BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2017/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 3 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA “SẢN PHẨM THUỶ SẢN – CÁ TRA PHI LÊ ĐÔNG LẠNH”
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An
toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản và Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Sản phẩm thuỷ sản
– Cá tra phi lê đông lạnh”.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Sản phẩm thuỷ sản – Cá
tra phi lê đông lạnh”
Ký hiệu: QCVN 02 - 27: 2017/BNNPTNT
Điều 2. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2017.
Điều 3. Cục trưởng Cục
Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời
phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c)
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu VT, KHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ
Văn Tám
|
QCVN
02-27: 2017/BNNPTNT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
SẢN PHẨM THUỶ SẢN – CÁ TRA PHI LÊ ĐÔNG LẠNH
National technical regulation
Fishery product - Frozen Tra fish fillets
Lời nói đầu:
QCVN 02-27: 2017/BNNPTNT do Cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 07/2017/TT-BNNPTNT
ngày 21 tháng 3
năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
SẢN
PHẨM THUỶ SẢN – CÁ TRA PHI LÊ ĐÔNG LẠNH
Fishery product - Frozen
Tra fish fillets
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ
thuật và yêu cầu quản lý đối với sản phẩm cá tra (Pangasius hypophthalmus hoặc
Pangasianodon hypophthalmus) phi lê đông lạnh.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh làm thực
phẩm và các cơ quan quản lý có liên quan.
1.3. Giải thích từ
ngữ
1.3.1. Cá tra phi
lê đông lạnh
Cá tra phi lê đông lạnh là những miếng
cá không xương được lấy từ phần thân của cá tra bằng cách cắt dọc theo xương
sống, còn da hoặc không còn da, được cắt tỉa hoặc không cắt tỉa, được cấp
đông trong thiết bị thích hợp sao cho khoảng nhiệt độ kết tinh tối đa vượt qua
nhanh chóng và kết thúc khi nhiệt độ tâm của sản phẩm đạt -18 oC
hoặc thấp hơn.
1.3.2. Khối lượng
tổng
Khối lượng của sản phẩm sau khi loại
bỏ vật liệu bao gói.
1.3.3. Khối lượng
tịnh
Khối lượng của sản phẩm sau khi loại
bỏ vật liệu bao gói và lớp mạ băng.
2. Quy định
về kỹ thuật
2.1. Chỉ tiêu chất
lượng
2.1.1. Tỷ lệ mạ
băng
Tỷ lệ mạ băng không được lớn hơn 20 %
khối lượng tổng của sản phẩm.
2.1.2. Hàm lượng
nước
Hàm lượng nước không được lớn hơn 86 %
khối lượng tịnh của sản phẩm.
2.1.3. Chỉ tiêu cảm
quan
a) Xác định khuyết tật
Đơn vị mẫu được coi là khuyết tật khi
có một hoặc nhiều đặc tính được xác định dưới đây:
- Cháy lạnh:
Có trên 10 % diện tích bề mặt của một
đơn vị sản phẩm có biểu hiện sự thất thoát quá mức về độ ẩm như có màu trắng
hoặc màu vàng khác thường trên bề mặt che kín màu sắc của thịt cá và thấm sâu
vào sản phẩm, khó loại bỏ bằng dao hoặc dụng cụ sắc nhọn khác mà không ảnh
hưởng đến trạng thái bên ngoài của sản phẩm.
- Tạp chất:
Bất kỳ chất nào có mặt trong đơn vị
mẫu mà không phải là thành phần của sản phẩm (không bao gồm vật liệu bao gói và
nước mạ băng) dễ
dàng phát hiện, cho
thấy sự không phù hợp với quy phạm sản xuất và quy phạm vệ sinh tốt.
- Sót xương:
Trong 1 kg mẫu sản phẩm có nhiều hơn
một xương với chiều dài lớn hơn hoặc bằng 10 mm hoặc có đường kính lớn hơn hoặc
bằng 1 mm; xương với chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 5 mm và đường kính nhỏ hơn 2
mm thì không được coi là sót xương. Mảnh xương (được cắt ra từ xương cột sống)
được bỏ qua nếu nó có chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 2 mm hoặc có thể dễ dàng gỡ
được bằng móng tay.
-
Đốm
đỏ:
Cơ thịt cá tra phi lê xuất hiện các
đốm máu đông do cá bị bệnh hoặc tổn thương cơ học trong quá trình vận chuyển
nguyên liệu, sản xuất.
-
Ký
sinh trùng:
Có sự hiện diện của ký sinh trùng có
đường kính nang lớn hơn 3 mm hoặc ký sinh trùng không kết nang có chiều dài lớn
hơn 10 mm.
- Mùi, vị lạ:
Sản phẩm bị ảnh hưởng bởi mùi hoặc vị
không mong muốn, bền và dễ nhận biết, biểu hiện của sự phân huỷ hoặc ôi dầu.
b) Mức chấp nhận khuyết tật về cảm
quan
Số mẫu được xác định khuyết tật (nêu
tại điểm a, mục 2.1.3) không được vượt quá mức chấp nhận được nêu tại Phụ lục
A.
2.2. Chỉ tiêu an toàn
thực phẩm
2.2.1. Chỉ tiêu vi
sinh vật theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
8-3: 2012/BYT.
2.2.2. Chỉ tiêu hoá
học
a) Dư lượng thuốc thú y theo Thông tư
số 24/2013/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2013
của Bộ Y tế.
b) Hàm lượng kim loại nặng theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2: 2011/BYT.
c) Hàm lượng phụ gia thực phẩm theo
Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11
năm 2012 và Thông tư số 08/2015/TT-BYT ngày
11 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế.
2.3. Ghi nhãn
Sản phẩm phải được ghi nhãn theo Nghị
định 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006
của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 27/10/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công
thương.
2.4. Bao gói và bảo
quản sản phẩm
2.4.1. Sản phẩm
được bao gói trong bao bì chuyên dùng cho thực phẩm, phù hợp theo Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN 12-1:2011/BYT.
2.4.2. Sản phẩm
phải được bảo quản ở nhiệt độ không lớn hơn -18 oC.
3. Quy định
về quản lý
3.1. Chứng nhận hợp
quy
Đánh giá sản phẩm phù hợp với Quy
chuẩn kỹ thuật này được thực hiện theo phương thức 4 (thử nghiệm mẫu điển hình,
kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại
nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất).
3.2. Công bố hợp quy
3.2.1. Sản phẩm cá
tra phi lê đông lạnh bao gói sẵn lưu thông trên thị trường trong nước phải được
công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
3.2.2. Phương thức,
trình tự, thủ tục, hồ sơ công bố hợp quy được thực hiện theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng
nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
3.2.3. Việc đánh
giá sự phù hợp do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị
định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ và được cơ quan có thẩm quyền chỉ định thực hiện hoặc do tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh tự thực hiện và gửi mẫu điển hình đến tổ chức thử nghiệm
đã đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ và được cơ quan có thẩm quyền chỉ định để phân
tích các chỉ tiêu theo quy định tại mục 2 của QCVN này.
3.3. Phương pháp thử,
phương pháp lấy mẫu
3.3.1. Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90 Thuỷ sản – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
3.3.2. Thử cảm quan
các chỉ tiêu trạng thái (cháy lạnh, tạp chất, sót xương, đốm đỏ), mùi và vị
theo TCVN 5276-90 Thuỷ sản – Phương pháp thử cảm quan.
3.3.3. Kiểm tra ký
sinh trùng theo TCVN 9217 : 2012 Cá – Phát
hiện ký sinh trùng trong cơ thịt.
3.3.4. Xác định tỷ
lệ mạ băng theo Phụ lục B.
3.3.5. Xác định hàm
lượng nước theo AOAC 950.46 (2015), rã băng mẫu để phân tích hàm lượng nước
theo mục B4 của Phụ lục B.
3.3.6. Xác định các
chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng hoặc các tiêu
chuẩn quốc tế tương đương.
4.Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân
4.1. Trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân
4.1.1. Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh cá tra phi lê đông lạnh bao gói sẵn tiêu thụ nội địa
phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại quy chuẩn này.
4.1.2. Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh cá tra phi lê đông lạnh bao gói sẵn chỉ được đưa sản
phẩm lưu thông trên thị trường trong nước sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố
hợp quy.
4.2. Trách nhiệm của
cơ quan nhà nước có liên quan
4.2.1. Cục Quản lý
Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản đánh giá và chỉ định Tổ chức chứng nhận hợp
quy đối với quy chuẩn này.
4.2.2. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy và
quản lý hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT;
b) Hàng quý, đột xuất khi có yêu cầu,
tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình hoạt động
công bố hợp quy của quy chuẩn này.
5. Tổ chức
thực hiện
5.1. Đối với tổ chức,
cá nhân
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh cá tra phi lê đông lạnh thực hiện chứng nhận hợp quy hoặc tự đánh giá và
công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT.
5.2. Đối với cơ quan
nhà nước có liên quan
5.2.1. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra
việc thực hiện quy chuẩn này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều
chỉnh, bổ sung quy chuẩn này khi cần thiết.
5.2.2. Trong trường
hợp các quy định viện dẫn tại quy chuẩn này có sự điều chỉnh, bổ sung hoặc thay
thế thì thực hiện theo các quy định mới; nếu các tiêu chuẩn
được viện dẫn trong quy chuẩn này đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc văn
bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định nội dung tương ứng thì
thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Phụ lục A
MỨC CHẤP NHẬN KHUYẾT TẬT VỀ CẢM QUAN
A1. Lô sản phẩm với
bao gói nhỏ nhất có khối lượng tịnh nhỏ hơn hoặc bằng 1 kg
Số lượng
bao gói nhỏ nhất (N)
|
Số lượng
mẫu (n)
|
Mức chấp nhận (c*)
|
£ 4.800
|
6
|
1
|
4.801 -
24.000
|
13
|
2
|
24.001 -
48.000
|
21
|
3
|
48.001 -
84.000
|
29
|
4
|
84.001 -
144.000
|
38
|
5
|
144.001 -
240.000
|
48
|
6
|
> 240.000
|
60
|
7
|
A2. Lô sản phẩm với
bao gói nhỏ nhất có khối lượng tịnh lớn hơn 1 kg nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 4,5 kg
Số lượng
bao gói nhỏ nhất (N)
|
Số lượng
mẫu (n)
|
Mức chấp nhận (c*)
|
£ 2.400
|
6
|
1
|
2.401 -
15.000
|
13
|
2
|
15.001 - 24.000
|
21
|
3
|
24.001 -
42.000
|
29
|
4
|
42.001 -
72.000
|
38
|
5
|
72.001 -
120.000
|
48
|
6
|
> 120.000
|
60
|
7
|
A3. Lô sản phẩm với
bao gói nhỏ nhất có khối lượng tịnh lớn hơn 4,5 kg
Số lượng
bao gói nhỏ nhất (N)
|
Số lượng
mẫu (n)
|
Mức chấp nhận (c*)
|
£ 600
|
6
|
1
|
601 - 2.000
|
13
|
2
|
2.001 -
7.200
|
21
|
3
|
7.201 -
15.000
|
29
|
4
|
15.001 -
24.000
|
38
|
5
|
24.001 -
42.000
|
48
|
6
|
> 42.000
|
60
|
7
|
* c là số mẫu được
xác định là khuyết tật theo điểm a, mục 2.1.3.
Phụ lục B
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ LỆ MẠ BĂNG
B1. Nguyên tắc
Các mẫu cá tra phi lê đông lạnh sau
khi xác định khối lượng tổng được để trực tiếp dưới vòi nước lạnh phun nhẹ hoặc
cho vào bể nước đến khi lớp băng trên bề mặt của các đơn vị sản phẩm tan hoàn
toàn. Khi bề mặt không còn băng bám, mẫu được lấy ra để ráo nước và dùng khăn
giấy hoặc khăn vải mềm để thấm khô bề mặt sau đó cân để xác định khối lượng
tịnh của sản phẩm. Từ khối lượng tịnh và khối lượng tổng của sản phẩm sẽ xác
định được tỷ lệ mạ băng.
B2. Chuẩn bị
- Cân có độ chính xác đến 1 gam.
- Bể nước (nên sử dụng bể điều chỉnh được
nhiệt độ), lượng nước dùng để rã băng trong bể gấp khoảng 10 lần khối lượng
mẫu, nhiệt độ nước trong bể khoảng từ 15 °C đến 35 °C.
- Rổ chứa mẫu có kích cỡ thích hợp,
mắt lưới từ 1 đến 3 mm.
- Khăn giấy hoặc khăn vải mềm có khả
năng thấm nước.
B3. Xác định khối
lượng tổng (A)
Các mẫu cá tra phi lê đông lạnh sau
khi loại bỏ bao bì được cân để xác định khối lượng tổng (A).
B4. Xác định khối
lượng tịnh (B)
B4.1 Đối với sản phẩm
đông rời (IQF)
Mẫu sau khi xác định khối lượng tổng
được cho vào rổ chứa, đặt bên dưới vòi nước lạnh phun nhẹ, đảo cẩn thận để sản
phẩm không bị vỡ cho đến khi lớp băng trên bề mặt tan hoàn toàn (dùng ngón tay
để kiểm tra bề mặt sản phẩm chuyển từ trơn sang nhám).
Mẫu sau khi loại bỏ hoàn toàn lớp băng
trên bề mặt được lấy ra đặt vào rổ có độ nghiêng khoảng 30 độ để cho ráo nước,
đảm bảo các đơn vị sản phẩm tách rời nhau. Dùng khăn giấy hoặc khăn vải mềm để
thấm nước còn sót lại trên bề mặt mẫu sau đó cân ngay để xác định khối lượng
tịnh của sản phẩm (B).
B4.2 Đối với sản phẩm
đông khối (block)
B4.2.1 Đối với mẫu đông khối có thể
tách từng đơn vị sản phẩm ở trạng thái đông lạnh
Thực hiện tách từng đơn vị sản phẩm và
tiến hành xác định khối lượng tịnh (B) tương tự như sản phẩm đông rời (mục
B4.1).
B4.2.2 Đối với mẫu đông khối không thể
tách từng đơn vị sản phẩm ở trạng thái đông lạnh
Để mẫu sau khi xác định khối lượng
tổng vào trong rổ chứa có kích cỡ phù hợp và cho vào bể nước đã được chuẩn bị
nêu tại mục B2. Giữ mẫu chìm trong nước, có thể đảo nhẹ cẩn thận. Sử dụng ngón
tay để tách nhẹ nhàng các phần của khối ra từng đơn vị sản phẩm, cẩn thận tránh
làm vỡ mẫu. Nếu lớp băng vẫn còn, tiếp tục nhúng sản phẩm vào bể nước cho đến
khi lớp băng trên bề mặt tan hoàn toàn (dùng ngón tay để kiểm tra bề mặt sản
phẩm chuyển từ trơn sang nhám).
Mẫu sau khi rã băng hoàn toàn được lấy
ra đặt vào rổ có độ nghiêng khoảng 30 độ để cho ráo nước. Dùng khăn giấy hoặc
khăn vải mềm chuyên dùng để thấm nước còn sót lại trên bề mặt mẫu sau đó cân
ngay để xác định khối lượng tịnh của sản phẩm (B).
B5. Xác định tỷ lệ mạ
băng (C)
Tỷ lệ mạ băng (% so với khối lượng
tổng của sản phẩm) được xác định theo công thức:
Trong đó:
A: Khối lượng tổng
B: Khối lượng tịnh