BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
----------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2012/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 04 tháng 7 năm 2012
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN TÚI NI LÔNG THÂN THIỆN VỚI MÔI
TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị
định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm
2010;
Xét đề nghị của Tổng Cục
trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí,
trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường,
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chí, trình
tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường được nhập khẩu, sản
xuất và sử dụng tại Việt Nam.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan
quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong nước; tổ chức, cá
nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan
đến xác định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi
trường.
Điều 3. Nguyên tắc công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường
1. Túi ni lông được cấp Giấy chứng
nhận túi ni lông thân thiện với môi trường phải bảo đảm đáp ứng đầy đủ các tiêu
chí quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận túi
ni lông thân thiện với môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trên cơ
sở kết quả đánh giá, kết luận của Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi
ni lông thân thiện với môi trường.
Điều 4. Thành
lập, chức năng và hoạt động của Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi
ni lông thân thiện với môi trường
1. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường
có trách nhiệm thành lập Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông
thân thiện với môi trường (sau đây viết tắt là Hội đồng) sau khi nhận được đầy
đủ, hợp lệ hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký công nhận túi ni lông
thân thiện với môi trường. Hội đồng phải bảo đảm có ít nhất 07 (bảy) thành viên,
với cơ cấu và thành phần như sau: Chủ tịch Hội đồng, Thư ký và các thành viên
Hội đồng là những người có trình độ từ đại học trở lên về chuyên môn phù hợp
với yêu cầu, có kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan.
2. Hội đồng có chức năng tư vấn giúp
Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí được
quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
3. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc
tập thể, thảo luận công khai, trực tiếp giữa các thành viên của Hội đồng và kết
luận theo đa số.
4. Điều kiện tổ chức phiên họp chính
thức của Hội đồng: Có mặt Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội đồng, có ít nhất 2/3 số
thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập Hội đồng và đại diện tổ chức, cá
nhân đề nghị đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
5. Các hoạt động
của Hội đồng được tổ chức thực hiện thông qua Cơ quan thường trực đánh giá hồ
sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
Điều 5. Cơ
quan Thường trực đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với
môi trường
1. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường
giao 01(một) tổ chức, bộ phận chuyên môn thuộc Tổng cục có chức năng, nhiệm vụ
phù hợp làm Cơ quan Thường trực đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông
thân thiện với môi trường (sau đây viết tắt là Cơ quan Thường trực).
2. Nhiệm vụ và hoạt động của Cơ quan
Thường trực:
a) Giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi
trường tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với
môi trường;
b) Dự thảo Quyết định thành lập Hội
đồng với cơ cấu và thành phần theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của
Thông tư này trình Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường xem xét, quyết định;
c) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để
Hội đồng tiến hành phiên họp;
d) Tiếp nhận kết quả đánh giá hồ sơ
của các thành viên Hội đồng và tiến hành các thủ tục cần thiết trình Tổng Cục
trưởng Tổng cục Môi trường xem xét, cấp hoặc gia hạn Giấy chứng nhận túi ni
lông thân thiện với môi trường;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên
quan do Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường giao.
Điều 6. Đăng
tải và đưa tin về túi ni lông thân thiện với môi trường, túi ni lông bị thu hồi
Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường
1. Túi ni lông được cấp,
gia hạn Giấy chứng nhận thân thiện với môi trường phải được cập nhật vào Danh mục
sản phẩm thân thiện với môi trường. Túi ni lông bị thu hồi Giấy chứng nhận thân
thiện với môi trường được đưa ra khỏi Danh mục sản phẩm thân thiện với môi
trường.
2. Định kỳ sáu (06) tháng một lần,
Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm cập nhật, đăng tải Danh mục
sản phẩm thân thiện với môi trường, Danh mục sản phẩm bị thu hồi Giấy chứng
nhận thân thiện với môi trường trên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Tài nguyên
và Môi trường và Tổng
cục Môi
trường.
Điều 7. Túi
ni lông đã được cấp Nhãn xanh Việt Nam
Túi ni lông đã được cấp Nhãn xanh Việt Nam theo quy định
của
Bộ Tài nguyên và Môi trường là túi ni lông đáp ứng các tiêu chí
túi ni lông thân thiện với môi trường và được cấp Giấy
chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo quy định tại Thông tư này.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. TIÊU
CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, CÔNG NHẬN TÚI NI LÔNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
Điều 8. Tiêu
chí túi ni lông thân thiện với môi trường
Túi ni lông thân thiện với môi trường phải
đáp ứng các tiêu chí sau đây:
1. Túi ni lông có một trong hai đặc
tính kỹ thuật sau:
a) Có độ dày một lớp màng lớn hơn 30
µm (micrômét), kích thước nhỏ nhất lớn hơn 20 cm (xăngtimét) và tổ chức, cá
nhân sản xuất, nhập khẩu túi ni lông phải có kế hoạch thu hồi, tái chế;
b) Có khả năng phân hủy sinh học tối
thiểu 60% trong thời
gian không quá hai (02) năm.
2. Túi ni lông có hàm lượng tối đa cho
phép của các kim loại nặng quy định như sau: Asen (As): 12 mg/kg; Cadimi (Cd): 2 mg/kg;
Chì (Pb): 70 mg/kg; Đồng (Cu): 50 mg/kg; Kẽm (Zn): 200 mg/kg; Thủy ngân (Hg): 1
mg/kg; Niken (Ni): 30 mg/kg.
3. Túi ni lông được sản
xuất tại hộ gia đình, tại cơ sở sản xuất tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
Điều 9.
Phương pháp thử nghiệm và điều kiện phòng thử nghiệm
1. Phương pháp
thử nghiệm xác định các thông số quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
8 của Thông tư này thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc tiêu
chuẩn Hoa Kỳ ASTM 6954, ASTM 6400, tiêu chuẩn Châu Âu EN 13432, tiêu chuẩn Ô-xtrây-lia
AS 4736-2006 hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương.
2. Việc thử
nghiệm phải được tiến hành bởi các phòng thử
nghiệm được công nhận theo ISO/IEC 17025 đối với các chỉ tiêu tương ứng.
Điều 10. Hồ sơ đăng ký công nhận túi ni
lông thân thiện với môi trường
Hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông
thân thiện với môi trường bao gồm:
1. 01 (một) bản đăng ký công nhận túi
ni lông thân thiện với môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông
tư này.
2. 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
3. 01 (một) bản sao của 01 (một) trong
các văn bản sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết
định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường, quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết; giấy chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác
nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường,
giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
4. 01 (một) bản sao của 01 (một) trong
các văn bản sau:
a) Đối với cơ sở thuộc đối tượng phải
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: Giấy xác nhận về việc thực hiện các
nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án trước khi đi vào vận hành chính thức; Giấy xác nhận
việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành;
b) Đối với cơ sở
thuộc đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết: Giấy xác nhận hoàn
thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở.
5. 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận
nguồn gốc xuất
xứ của sản
phẩm (Certificate of
Origin) đối với sản phẩm túi ni lông nhập khẩu.
6. 01 (một) báo cáo kết quả quan trắc,
giám sát môi trường định kỳ mới nhất của cơ sở sản xuất.
7. 01 (một) Phiếu kết quả thử nghiệm
và 02 mẫu sản phẩm đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều 8 của Thông tư này. Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận
túi ni lông thân thiện với môi trường chưa có kết quả thử nghiệm khả năng phân
hủy sinh học của sản phẩm thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông
tư này.
8. 01 (một) bản mô tả sản phẩm túi ni
lông có khả năng phân hủy sinh học và các tài liệu có liên quan: Giới thiệu
thành phần nguyên liệu, quy trình sản xuất; đặc tính của sản phẩm; nhãn hiệu
sản phẩm hàng hóa; hướng dẫn sử dụng, bảo quản theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông
tư này hoặc Kế hoạch thu hồi tái chế túi ni lông có độ dày lớn hơn 30 µm theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Tổ
chức thử nghiệm khả năng phân hủy sinh học
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận
túi ni lông thân thiện với môi trường chưa có kết quả thử nghiệm khả năng phân
hủy sinh học của sản phẩm phải cam kết theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo
Thông tư này để xem xét, cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi
trường.
2. Trường hợp được cấp Giấy chứng
nhận, trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày túi ni lông được cấp Giấy
chứng nhận, tổ chức, cá nhân đăng ký phải tổ chức thử nghiệm và gửi kết quả thử
nghiệm khả năng phân hủy sinh học của sản phẩm đến Tổng cục Môi trường để hoàn
thiện hồ sơ.
3. Việc thử nghiệm khả năng phân hủy
sinh học của sản phẩm được thực hiện theo quy định tại Điều 9
của Thông tư này.
Điều 12. Trình
tự đánh giá Hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận túi
ni lông thân thiện với môi trường lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này gửi về Tổng cục Môi trường để tổ chức
xem xét, đánh giá cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường. Tổ
chức, cá nhân đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường có trách
nhiệm trả lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm xem xét tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi
trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký để chỉnh sửa, bổ
sung.
3. Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ, hợp lệ hồ sơ đăng ký công nhận túi ni
lông thân thiện với môi trường, Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách
nhiệm thành lập và tổ chức phiên họp Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận
túi ni lông thân thiện với môi trường theo quy định tại Điều 4 của
Thông tư này.
Điều 13. Thủ
tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường
1. Căn cứ vào hồ sơ đăng ký của tổ
chức, cá nhân, đề xuất của Cơ quan Thường trực và kết quả đánh giá hồ sơ đăng
ký công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường của Hội đồng, trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức phiên họp Hội đồng, Tổng Cục trưởng
Tổng cục Môi trường có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đối với từng loại túi ni
lông thân thiện với môi trường đã đăng ký. Giấy chứng nhận túi ni lông thân
thiện với môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận túi ni lông thân thiện với môi trường, Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký biết và nêu
rõ lý do.
3. Giấy chứng nhận túi ni lông thân
thiện với môi trường có hiệu lực không quá 36 (ba mươi sáu) tháng, kể từ ngày được
cấp.
Mục 2. GIA
HẠN, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN TÚI NI LÔNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
Điều 14. Trình tự, thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận túi ni lông thân
thiện với môi trường
1. Giấy chứng nhận túi ni lông thân
thiện với môi trường được gia hạn trong trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp hết
hiệu lực và sản phẩm bảo đảm đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều
8 của Thông tư này.
2. Trước khi Giấy chứng nhận túi ni
lông thân thiện với môi trường hết hiệu lực 60 (sáu mươi) ngày, tổ chức, cá
nhân lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn gửi Tổng cục Môi trường để xem xét,
gia hạn Giấy chứng nhận. Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm:
a) 01 (một) bản đăng ký gia hạn Giấy
chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục
6 của Thông tư này kèm theo mô tả sản phẩm bảo đảm đáp ứng các tiêu chí quy
định tại Điều 8 của Thông tư này;
b) 01 (một) Bản sao Giấy chứng nhận túi
ni lông thân thiện với môi trường đã được cấp.
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm xem xét tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi
trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký để chỉnh sửa, bổ
sung.
4. Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận túi
ni lông thân thiện với môi trường đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường có
trách nhiệm gia hạn Giấy chứng nhận đã cấp đối với từng loại túi ni lông thân
thiện với môi trường.
5.
Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường được gia hạn nhiều lần,
mỗi lần gia hạn có hiệu lực không quá 24 (hai mươi bốn) tháng, kể từ ngày được gia
hạn.
Điều 15. Thu hồi Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường
1. Giấy chứng nhận túi ni lông thân
thiện với môi trường bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Sản phẩm, tổ chức, cá nhân sản xuất
không đáp ứng các tiêu chí về túi ni lông thân thiện với môi trường quy định
tại Điều 8 của Thông tư này khi cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra, thanh tra;
b) Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm
không thực hiện các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 của Thông
tư này;
c) Sản phẩm túi ni lông bị thu hồi Nhãn
xanh Việt Nam.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày xác định sản phẩm túi ni lông thuộc đối tượng quy định tại khoản
1 Điều này, Cơ quan thường trực có trách nhiệm báo cáo Tổng Cục trưởng Tổng cục
Môi trường xem xét, ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận túi ni lông
thân thiện với môi trường.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường giao
Tổng cục Môi trường tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký, công nhận túi ni lông thân
thiện với môi trường; hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông
tư này.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thực hiện Thông tư này.
Điều 17. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 20
tháng
8
năm
2012.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này,
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu VT, Vụ PC, TCMT(300).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi
Cách Tuyến
|