NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
07/2012/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRẠNG THÁI NGOẠI TỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày
13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý Ngoại hối;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư quy định về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được phép hoạt động ngoại hối,
Điều 1. Đối tượng,
phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về trạng thái
ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại
Việt Nam được phép hoạt động ngoại hối.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Tại Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Ngoại tệ là đồng tiền của
quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung
khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực.
2. Trạng thái nguyên tệ của một
ngoại tệ là chênh lệch giữa tổng Tài sản Có và tổng Tài sản Nợ bằng ngoại tệ
này, bao gồm cả các cam kết ngoại bảng tương ứng.
3. Tỷ giá quy đổi trạng thái của
ngoại tệ được áp dụng theo quy định sau:
a) Tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đô
la Mỹ: là tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố vào
ngày báo cáo.
b) Tỷ giá giữa đồng Việt Nam và các
ngoại tệ khác: là tỷ giá bán giao ngay chuyển khoản của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài vào cuối ngày báo cáo.
4. Trạng thái ngoại tệ của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là trạng thái nguyên tệ của ngoại
tệ đó được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá quy đổi trạng thái.
5. Tổng trạng thái ngoại tệ
dương là tổng trạng thái các ngoại tệ có trạng thái dương.
6. Tổng trạng thái ngoại tệ âm
là tổng trạng thái các ngoại tệ có trạng thái âm.
Điều 3. Nguyên
tắc tính trạng thái ngoại tệ
1. Trạng thái ngoại tệ của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xác định vào thời điểm cuối ngày
làm việc.
2. Trạng thái nguyên tệ của ngoại tệ
được tính trên cơ sở số dư các tài khoản có liên quan theo quy định tại Phụ lục
đính kèm Thông tư này.
3. Quy đổi trạng thái nguyên tệ của
từng ngoại tệ sang đồng Việt Nam theo tỷ giá quy đổi trạng thái.
4. Cộng các trạng thái ngoại tệ
dương với nhau để tính tổng trạng thái ngoại tệ dương. Cộng các trạng thái ngoại
tệ âm với nhau để tính tổng trạng thái ngoại tệ âm.
Điều 4. Giới hạn
tổng trạng thái ngoại tệ
1. Giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ
được tính bằng tỷ lệ giữa tổng trạng thái ngoại tệ dương hoặc tổng trạng thái
ngoại tệ âm chia cho vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
Vốn tự có để tính giới hạn tổng trạng
thái ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là vốn tự có
của tháng liền kề trước kỳ báo cáo của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
2. Tổng trạng thái ngoại tệ dương
cuối ngày của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được
vượt quá 20% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Tổng trạng thái ngoại tệ âm cuối
ngày của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được vượt
quá 20% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Các chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại Việt Nam có vốn tự có từ 25 (hai mươi lăm) triệu đô la Mỹ trở xuống
được phép áp dụng mức giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ như sau:
Tổng trạng thái ngoại tệ dương cuối
ngày quy ra đô la Mỹ không được vượt quá 5 (năm) triệu đô la Mỹ.
Tổng trạng thái ngoại tệ âm cuối
ngày quy ra đô la Mỹ không được vượt quá 5 (năm) triệu đô la Mỹ.
5. Trường hợp cần thiết, tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được duy trì trạng thái ngoại tệ vượt
giới hạn quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này khi được Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận.
Điều 5. Chế độ
báo cáo
Chậm nhất đến 14h của ngày làm việc,
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi báo cáo trạng thái ngoại tệ
của ngày làm việc liền kề trước đó về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý
Ngoại hối) theo mẫu biểu tại Phụ lục đính kèm Thông tư này.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 02/05/2012 và thay thế Quyết định số 1081/2002/QĐ-NHNN ngày 07/10/2002 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy định về trạng thái ngoại tệ đối với
các Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối, Quyết định số 1168/2003/QĐ-NHNN ngày 2/10/2003 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi Điều 1 Quyết định
1081/2002/QĐ-NHNN ngày 07/10/2002.
2. Vụ Tài chính – Kế toán có trách
nhiệm hướng dẫn các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép
hoạt động ngoại hối cách tính trạng thái ngoại tệ trên cơ sở quy định về hệ thống
các tài khoản kế toán.
3. Cục Công nghệ tin học trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối thực hiện báo cáo
trạng thái ngoại tệ trong trường hợp báo cáo bằng phương thức điện tử.
4. Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định của
Thông tư này và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản
lý Ngoại hối và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức
tín dụng, Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Khoản 5 Điều 6;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP , Vụ PC, Vụ QLNH.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Lê Minh Hưng
|
PHỤ LỤC
Tên TCTD:
Số điện thoại:
Số Fax:
|
|
Kính
gửi: Vụ Quản lý Ngoại hối – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số FAX: 04.3.9343.468 hoặc: 04.3.8.268.789, 04.3.9.367.692
BÁO CÁO TRẠNG THÁI NGOẠI TỆ HÀNG NGÀY
(Ngày … tháng … năm…..)
(Mẫu
biểu kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-NHNN ngày 20 tháng 3 năm 2012)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Ngoại
tệ (Đơn vị tính: Nguyên tệ)
|
USD
|
EUR
|
JPY
|
Ngoại
tệ khác*
|
1
|
Số dư Tài khoản mua bán ngoại tệ
kinh doanh (A)
|
|
|
|
|
2
|
Số dư Tài khoản cam kết giao dịch
kỳ hạn tiền tệ (B)
|
|
|
|
|
3
|
Số dư Tài khoản cam kết mua ngoại
tệ giao ngay (C)
|
|
|
|
|
4
|
Số dư Tài khoản cam kết bán ngoại
tệ giao ngay (D)
|
|
|
|
|
5
|
Số dư Tài khoản cam kết giao dịch
quyền chọn mua tiền tệ (Đ)
|
|
|
|
|
6
|
Số dư Tài khoản cam kết giao dịch
quyền chọn bán tiền tệ (E)
|
|
|
|
|
7
|
Số dư Tài khoản cam kết giao dịch
tương lai tiền tệ (G)
|
|
|
|
|
8
|
Trạng thái nguyên tệ của ngoại tệ
(A+B+C-D+Đ-E+G)
|
|
|
|
|
9
|
Trạng thái nguyên tệ của ngoại tệ
so với vốn tự có (%)
|
|
|
|
|
10
|
Tỷ giá quy đổi trạng thái
|
|
|
|
|
11
|
Vốn tự có của tháng trước (VND)
|
|
12
|
Tổng trạng thái ngoại tệ dương so
với vốn tự có (%)
|
|
13
|
Tổng trạng thái ngoại tệ âm so với
vốn tự có (%)
|
|
14
|
Trạng thái ngoại hối phát sinh từ
giao dịch phát sinh tiền tệ khác (**)
|
|
|
|
|
Lưu ý:
* Ngoại tệ khác chỉ báo cáo đối với
ngoại tệ có trạng thái lớn hơn 1% vốn tự có
** Đối với các TCTD, chi nhánh Ngân
hàng nước ngoài được phép thực hiện các giao dịch phát sinh tiền tệ, đề nghị
báo cáo phần trạng thái phát sinh do thực hiện các giao dịch phát sinh tiền tệ
ngoài các giao dịch đã được báo cáo tại mục 2, 5, 6, 7 nêu trên.
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của người có thẩm quyền
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|