BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
08/2009/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ YÊU CẦU, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ,
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thống nhất về yêu cầu, trình tự, thủ tục
đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1.1. Thông tư này hướng dẫn về
yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động của tổ chức đánh giá sự
phù hợp cung cấp dịch vụ đánh giá sự phù hợp gồm: thử nghiệm, giám định, kiểm định,
chứng nhận.
1.2. Thông tư này áp dụng đối với
tổ chức cung cấp dịch vụ đánh giá sự phù hợp và các cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan đến hoạt động đánh giá sự phù hợp.
1.3. Thông tư này không áp dụng
đối với hoạt động sau:
1.3.1. Kiểm định phương tiện đo
thuộc danh mục phương tiện đo phải kiểm định theo quy định của pháp luật về đo
lường;
1.3.2. Thử nghiệm phục vụ hoạt động
trong nội bộ của tổ chức, không cung cấp dịch vụ thử nghiệm ra bên ngoài.
2. Nguyên tắc chung
2.1. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu
trách nhiệm thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động đánh giá sự phù hợp.
2.2. Các Bộ quản lý ngành, lĩnh
vực chịu trách nhiệm quản lý hoạt động đánh giá sự phù hợp trong phạm vi được
phân công quản lý.
2.3. Thuật ngữ và định nghĩa về
thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận được quy định tại Điều
3 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2.4. Trong trường hợp các tiêu
chuẩn quy định tại Thông tư này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì
thực hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.
II. YÊU CẦU,
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
1. Đối với tổ chức chứng nhận
1.1. Yêu cầu chung
Tổ chức chứng nhận phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
1.1.1. Được thành lập theo quy định
của pháp luật, có chức năng hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận;
1.1.2. Hệ thống quản lý và năng
lực hoạt động của tổ chức chứng nhận phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong
tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và hướng dẫn quốc tế cho mỗi loại hình
tương ứng sau đây:
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 và các hướng dẫn liên
quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) đối với hoạt động chứng nhận sản phẩm,
hàng hóa;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO/IEC 17021:2008 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17021:2006 và các hướng dẫn
liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) đối với hoạt động chứng nhận hệ
thống quản lý.
1.1.3. Có ít
nhất 05 chuyên gia đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động
ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác
định thời hạn) của tổ chức và đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có trình độ tốt nghiệp Đại học
trở lên và chuyên môn phù hợp với lĩnh vực đăng ký chứng nhận;
- Có năng lực đánh giá đáp ứng
quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 19011:2003 hoặc tiêu chuẩn quốc tế
ISO 19011:2002 – Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và/hoặc hệ thống
quản lý môi trường;
- Được đào tạo về chứng nhận hệ
thống quản lý.
1.2. Trình tự, thủ tục đăng ký
lĩnh vực hoạt động chứng nhận
1.2.1. Tổ chức
chứng nhận đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Mục này, lập hồ
đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận và gửi về cơ quan đầu mối được quy định tại
điểm 1.3 khoản 1 Mục III của Thông tư này.
1.2.2. Hồ sơ đăng ký lĩnh vực hoạt
động chứng nhận bao gồm:
1.2.2.1. Giấy đăng ký lĩnh vực
hoạt động chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư này;
1.2.2.2. Bản sao Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư;
1.2.2.3. Danh sách chuyên gia
đánh giá đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1.1.3 Mục này, theo mẫu quy định
tại Phụ lục I của Thông tư này kèm theo bản sao chứng chỉ đào tạo tương ứng;
1.2.2.4. Các tài liệu chứng minh
năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm 1.1 khoản 1
Mục này, cụ thể như sau:
- Đối với tổ chức chứng nhận đã
được tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận là thành
viên của Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF), Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương
(PAC – The Pacific Accreditation Cooperation) đánh giá và cấp chứng chỉ công nhận
cho hoạt động chứng nhận tại Việt Nam: Nộp bản sao chứng chỉ công nhận kèm theo
phạm vi được công nhận.
- Đối với tổ chức chứng nhận
chưa được công nhận: Nộp các tài liệu, quy trình, thủ tục đánh giá và các tài
liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của
tiêu chuẩn tương ứng quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Mục này.
1.2.2.5. Mẫu Giấy chứng nhận và
Dấu chứng nhận;
1.2.2.6. Kết quả hoạt động chứng
nhận đã thực hiện trong lĩnh vực đăng ký của một năm gần nhất (nếu có).
1.2.3. Trong
thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
tại điểm 1.2.2 khoản 1 Mục này, cơ quan đầu mối quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục
III của Thông tư này tiến hành xem xét hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký
lĩnh vực hoạt động chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư này
cho tổ chức chứng nhận.
Trường hợp từ chối cấp giấy chứng
nhận, cơ quan đầu mối phải thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức chứng
nhận đã nộp hồ sơ đăng ký.
1.3. Tổ chức
chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận khi có nhu cầu thay đổi, bổ
sung lĩnh vực hoạt động đã đăng ký phải thực hiện việc đăng ký thay đổi, bổ sung
theo quy định tại điểm 1.2 khoản 1 Mục này.
Giấy đề nghị thay đổi, bổ sung
lĩnh vực hoạt động được quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.
2. Đối với tổ chức thử nghiệm
2.1. Yêu cầu chung
Tổ chức thử nghiệm phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
2.1.1. Được thành lập theo quy định
của pháp luật;
2.1.2. Có năng lực thử nghiệm
đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007
hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005;
2.1.3. Có ít nhất 01 thử nghiệm
viên có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực đăng ký thử nghiệm.
Trong trường hợp có tiêu chuẩn
quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng đối với tổ chức
thử nghiệm chuyên ngành, tổ chức thử nghiệm chuyên ngành phải đáp ứng các yêu cầu
của tiêu chuẩn đó.
2.2. Trình tự, thủ tục đăng ký
lĩnh vực hoạt động thử nghiệm
2.2.1. Tổ chức
thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Mục này, lập hồ sơ
đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm và gửi về cơ quan đầu mối được quy định tại
điểm 1.3 khoản I Mục III của Thông tư này.
2.2.2. Hồ sơ đăng ký lĩnh vực hoạt
động thử nghiệm bao gồm:
2.2.2.1. Giấy đăng ký lĩnh vực
hoạt động thử nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
2.2.2.2. Bản sao Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư;
2.2.2.3. Danh sách thử nghiệm
viên tương ứng với lĩnh vực đăng ký thử nghiệm kèm theo bản sao chứng chỉ đào tạo
chuyên môn.
2.2.2.4. Các tài liệu chứng minh
năng lực hoạt động thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm 2.1 khoản 2
Mục này, cụ thể như sau:
- Đối với tổ chức thử nghiệm đã
được tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận nước ngoài
là thành viên tham gia ký thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau của Hiệp hội Công nhận
phòng thí nghiệm Quốc tế (ILAC), Hiệp hội Công nhận Phòng thí nghiệm Châu Á –
Thái Bình Dương (APLAC-Asian Pacific Laboratory Accreditation Cooperation) đánh
giá và cấp chứng chỉ công nhận cho hoạt động thử nghiệm tại Việt Nam: Nộp bản
sao chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận.
- Đối với tổ chức thử nghiệm
chưa được công nhận: Nộp các tài liệu, quy trình, thủ tục đánh giá và các tài
liệu khác để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn
tương ứng quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Mục này.
2.2.2.5. Mẫu Phiếu kết quả thử
nghiệm;
2.2.2.6. Kết quả hoạt động thử
nghiệm đã thực hiện trong lĩnh vực đăng ký của một năm gần nhất (nếu có).
2.2.3. Trong
thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
tại điểm 2.2.2 khoản 2 Mục này, cơ quan đầu mối quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục
III của Thông tư này tiến hành xem xét hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký
lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư
này cho tổ chức thử nghiệm.
Trường hợp từ chối cấp giấy chứng
nhận, cơ quan đầu mối phải thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức thử
nghiệm đã nộp hồ sơ đăng ký.
2.2.4. Tổ chức
thử nghiệm đã đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm khi có nhu cầu thay đổi, bổ
sung lĩnh vực hoạt động đã đăng ký phải thực hiện việc đăng ký thay đổi, bổ
sung theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Mục này.
Giấy đề nghị thay đổi, bổ sung
lĩnh vực hoạt động được quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.
3. Đối với
tổ chức giám định, tổ chức kiểm định
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Đối với tổ chức giám định
Tổ chức giám định phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
3.1.1.1. Được thành lập theo quy
định của pháp luật;
3.1.1.2. Có năng lực giám định
đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO /IEC 17020: 2001
hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO /IEC 17020:1998;
3.1.1.3. Có giám định viên đủ
tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Thương mại.
3.1.2. Đối với tổ chức kiểm định
Tổ chức kiểm định phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
3.1.2.1. Được thành lập theo quy
định của pháp luật;
3.1.2.2. Có phòng thử nghiệm đáp
ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc
tiêu chuẩn quốc tế ISO /IEC 17025:2005;
3.1.2.3. Có ít nhất 01 kiểm định
viên có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực đăng ký kiểm định.
3.2. Trình tự, thủ tục đăng ký
lĩnh vực hoạt động giám định, kiểm định
3.2.1 Đối với tổ chức giám định
3.2.1.1. Trình tự, thủ tục đăng
ký lĩnh vực hoạt động giám định được thực hiện theo quy định tại Luật Thương mại
và các văn bản hướng dẫn: Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính
phủ, Thông tư số 06/2006/TT-BTM ngày 11/4/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ
Công Thương).
3.2.1.2. Về điều kiện, tổ chức
giám định phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm 3.1.1 khoản 3 Mục này.
3.2.2. Đối với tổ chức kiểm định
3.2.2.1 Trình tự, thủ tục đăng
ký lĩnh vực hoạt động kiểm định được thực hiện theo quy định của Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi được phân công quản
lý.
3.2.2.2. Về điều kiện, tổ chức
kiểm định phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm 3.1.2 khoản 3 Mục này.
III. TRÁCH
NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
1. Trách nhiệm của Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực
1.1. Bộ Công Thương chỉ định cơ
quan đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt động giám định theo quy định của
pháp luật về thương mại và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng để
các tổ chức, cá nhân biết, đồng thời thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ để
phối hợp quản lý.
1.2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
chỉ định cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt động kiểm định chất lượng
sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công quản lý và thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, cá nhân biết, đồng thời thông
báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ để phối hợp quản lý.
1.3. Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ
định cơ quan sau là cơ quan đầu mối:
1.3.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt động chứng nhận hợp
chuẩn, thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi cả nước và hoạt động
đánh giá sự phù hợp đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Khoa học và Công nghệ (trừ sản phẩm liên quan đến an toàn bức xạ hạt nhân).
1.3.2. Cục An toàn Bức xạ và Hạt
nhân là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt động đánh giá sự phù hợp
đối với sản phẩm liên quan đến an toàn bức xạ hạt nhân.
2. Trách nhiệm của cơ quan đầu
mối được chỉ định
2.1. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng
ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp cho tổ
chức đánh giá sự phù hợp.
2.2. Quản lý và kiểm tra hoạt động
đánh giá sự phù hợp của các tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động. Áp dụng các biện pháp cảnh cáo, tạm đình chỉ
hiệu lực, hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động khi tổ chức đánh
giá sự phù hợp vi phạm các quy định của Thông tư này hoặc quy định Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2.3. Tổng hợp danh sách các tổ
chức đánh giá sự phù hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động
kèm theo lĩnh vực đánh giá sự phù hợp và tổ chức đánh giá sự phù hợp được đăng
ký lĩnh vực hoạt động nhưng bị cảnh cáo, tạm đình chỉ, hủy bỏ Giấy chứng nhận
đăng ký; thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực để các tổ chức, cá nhân biết và thông báo về Bộ Khoa học và Công nghệ
(Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để tổng hợp chung.
2.4. Định kỳ
sáu tháng, đột xuất khi có yêu cầu, các cơ quan đầu mối có trách nhiệm tổng hợp
tình hình, kết quả hoạt động của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động, báo cáo Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và
thông báo về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
để phối hợp quản lý.
3. Trách nhiệm của tổ chức
đánh giá sự phù hợp
3.1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ
theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa. Trường hợp vi phạm quy định của Thông tư này hoặc quy định tại Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì tùy theo
tính chất, mức độ sẽ bị cảnh cáo hoặc tạm đình chỉ hiệu lực hoặc hủy bỏ Giấy chứng
nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp.
3.2. Định kỳ
sáu tháng, đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục V của
Thông tư này về kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp đã đăng ký, riêng đối với
tổ chức chứng nhận, báo cáo theo mẫu quy định tại phụ lục VI của Thông tư này về
kết quả hoạt động chứng nhận; đồng thời thông báo về Bộ Khoa học và Công nghệ
(Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính
phủ.
3.3. Thông báo cho cơ quan đầu mối
quy định tại khoản 1 Mục III của Thông tư này về các thay đổi có ảnh hưởng tới
năng lực hoạt động đánh giá sự phù hợp đã đăng ký trong thời hạn mười lăm ngày,
kể từ ngày có sự thay đổi.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có
trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư này trong phạm vi được phân
công quản lý. Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này, xây dựng yêu cầu, trình tự thủ
tục đăng ký lĩnh vực hoạt động cụ thể cho tổ chức kiểm định, giám định trong phạm
vi được phân công quản lý.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Thông tư này có hiệu lực sau
45 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế quy định về việc đăng ký hoạt động
chứng nhận hợp chuẩn quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Quy định
về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Sau 6 tháng, kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành, các tổ chức chứng nhận hợp chuẩn đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hợp chuẩn theo quy định tại Quyết định
số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phải
hoàn thành việc bổ sung các tài liệu, văn bằng chứng chỉ quy định tại khoản
1.2.2 Mục I để được chuyển đổi Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng
nhận theo quy định tại Thông tư này.
5. Sau 6 tháng, kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành, các tổ chức đánh giá sự phù hợp phải thực hiện
đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Thông tư này. Nếu vi phạm, tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và
Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu VT, TĐC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
|
PHỤ LỤC I
MẪU DANH SÁCH CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ
SỰ PHÙ HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TÊN TỔ CHỨC:……………
DANH
SÁCH CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP ĐĂNG KÝ LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG
STT
|
Họ
và tên
|
Chứng
chỉ đào tạo chuyên môn
|
Chứng
chỉ đào tạo hệ thống quản lý
|
Đánh
giá năng lực của chuyên gia
|
Trình
độ chuyên gia (đánh giá trưởng/đánh giá/kỹ thuật…)
|
Kinh
nghiệm đánh giá
|
Loại
hợp đồng lao động đã ký
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….,
ngày …..tháng…..năm …….
Đại diện Tổ chức....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
………..,
ngày …….tháng…..năm 200…..
GIẤY ĐĂNG KÝ
LĨNH
VỰC HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM/CHỨNG NHẬN
Kính
gửi: …..(tên cơ quan đầu mối do Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định)
1. Tên tổ chức:................................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
...........................................................................................................
Điện thoại: ...........................................
Fax: ............................... E-mail:............................
3. Quyết định thành lập (nếu
có)/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số ………., Cơ quan cấp:
……………cấp ngày ……..tại............................................................................................
4. Sau khi nghiên cứu quy định tại
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Thông tư
số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh
giá sự phù hợp, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động trong lĩnh vực
thử nghiệm/chứng nhận đối với lĩnh vực (tên lĩnh vực chuyên
ngành).
5. Mẫu Phiếu kết quả thử nghiệm/Giấy
chứng nhận, Dấu chứng nhận được gửi kèm theo.
Đề nghị ………….(tên cơ quan đầu
mối do Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định) xem xét và cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động thử nghiệm/chứng nhận trong lĩnh vực nêu trên.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng các quy định về hoạt động đánh giá sự phù hợp và các quy định có liên quan
của pháp luật./.
|
Đại
diện Tổ chức ….
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đăng ký
lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực đó.
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
SỰ PHÙ HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
……………………………………
(Tên cơ quan đầu mối do Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định)
-------------
Số: …………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
Hà
Nội, ngày …….tháng…..năm 200…..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG
KÝ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM/CHỨNG NHẬN
Căn cứ Quyết định số ……..quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ………… (tên cơ quan đầu mối
do Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định);
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự
phù hợp;
Xét đề nghị của ………………..(tên
đơn vị thuộc cơ quan đầu mối được giao nhiệm vụ thẩm xét hồ sơ) chứng nhận:
1. …………(tên tổ chức đánh giá
sự phù hợp)....................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Điện thoại:
........................................... Fax:
............................... E-mail:............................
Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động thử
nghiệm/chứng nhận đối với lĩnh vực sau đây:
-
......................................................... (tên lĩnh vực
chuyên ngành)....................................
2. Số đăng ký:
...................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận được cấp lần:
........ (đầu, thứ hai…)
4. Giấy chứng nhận này có hiệu lực
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức tại mục 1;
- Bộ KHCN (để b/c);
- Tổng cục TĐC (để biết);
- Lưu VT,…
|
TÊN
CƠ QUAN ĐẦU MỐI
DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHỈ ĐỊNH
|
Ghi chú: Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực đó.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
………..,
ngày …….tháng…..năm 200…..
GIẤY ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG THỬ
NGHIỆM/CHỨNG NHẬN
Kính
gửi: …..(tên cơ quan đầu mối do Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định)
1. Tên tổ chức:................................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
...........................................................................................................
Điện thoại:
........................................... Fax:
............................... E-mail:............................
3. Lĩnh vực hoạt động thử nghiệm/chứng
nhận đã đăng ký theo Giấy chứng nhận đăng ký số ………..ngày …../…../200….do (tên
cơ quan đầu mối do Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định) cấp.
4. Lĩnh vực hoạt động thử nghiệm
/ chứng nhận đề nghị thay đổi, bổ sung:.................................
............................................................................................................................................
Đề nghị
................................ (tên cơ quan đầu mối do Bộ Khoa học và Công
nghệ chỉ định) xem xét và cấp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động
thử nghiệm/chứng nhận nêu trên.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng các quy định về hoạt động đánh giá sự phù hợp trong lĩnh vực đăng ký thay
đổi, bổ sung./.
|
Đại
diện Tổ chức ….
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bổ sung
đăng ký lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực đó.
PHỤ LỤC V
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Tên
cơ quan chủ quản)
(Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
Ngày
…….tháng…..năm 200…..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM
ĐỊNH
(Từ
ngày...../…./200… đến ngày ……/…./200….)
Kính
gửi:
|
- …….(tên cơ quan đầu mối
do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chỉ định)
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
1. Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp:.................................................................................
2. Địa chỉ:
......................................................................................................................
3. Điện thoại:
....................................... Fax: ...............................
E-mail:............................
4. Tình hình hoạt động
…………..(tên tổ chức đánh giá sự
phù hợp) báo cáo tình hình hoạt động đánh giá sự phù hợp từ ngày
...../…./200… đến ngày ……/…./200….như sau:
- Tên lĩnh vực chuyên ngành
- Số lượng, nội dung công việc
đã tiến hành đánh giá sự phù hợp
5. Các kiến nghị, đề xuất
a) Những vấn đề nảy sinh trong
quá trình đánh giá sự phù hợp
.........................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Đề xuất, kiến nghị đối với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để nâng cao hoạt động đánh giá sự phù hợp
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
………(tên tổ chức đánh giá sự
phù hợp) báo cáo để …..(tên cơ quan đầu mối thuộc Bộ quản lý ngành, lĩnh
vực) và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng biết./.
|
Tổ
chức đánh giá sự phù hợp
(Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Báo cáo
lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực đó.
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Tên
cơ quan chủ quản)
(Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
Ngày
…….tháng…..năm 200…..
|
BÁO CÁO
TÌNH
HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN
(Từ
ngày...../…./200… đến ngày ……/…./200….)
Kính
gửi:
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
(Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
1. Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp:.................................................................................
2. Địa chỉ:
......................................................................................................................
3. Điện thoại:
....................................... Fax: ...............................
E-mail:............................
4. Tình hình hoạt động
…………..(tên tổ chức đánh giá sự
phù hợp) báo cáo tình hình hoạt động đánh giá sự phù hợp từ ngày
...../…./200… đến ngày ……/…./200….như sau:
a) Đơn vị được chứng nhận trong
kỳ báo cáo
TT
|
Tên
đơn vị
|
Địa
chỉ (ghi địa danh tỉnh/thành phố)
|
Lĩnh
vực/đối tượng
|
Tiêu
chuẩn áp dụng
|
Thời
gian/hiệu lực của chứng chỉ chứng nhận (ghi năm hết hiệu lực)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đơn vị có chứng chỉ đã bị thu
hồi hoặc hết hạn (nếu có) trong kỳ báo cáo
TT
|
Tên
đơn vị
|
Địa
chỉ (ghi địa danh tỉnh/thành phố)
|
Lĩnh
vực/đối tượng
|
Tiêu
chuẩn áp dụng
|
Thời
gian/hiệu lực của chứng chỉ chứng nhận (ghi năm hết hiệu lực)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu
có)
………(tên tổ chức chứng nhận sự
phù hợp) báo cáo để Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng biết./.
|
Tổ
chức chứng nhận
(Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)
|