
Là số lượng, phụ tùng thay thế cần thiết phải thay thế cho thiết bị của
Đài thông tin LRIT để bảo đảm hoạt động liên tục và ổn định 24/7. Định mức phụ tùng thay thế (tính
cho 01 năm) được xác định theo Bảng mức 6.5.
Bảng
mức 6.5
STT
|
Mô
tả thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức tiêu hao/năm
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Máy chủ
|
|
|
|
|
Bộ xử lý CPU
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Ổ cứng HDD
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ nhớ RAM
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Nguồn cung cấp
|
Chiếc
|
0,33
|
|
2
|
Hệ thống lưu trữ dữ liệu
|
|
|
|
|
Ổ cứng HDD
|
Chiếc
|
0,33
|
|
3
|
Ổ ghi băng từ
|
Chiếc
|
0,33
|
|
4
|
Máy tính khai thác và máy tính
giám sát
|
|
|
|
|
Màn hình
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Ổ cứng HDD
|
Chiếc
|
0,33
|
|
5
|
Thiết bị chuyển mạch điều khiển máy
chủ KVM
|
|
|
|
|
Màn hình console
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
KVM
|
Chiếc
|
0,33
|
|