Thông tư 06/2004/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 23/2004/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng của ô tô tải và ô tô chở người do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 06/2004/TT-BGTVT
Ngày ban hành 31/03/2004
Ngày có hiệu lực 23/04/2004
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Đào Đình Bình
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 06/2004/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2004

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 06/2004/TT-BGTVT NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 23/2004/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUY ĐỊNH NIÊN HẠNSỬ DỤNG CỦA Ô TÔ VÀ Ô TÔ CHỞ NGƯỜI

Thi hành khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 23/2004/NĐ-CP ngày 13/01/2004 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định 23) về quy định niên hạn sử dụng của ô tô tải và ô tô chở người (sau đây gọi chung là ô tô), Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc thực hiện như sau:

I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phạm vi điều chỉnh về niên hạn sử dụng của ô tô nêu tại Điều 1 của Nghị định 23 bao gồm ô tô tải (ô tô chở hàng), ô tô tải chuyên dùng (ô tô chở hàng chuyên dùng) và ô tô chở người tham gia giao thông đường bộ:

a. Ô tô tải là ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chuyên chở hàng gồm: ô tô tải thông dụng có thùng hàng dạng hở (có thể có mui phủ) hoặc dạng hộp, ô tô tải tự đổ, ô tô tải có cần cẩu (bao gồm cả ô tô tải có thiết bị nâng hạ hàng), ô tô tải bảo ôn (bao gồm cả ô tô tải đông lạnh), ô tô tải VAN (ô tô tải thùng kín có khoang chở hàng liền với cabin);

Ô tô vừa chở người vừa chở hàng (ô tô bán tải) có tải trọng (trọng lượng chuyên trở cả người và hàng) từ 950kg trở lên;

b) Ô tô tải chuyên dùng là ô tô tải có kết cấu và trang bị đặc biệt để chuyên trở một loạt hàng hóa nhất định gồm: ô tô chở ô tô con, ô tô chở xe máy thi công, ô tô chở rác, ô tô xi tec, ô tô đầu kéo, ô tô chở bê tông ướt, ô tô chở bình ga;

c) Ô tô chở người là ô tô có kết cấu và trang bị để trở người không kinh doanh vận tải, có số chỗ ngồi từ 10 trở lên (kể cả chỗ người lái) và ô tô chở người chuyên dùng;

d) Các loại ô tô khác không nêu tại điểm a, b, c, khoản 1 Điều 2 của Nghị định 23.

2. Trong các đối tượng không áp dụng quy định về niên hạn sử dụng nêu tại các điểm b và điểm c Khoản 1 Điều 2 của Nghị định 23 thì ô tô vừa trở người vừa chở hàng (ô tô bán tải) loại nhỏ và ô tô chuyên dùng được hiểu như sau:

a. Ô tô vừa chở người vừa chở hàng loại nhỏ là ô tô có kết cấu nguyên thủy thành hai khoang riêng biệt: khoang trước là cabin chở người có hai hàng ghế, khoang sau chở hàng dạng hở hoặc kín có thể liền hoặc không liền với cabin; có tải trọng (trọng lượng chuyên chở cả người và hàng) dưới 950Kg;

b. Ô tô chuyên dùng là ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng nhất định như: ô tô chữa cháy, ô tô quét đường, ô tô hút chất thải, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô bơm bê tông, ô tô cần cẩu, ô tô thang, ô tô khoan, ô tô cứu hộ (ô tô kéo xe hỏng), ô tô chở tiền, ô tô truyền hình lưu động, ô tô dò sóng lưu động, ô tô rải nhựa đường, ô tô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ô tô kiểm tra cáp điện ngầm, ô tô chụp X-quang, ô tô phẫu thuật lưu động.

II. XÁC ĐỊNH NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA Ô TÔ

1. Niên hạn sử dụng của ô tô được tính theo năm.

2. Năm sản xuất của ô tô được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:

a. Số nhận dạng ô tô (số VIN);

b. Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của Nhà nước sản xuất;

c. Thông tin trên nhãn mác nguyên thủy của Nhà nước sản xuất được gắn hoặc đóng trên ô tô;

d. Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước; Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu. Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ô tô cải tạo; Hồ sơ gốc do cơ quan công an quản lý; Chứng từ nhập khẩu.

3. Ô tô không có đủ tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu tại mục 2 trên đây được xem là không đủ căn cứ xác định năm sản xuất và phải ngừng hoạt động từ ngày 01/2/2005 theo quy định tại các điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 của Nghị định 23.

III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

1. Từ ngày 01/2/2005 ngừng hoạt động đối với:

a. Ô tô tải (bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng) có thời gian sử dụng trên 29 năm (ô tô sản xuất trước năm 1976) hoặc không đủ căn cứ xác định năm sản xuất;

b. Ô tô chở người (bao gồm cả ô tô chuyển đổi công năng) có thời gian sử dụng trên 23 năm (ô tô sản xuất trước năm 1982) hoặc không đủ căn cứ xác định năm sản xuất.

2. Từ ngày 01/2/2006 ngừng hoạt động đối với:

a. Ô tô tải (bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng) có thời gian sử dụng trên 27 năm (ô tô sản xuất trước năm 1979);

b. Ô tô chở người (bao gồm cả ô tô chuyển đổi công năng) có thời gian sử dụng trên 22 năm (ô tô sản xuất trước năm 1984).

[...]