BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2020/TT-BKHĐT
|
Hà Nội,
ngày 30
tháng
6 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 04/2017/TT-BKHĐT NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2017 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VỀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA HỆ THỐNG MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA
Căn cứ Luật
đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật
Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Căn cứ Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ
Kế hoạch và Đầu
tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý đấu thầu;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu
thầu Quốc gia.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng
đấu thầu Quốc gia như sau:
1. Bổ sung khoản 8 Điều 4 như sau:
“Mẫu số 08: Mẫu hồ sơ mời thầu áp dụng đối với gói thầu dịch
vụ phi tư vấn được tổ chức đấu thầu rộng rãi qua mạng theo phương thức một giai
đoạn hai túi hồ sơ.” Mẫu số 08 được
đính kèm tại Phụ lục của Thông tư này.
2. Khoản 8 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Đối với quy trình 01 quy định tại điểm
a khoản 6 Điều 15 Thông tư này, tổ chuyên gia sử dụng Mẫu số 01A ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT
ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập báo cáo đánh giá
E-HSDT. Đối với quy trình 02 quy định tại điểm b khoản 6 Điều 15 Thông tư này,
tổ chuyên gia sử dụng Mẫu số 01B ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư để lập báo cáo đánh giá E-HSDT.”
3. Bổ sung khoản 9 Điều 15 như sau:
“Đối với gói thầu xây lắp, nhà thầu có
thể đính kèm chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình hoặc không đính
kèm chứng chỉ này trong E-HSDT, kể cả trường hợp E-HSMT có yêu cầu nhà thầu phải
có chứng chỉ này. Việc nhà thầu không đính kèm chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng công trình không phải
là lý do loại bỏ nhà thầu. Nhà thầu vẫn được tiếp tục xem xét, đánh giá và được
xét duyệt trúng thầu. Trường hợp nhà thầu trúng thầu, nhà thầu phải xuất trình
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình trước khi trao hợp đồng”.
4. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Đối với quy trình 01 quy định tại điểm
a khoản 6 Điều 15 Thông tư này, trên cơ sở kết quả đánh giá E-HSDT của tổ
chuyên gia, bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp
hạng nhà thầu theo Phụ lục số 2A ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10
tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.”
5. Khoản 2 Điều 29 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“a) Đối với gói thầu dịch vụ phi tư
vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, tổ chuyên gia sử dụng Phần I Mẫu số 02 ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày
10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập báo cáo đánh giá
E-HSĐXKT.
b) Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, tổ
chuyên gia sử dụng Phần I Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập báo cáo đánh giá E-HSĐXKT.
c) Trên cơ sở báo cáo đánh giá
E-HSĐXKT của tổ chuyên gia, bên mời thầu trình chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt danh sách
nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật theo các Mẫu nêu tại Phụ lục số
1A, 1B ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.”
6. Khoản 2 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“a) Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn,
mua sắm hàng hóa, xây lắp, tổ chuyên gia sử dụng Phần II Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Thông tư số
05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm
2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để lập báo cáo
đánh giá E-HSĐXTC.
b) Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, tổ
chuyên gia sử dụng Phần II Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập báo cáo đánh giá E-HSĐXTC.
c) Chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp
hạng nhà thầu theo các Mẫu nêu tại Phụ
lục số 2B ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT
ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.”
7. Hủy bỏ Mục 2.4 Chương
I các Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ
sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời
thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu
xây lắp qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng
hóa qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn qua
mạng ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT.
8. Mục 5.5 Chương I các Mẫu hồ sơ mời
thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm
hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi
tư vấn qua mạng một
giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn hai
túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn hai túi hồ
sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn qua mạng ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“5.5. Đã đăng ký trên Hệ thống và
không trong trạng thái bị tạm ngừng tham gia Hệ thống theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12
năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do chưa thanh toán phí duy trì tên và hồ sơ
năng lực của nhà thầu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24
Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
Đối với nhà thầu liên danh, tất cả các
thành viên trong liên danh phải đáp ứng tất cả các nội dung nêu trên”.
9. Mục 8 Chương I các Mẫu hồ sơ mời thầu
xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng
hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn
qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“E-HSMT được phát hành miễn phí trên Hệ
thống ngay sau khi Bên mời thầu đăng tải thành công E-TBMT trên Hệ thống. Nhà
thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị E-HSDT. Chi phí nộp
E-HSDT đối với đấu thầu rộng rãi là 330.000 VND (đã bao gồm thuế), đối với chào
hàng cạnh tranh là 220.000 VND (đã bao gồm thuế). Trong mọi trường hợp, Bên
mời thầu không chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu
của nhà thầu.”
10. Mục 20.1 Chương I các Mẫu hồ
sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu
mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch
vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Bên mời thầu tiến hành mở thầu trên Hệ
thống ngay sau thời điểm mở thầu. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu nộp E-HSDT
thì Bên mời thầu mở thầu ngay mà không phải xử lý tình huống theo quy định tại Khoản 4 Điều 117 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Trường hợp không
có nhà thầu nộp E-HSDT, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét gia hạn thời điểm
đóng thầu hoặc tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng”.
11. Mục 20.1 Chương I các Mẫu hồ sơ mời
thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm
hàng hóa qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ và Mục 19.1 Chương I Mẫu hồ sơ mời
thầu dịch vụ tư vấn qua mạng ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Bên mời thầu tiến hành mở E-HSĐXKT
trên Hệ thống ngay sau thời điểm mở thầu. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu nộp
E-HSDT thì Bên mời thầu mở thầu ngay mà không phải xử lý tình huống theo quy định tại Khoản 4 Điều 117 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Trường hợp không
có nhà thầu nộp E-HSDT, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét gia hạn thời điểm
đóng thầu hoặc tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng”.
12. Mục 4.3 Chương III Mẫu hồ sơ mời
thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi,
bổ sung như sau:
Từ “trong đó tỷ trọng điểm về kỹ thuật
(K) từ 10% đến 15%, tỷ trọng điểm về giá (G) từ 85% đến 90%” thành “trong đó tỷ trọng điểm
về kỹ thuật (K) từ
10% đến 30%, tỷ trọng điểm về giá (G) từ 70% đến 90%”.
13. Điểm (i) và (ii) Mục 3 Mẫu số 03 Chương
III các Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ
sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời
thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu
xây lắp qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng
hóa qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Số lượng hợp đồng bằng N hoặc khác N,
ít nhất có 01 hợp đồng có giá trị tối thiểu là V và tổng giá trị tất cả các
hợp đồng ≥ X. Trong đó X
= N
x V”.
14. Điểm b Ghi chú số 7 Mẫu số 3 (webform trên
Hệ thống) Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ
sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, điểm b ghi
chú số 6 Mẫu số 3 (webform trên Hệ thống) Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ
phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, điểm b ghi chú số 8 Mẫu số 3
(webform trên Hệ thống) Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng
một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một
giai đoạn hai túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung như
sau:
Từ “Trường hợp trong E-HSDT, nhà thầu
có nộp kèm theo bản scan cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói
đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 2.3 Mẫu
số 03 Chương IV trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh
giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu và không phải kê
khai thông tin theo quy định tại Mẫu số 14 và Mẫu số 15” thành “Trường hợp
trong E-HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản scan cam kết tín dụng của tổ chức
tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng
cho nhà thầu để thực hiện gói đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại
tiêu chí đánh giá 2.3 Mẫu số 03 Chương IV trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng
thì nhà thầu phải kê khai thông tin theo quy định tại Mẫu số 14 nhưng không phải
kê khai thông tin theo Mẫu số 15 Chương này. Trường hợp có sai khác
thông tin trong biểu kê khai và cam kết tín dụng kèm theo thì bản cam kết tín dụng đính
kèm trong E-HSDT sẽ
là cơ sở để đánh giá.”.
15. Ghi chú số 8 Mẫu số 03 Chương IV Mẫu
hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“(8) Hoàn thành phần lớn nghĩa là hoàn
thành ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng. Đối với gói thầu phi tư
vấn có tính chất công việc lặp lại theo chu kỳ qua các năm dẫn đến thời gian thực
hiện hợp đồng kéo dài thì việc
xác định hợp đồng hoàn thành phần lớn trên cơ sở theo từng chu kỳ (từng năm) và
tính theo khối lượng công việc trong một chu kỳ (một năm) của hợp đồng đó mà
không tính theo tổng giá trị của hợp đồng qua các năm”.
16. Ghi chú số 2 Mẫu số 05 Chương IV
các Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ
mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một
giai đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một
túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, Mẫu
hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ và Ghi chú
số 2 Mẫu số 01 Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn qua mạng ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được bổ
sung như sau:
“Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu
trên. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho giám đốc
chi nhánh, giám đốc công ty con hạch toán phụ thuộc, giám đốc xí nghiệp... thì
việc tham dự thầu trên Hệ thống phải được thực hiện bằng chứng thư số của nhà thầu mà
không được sử dụng chứng thư số của chi nhánh, công ty con, xí nghiệp... Đối với
trường hợp sử dụng chứng thư số của chi nhánh hoặc các đơn vị phụ thuộc (hạch toán phụ
thuộc) thì nhà thầu sẽ bị coi là không đáp ứng về tư cách hợp lệ theo quy định
tại Mục 5 Chương I”.
17. Ghi chú số 1 Mẫu số 14 (webform
trên Hệ thống) Chương IV tại các Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai
đoạn một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn
một túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một
túi hồ sơ, Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ, Mẫu
hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT được
sửa đổi, bổ sung như
sau:
Từ “Trường hợp trong E-HSDT, nhà thầu
có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói
đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 2.3 Mẫu
số 03 Chương IV trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh
giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu và không phải kê
khai thông tin theo quy định Mẫu này và Mẫu số 15” thành “Trường hợp trong
E-HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt
động hợp pháp tại Việt
Nam thì nhà thầu phải kê khai thông tin theo quy định tại Mẫu này. Trường hợp
có sai khác thông tin trong biểu kê khai và cam kết tín dụng kèm theo thì bản cam kết
tín dụng đính kèm trong E-HSDT sẽ là cơ sở để đánh giá.”
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
2. Đối với các gói thầu đã đăng tải
E-HSMT lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành thì việc lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo E-HSMT đã phát hành.
3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành, gói thầu đã phê duyệt E-HSMT theo quy định tại Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhưng chưa đăng tải E-HSMT lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia thì phải chỉnh sửa E-HSMT cho phù hợp với quy định của Thông tư này.
4. Kể từ ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành, trường hợp gói thầu phi tư vấn một giai đoạn hai túi hồ
sơ thuộc hạn mức phải đấu thầu qua mạng theo quy định tại Điều
29 Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư nhưng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt là không áp dụng
đấu thầu qua mạng và chưa phát hành hồ sơ mời thầu thì phải điều chỉnh kế hoạch
lựa chọn nhà thầu để đảm bảo phù hợp với lộ trình đấu thầu qua mạng.
5. Căn cứ tình hình thực tế, Cục Quản lý
đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có thể chỉnh sửa các biểu mẫu dưới dạng webform
trên Hệ thống nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các bên tham gia vào hoạt động
lựa chọn nhà thầu qua mạng, giảm thủ tục hành chính, tăng cường hơn nữa tính cạnh
tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu, đồng thời bảo đảm
hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đấu thầu.
6. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
trực thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có
liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy Ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Kế hoạch và
Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ
Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Kế hoạch và Đầu tư;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (H ).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Chí Dũng
|
Đề nghị các đơn vị truy cập đường link
sau để tải Phụ lục kèm theo
http://vbqppl.mpi.gov.vn/Paqes/default.aspx?itemId=d1a05dcc-38ec-476a-ae89-22b3127088688&list=documentDetail