BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2019/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 11 năm 2019
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 03/2016/TT-BXD NGÀY 10
THÁNG 3 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau
đây viết tắt là Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
ngày 05 tháng 4 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công
trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, thay
thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp
dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Thông tư số
03/2016/TT-BXD)
1. Bổ sung thêm Điều 1a vào sau
Điều 1 như sau:
“Điều 1a. Giải thích từ ngữ
a) Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa
đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
bao gồm nhà ở biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
b) Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều
căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và
hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
c) Công trình đa năng (hoặc công trình hỗn hợp) là
công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (Ví dụ: một công trình được thiết
kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa năng).
d) Chiều cao của nhà, công trình, kết cấu là chiều
cao được tính từ cao độ mặt đất tới điểm cao nhất của nhà, công trình, kết cấu.
Đối với công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt
đất thấp nhất. Cách xác định chiều cao của nhà, công trình, kết cấu trong các
trường hợp cụ thể được quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 03/2016/TT-BXD”.
đ) Tầng trên mặt đất là tầng mà cao độ sàn của nó
cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
e) Tầng hầm (hoặc tầng ngầm) là tầng mà hơn một nửa
chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
g) Tầng nửa/bán hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm) là tầng
mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình
theo quy hoạch được duyệt.
h) Tầng kỹ thuật là tầng bố trí các thiết bị kỹ thuật
của tòa nhà. Tầng kỹ thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái hoặc tầng
bất kỳ của tòa nhà.
i) Tầng áp mái là tầng nằm bên trong không gian của
mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái
nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5m.
k) Số tầng của tòa nhà (hoặc công trình) bao gồm
toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng nửa/bán hầm,
không bao gồm tầng áp mái.
Công trình có tầng tum không tính vào số tầng của
công trình khi chỉ dùng để bao che lồng cầu thang bộ hoặc giếng thang máy, bao
che các thiết bị công trình (nếu có), phục vụ mục đích lên mái và cứu nạn, có
diện tích không vượt quá 30% diện tích của sàn mái.
Đối với nhà ở riêng lẻ, tầng lửng không tính vào số
tầng của công trình khi diện tích sàn tầng lửng không vượt quá 65% diện tích
sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới.
Đối với các công trình nhà, kết cấu dạng nhà, công
trình nhiều tầng có sàn (không bao gồm nhà ở riêng lẻ), tầng lửng không tính
vào số tầng của công trình khi chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật (ví dụ: sàn
kỹ thuật đáy bể bơi, sàn đặt máy phát điện, hoặc các thiết bị công trình khác),
có diện tích sàn xây dựng không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng
ngay bên dưới và không vượt quá 300m2.
Mỗi công trình chỉ được phép có một tầng lửng không
tính vào số tầng của công trình.
2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế một
số quy định tại Phụ lục 1 “Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô công suất
hoặc tầm quan trọng” của Thông tư số 03/2016/TT-BXD như Phụ lục 1 kèm theo
Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung một số quy
định tại Phụ lục 2 “Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu” của Thông
tư số 03/2016/TT-BXD như Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
4. Bãi bỏ Điểm d Mục 2 phần Ghi
chú của Bảng 2 Phụ lục 2 “Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu” của
Thông tư số 03/2016/TT-BXD.
5. Thay thế Mục 3.5 tại Phụ lục
3 “Ví dụ xác định cấp công trình” của Thông tư số 03/2016/TT-BXD bằng Mục 3.5 tại
Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Quy định về chuyển tiếp
1. Cấp công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được
quyết định đầu tư trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được xác định
theo quy định của pháp luật tại thời điểm phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình.
2. Trường hợp công trình có điều chỉnh thiết kế xây
dựng sau ngày Thông tư này có hiệu lực:
a) Việc điều chỉnh thiết kế xây dựng không làm thay
đổi về quy mô công suất, quy mô kết cấu quy định tại Thông tư này thì cấp của
công trình được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng công trình;
b) Việc điều chỉnh thiết kế xây dựng làm thay đổi về
quy mô công suất, quy mô kết cấu thì cấp công trình được xác định theo quy định
tại Điều 1 của Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ
chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo
cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website của Chính phủ;
- Công báo (02 bản);
- Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT (10 bản), Cục GĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC
1 PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ CÔNG SUẤT HOẶC TẦM QUAN TRỌNG THÔNG
TƯ SỐ 03/2016/TT-BXD
(Kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
1.1. Sửa đổi khoản 1.1.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo
Mục 1.1.1 Công trình giáo dục trong Bảng 1.1 Phân cấp công trình dân dụng như
sau:
T.T
|
Loại công trình
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1.1.1
|
Công trình giáo dục
|
|
1.1.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo
|
Tầm quan trọng
|
Cấp III với mọi quy mô
|
1.2. Sửa đổi Mục 1.1.7 Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ
chức chính trị Bảng 1.1 Phân cấp công trình dân dụng như sau:
T.T
|
Loại công trình
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1.1.7
|
Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội
|
Tầm quan trọng
|
Nhà Quốc hội, Phủ
Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng, và các công trình đặc biệt
quan trọng khác
|
Trụ sở làm việc của
Tỉnh ủy; HĐND, UBND Tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân,
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, cấp cao, cấp tỉnh
|
Trụ sở làm việc của
Huyện ủy; HĐND, UBND cấp Huyện, cấp Cục, cấp Sở và cấp tương đương; Tòa án
nhân dân, Viện kiểm sát nhân cấp huyện
|
Trụ sở làm việc của
Đảng ủy, HĐND, UBND Xã và cấp tương đương
|
|
1.3. Sửa đổi khoản 1.2.1.1 Công trình Mỏ khai thác
nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho
ngành vật liệu xây dựng khác) Mục 1.2.1 Sản xuất vật liệu xây dựng Đảng 1.2
Phân cấp công trình công nghiệp như sau:
T.T
|
Loại công trình
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1.2.1
|
Sản xuất vật liệu xây dựng
|
1.2.1.1. Công trình Mỏ khai thác nguyên liệu cho
ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho ngành vật liệu
xây dựng khác)
|
a) Công trình có sử dụng vật liệu nổ
|
Tầm quan trọng
|
Cấp II với mọi quy mô
|
b) Công trình không sử dụng vật liệu nổ
|
TCS (triệu m3
sản phẩm/năm)
|
|
|
≥ 1
|
< 1
|
|
1.4. Sửa đổi khoản 1.2.2.2 Khu liên hợp luyện kim Mục
1.2.2 Luyện kim và cơ khí chế tạo Bảng 1.2 Phân cấp công trình công nghiệp như
sau:
T.T
|
Loại công trình
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1.2.2
|
Luyện kim và cơ khí chế tạo
|
|
1.2.2.2. Khu liên hợp gang thép
|
Dung tích lò cao (nghìn m3)
|
> 1
|
≤ 1
|
|
|
|
1.5. Sửa đổi khoản 1.2.5.3 Công trình thủy điện,
khoản 1.2.5.4 Công trình điện gió, khoản 1.2.5.5 Công trình điện mặt trời Mục
1.2.5 Năng lượng và bổ sung nội dung vào phần ghi chú Bảng 1.2 Phân cấp công
trình công nghiệp như sau:
T.T
|
Loại công trình
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1.2.5
|
Năng lượng
|
1.2.5.3. Công trình thủy điện
|
a) Tổng công suất lắp máy (MW)
|
> 1.000
|
> 50 ÷ 1.000
|
> 30 ÷ 50
|
≤ 30
|
-
|
b) Dung tích hồ chứa nước ứng với mực nước dâng
bình thường (triệu m3)
|
> 1.000
|
> 200 ÷ 1.000
|
> 20 ÷ 200
|
≥ 3 ÷ 20
|
< 3
|
c) Đập dâng nước
|
|
Đập vật liệu đất, đất - đá có chiều cao lớn nhất
(m)
|
A
|
> 100
|
> 70 ÷ 100
|
> 25 ÷ 70
|
> 10 ÷ 25
|
≤ 10
|
B
|
-
|
> 35 ÷ 75
|
> 15 ÷ 35
|
> 8 ÷ 15
|
≤ 8
|
C
|
-
|
-
|
> 15 ÷ 25
|
> 5 ÷ 15
|
≤ 5
|
Đập bê tông, bê tông cốt thép có chiều cao lớn nhất
(m)
|
A
|
> 100
|
> 60 ÷ 100
|
> 25 ÷ 60
|
> 10 ÷ 25
|
≤ 10
|
B
|
-
|
> 25 ÷ 50
|
> 10 ÷ 25
|
> 5 ÷ 10
|
≤ 5
|
C
|
-
|
-
|
> 10 ÷ 20
|
> 5 ÷ 10
|
≤ 5
|
1.2.5.4. Công trình điện gió
|
TCS (MW)
|
|
≥ 50
|
> 15 ÷ < 50
|
> 3 ÷ 15
|
≤ 3
|
1.2.5.5. Công trình điện mặt trời
|
TCS (MW)
|
|
≥ 50
|
> 15 ÷ < 50
|
> 3 ÷ 15
|
≤ 3
|
Ghi chú:
1. Cấp của công trình thủy điện được xác định là
cấp cao nhất của một trong các tiêu chí phân cấp Nhà máy, Hồ chứa nước và Đập
dâng nước (trong đó A,B,C là nhóm địa chất nền điển hình: Nhóm A nền là đá;
Nhóm B nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng;
Nhóm C nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo).
2. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến
năng lượng” như Cửa nhận nước, Đường dẫn (kênh, cống, đường hầm), Tháp điều
áp, Đường ống áp lực, Kênh xả hoặc Hầm xả nước,... được xác định theo cấp của
Nhà máy thủy điện quy định tại Điểm a Mục 1.2.5.3 của Bảng trên.
3. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến
đầu mối” như Đập dâng nước, Tràn xả mặt, Tràn xả sâu, Tràn sự cố, công trình
lấy nước khác,… được xác định theo cấp của Đập dâng nước quy định tại Điểm c
Mục 1.2.5.3 của Bảng trên.
4. Các công trình liên quan khác như Nhà quản lý
vận hành, Tường rào, Đường giao thông, ... trong dự án xây dựng công trình thủy
điện được xác định cấp công trình tương ứng với loại công trình theo hướng dẫn
trong Thông tư số 03/2016/TT-BXD.
|
1.6. Sửa đổi điểm d khoản 1.2.6.1 Công trình sản xuất
sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật; sửa đổi điểm đ và bổ sung điểm
i, điểm k, điểm 1 vào khoản 1.2.6.2 Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản,
hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác; sửa đổi điểm a khoản 1.2.6.3
Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học; sửa đổi khoản 1.2.6.4 Nhà máy
sản xuất khí công nghiệp Mục 1.2.6 Hóa chất Bảng 1.2 Phân cấp công trình công
nghiệp như sau:
T.T
|
Loại công trình
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1.2.6
|
Hóa chất
|
1.2.6.1. Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và
hóa chất bảo vệ thực vật
|
d) Nhà máy sản xuất phân bón hóa học
|
TSL (nghìn tấn sản
phẩm/năm)
|
|
≥ 10
|
< 10
|
|
|
1.2.6.2. Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ
bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác
|
đ) Nhà máy sản xuất, kho chứa, trạm chiết nạp sản
phẩm hóa dầu (PP, PE, PVC, PS ABS, PET, SV, sợi, DOP, SM, VCM, Polystyren,
PTA, MEG, BTX, cao su tổng hợp…)
|
TSL (nghìn tấn sản
phẩm/năm)
|
|
≥ 10
|
< 10
|
|
|
i) Nhà máy sản xuất, kho, trạm chiết nạp hóa chất
cơ bản (axit, kiềm, chứa clo ...)
|
TSL (nghìn tấn sản
phẩm/năm)
|
|
≥ 10
|
< 10
|
|
|
k) Nhà máy sản xuất sơn, mực in
|
TSL (nghìn tấn sản
phẩm/năm)
|
|
> 100
|
> 20 ÷ 100
|
10 ÷ 20
|
< 10
|
l) Nhà máy sản xuất hóa chất tẩy rửa
|
TSL (nghìn tấn sản
phẩm/năm)
|
|
≥ 10
|
< 10
|
|
|
1.2.6.3. Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện
hóa học
|
a) Nhà máy sản xuất pin hóa học
|
TSL (triệu
viên/năm)
|
|
> 250
|
150 ÷ 250
|
< 150
|
|
1.2.6.4. Nhà máy sản xuất, kho, trạm chiết nạp
khí công nghiệp
|
TSL (nghìn m3
khí/h)
|
|
> 15
|
8,5 ÷ 15
|
< 8,5
|
|
1.7. Bổ sung Mục 1.3.10 Đường cáp truyền tín hiệu
viễn thông vào Bảng 1.3 Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật như sau:
T.T
|
Loại công trình
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1.3.10
|
Đường cáp truyền tín hiệu viễn thông
|
Tầm quan trọng
|
Liên quốc gia
|
Liên tỉnh
|
Nội tỉnh
|
|
|
1.8. Sửa đổi khoản 1.4.1.1 Đường ô tô cao tốc; khoản
1.4.1.2 Đường ô tô; khoản 1.4.1.3 Đường trong đô thị Mục 1.4.1 Đường bộ Bảng
1.4 Phân cấp công trình giao thông như sau:
T.T
|
Loại công trình
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1.4.1
|
Đường bộ
|
1.4.1.1. Đường ô tô cao tốc
|
Tốc độ thiết kế
(km/h)
|
> 100
|
100
|
80, 60
|
|
|
1.4.1.2. Đường ô tô
|
Lưu lượng (nghìn
xe quy đổi /ngày đêm)
|
> 30
|
10 ÷ 30
|
3 ÷ < 10
|
0,3 ÷ < 3
|
< 0,3
|
hoặc
|
hoặc
|
hoặc
|
hoặc
|
hoặc
|
hoặc
|
Tốc độ thiết kế
(km/h)
|
> 100
|
100
|
80
|
60
|
40
|
1.4.1.3. Đường trong đô thị
|
a) Đường cao tốc đô thị; đường trục chính đô thị;
đường chính đô thị
|
Tốc độ thiết kế
(km/h)
|
≥ 80
|
60
|
|
|
|
b) Đường liên khu vực
|
Tốc độ thiết kế
(km/h)
|
80
|
60
|
|
|
|
c) Đường chính khu vực; đường khu vực
|
Tốc độ thiết kế
(km/h)
|
|
60
|
50
|
40
|
|
1.9. Sửa đổi, Mục 1.4.6 Hàng hải; khoản 1.4.6.7 Các
công trình hàng hải khác Bảng 1.4 Phân cấp công trình giao thông như sau:
T.T
|
Loại công trình
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1.4.6
|
Hàng hải
|
1.4.6.1 Công trình bến cảng biển; khu vực truyền
tải neo đậu chuyển tải, tránh trú bão
|
a) Bến cảng hàng hóa
|
Tải trọng của tàu
(nghìn DWT)
|
> 70
|
30 ÷ 70
|
10 ÷ < 30
|
5 ÷ < 10
|
< 5
|
b) Bến cảng hành khách
|
Tổng dung tích của
tàu (nghìn GT)
|
> 150
|
100 ÷ 150
|
50 ÷ < 100
|
30 ÷ < 50
|
< 30
|
c) Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú
bão
|
Tải trọng của tàu
(nghìn DWT)
|
> 70
|
30 ÷ 70
|
10 ÷ < 30
|
5 ÷ < 10
|
< 5
|
1.4.6.5 Công trình chính trị, đê chắn sóng, đê
chăn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ
|
Chiều cao lớn nhất
của công trình hoặc độ sâu mực nước H (m)
|
H > 16
|
12 < H ≤ 16
|
8 < H ≤ 12
|
5 ≤ H ≤ 8
|
< 5
|
1.4.6.6 Hệ thống giám sát và điều phối giao thông
hàng hải (VTS)
|
Số lượng trạm
radar trên luồng (trạm)
|
|
≥ 4
|
3
|
2
|
1
|
1.4.6.7 Các công trình hàng hải khác
|
a) Phao báo hiệu hàng hải
|
Đường kính phao D
(m)
|
D > 5
|
3,5 < D ≤ 5
|
2,5<D≤3,5
|
2,0<D≤2,5
|
D≤2,0
|
b) Cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển, phương tiện
thủy
|
Tải trọng của tàu
(nghìn DWT)
|
>70
|
30÷70
|
10÷<30
|
5÷10
|
<5
|
PHỤ LỤC II
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC
2 PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU THÔNG TƯ SỐ 03/2016/TT-BXD
(Kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
2.1. Sửa đổi điểm b, điểm c Mục 2.1 Bảng 2 Phân cấp
công trình xây dựng theo quy mô kết cấu như sau:
TT
|
Loại kết cấu
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
2.1
|
2.1.1 Nhà, Kết cấu dạng nhà;
Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III.
2.1.2 Công trình nhiều tầng có sàn (không
gồm kết cấu mục 2.2).
|
b) Số tầng của tòa nhà (hoặc công trình)
|
>50
|
25÷50
|
8÷24
|
2÷7
|
1
|
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2)
|
|
>30
|
>10÷30
|
1÷10
|
<1
|
2.2. Sửa đổi, bổ sung Mục 2.7 Tường chắn Bảng 2
Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu như sau:
T.T
|
Loại kết cấu
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
2.7
|
Tường chắn, Kè
Đối với tường chắn, Kè có tổng chiều dài tuyến
≤ 500 m: sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp
|
2.7.1 Tường chắn (Tường chắn đất, đá, trên cạn,
không gồm kết cấu mục 2.9)
Tường chắn sử dụng trong công trình chính trị
thuộc Mục 2.11 và 2.12 thì xét thêm các tiêu chí của kết cấu tại các mục này
|
a) Nền là đá
|
Chiều cao tường (m)
|
|
>25÷40
|
>15÷25
|
>8÷15
|
≤8
|
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng
thái cứng và nửa cứng
|
|
|
>12÷20
|
>5÷12
|
≤5
|
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo
|
|
|
>10÷15
|
>4÷10
|
≤4
|
2.7.2 Kè (Kè bảo vệ bờ, sử dụng trong các công
trình thủy lợi, chính trị trong sông; không gồm các kết cấu mục 2.9 và
2.11.2)
|
Chiều cao công trình hoặc độ sâu mực nước (m)
|
|
>8
|
>5÷8
|
>3÷5
|
≤3
|
2.3. Sửa đổi Mục 2.10.5 Tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí
đốt Bảng 2 Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu như sau:
T.T
|
Loại kết cấu
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
2.10
|
Tuyến ống/cống
Đối với các tuyến ống/cống có tổng chiều dài
tuyến ≤ 1000 m: sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một
cấp
|
2.10.5. Tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí đốt
|
a) Đường kính trong của ống (mm)
|
|
≥ 300
|
< 300
|
|
|
2.4. Bổ sung khoản 2.14.3 Trò chơi mạo hiểm có ảnh
hưởng đến an toàn cộng đồng (tàu lượn, tháp, trụ thép, máng trượt nước, kết cấu
thép đỡ thiết bị trò chơi,....) vào Mục 2.14 Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác Bảng 2
Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu như sau:
T.T
|
Loại kết cấu
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
2.14
|
Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác
|
2.14.3. Trò chơi mạo hiểm có ảnh hưởng đến an
toàn cộng đồng (tàu lượn, tháp, trụ thép, máng trượt nước, kết cấu thép đỡ
thiết bị trò chơi,....)
|
Tổng chiều cao bao gồm công trình và phần thiết bị
công nghệ gắn vào công trình (m)
|
|
|
>15
|
≤15
|
|
PHỤ LỤC III
VÍ DỤ XÁC ĐỊNH CẤP CÔNG TRÌNH CỦA THÔNG TƯ SỐ
03/2016/TT-BXD
(Kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Thay thế nội dung Mục 3.5 Ví dụ 5 - Công trình công
nghiệp - Thủy điện B Phụ lục 3 Thông tư số 03/2016/TT-BXD như sau:
3.5. Ví dụ 5 - Công trình công nghiệp - Thủy điện
B
Dự án đầu tư xây dựng “Thủy điện B” có công suất
thiết kế 30MW. Dự án có các công trình sau:
- Hồ chứa nước: dung tích 10 triệu m3;
- Cụm công trình “Tuyến đầu mối” gồm các công
trình: Đập chính dâng nước (cao 30 m, kết cấu bê tông đặt trên nền đá), Tràn xả
mặt, Đập phụ, ….;
- Cụm công trình “Tuyến năng lượng” gồm các công
trình: Nhà máy thủy điện (công suất 30MW), Cửa lấy nước, Đường hầm dẫn nước,
Tháp điều áp, Ống áp lực dẫn nước vào tua bin, Cửa ra, Kênh xả,...;
- Các công trình khác như: Đường dây và trạm biến
áp (cấp điện áp 110KV), Đường giao thông trong công trình (đường ô tô, tốc độ
<30km/h), nhà quản lý điều hành (cao 4 tầng, không có tầng hầm), nhà hành
chính, nhà bảo vệ, cổng, hàng rào,...
- Các công trình tạm, phụ trợ phục vụ thi công gồm
có: Đê quây (cao 7m, kết cấu đất đắp), Kênh dẫn dòng, Cống dẫn dòng, các Đường
tạm phục vụ thi công,...
Cấp công trình áp dụng để xác định cơ quan thẩm quyền
thẩm định thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu công trình theo Khoản 1 Điều
3 Thông tư 03/2016/TT-BXD được xác định như sau:
- Hồ chứa: tương ứng với Điểm b Mục 1.2.5.3 Bảng 1.2
Phụ lục 1, cấp công trình xác định theo dung tích là cấp III;
- Đập chính dâng nước: tương ứng với Điểm c Mục
1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục 1, cấp công trình xác định theo chiều cao đập kết cấu
bê tông trên nên đá là cấp II;
- Nhà máy thủy điện: tương ứng với Điểm a Mục
1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục 1, cấp công trình xác định theo công suất là cấp III.
Như vậy, cấp công trình sử dụng để xác định cơ quan
thẩm quyền thẩm định thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đối với dự án Thủy
điện B là cấp II (cấp công trình được xác định theo Mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục
1 là cấp II, lấy theo cấp lớn nhất của Hồ Chứa, Đập chính và Nhà máy thủy điện)./.