BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2018/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 6 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH11 ban hành
ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng
sản;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày
05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP 17/07/2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây
dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư về hướng
dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn các hoạt động liên quan đến
việc xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng chủ yếu (quy định tại khoản 6 Điều 3 của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của
Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng) và khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường (được quy định tại khoản 1 Điều 64 của Luật Khoáng
sản). Sau đây gọi chung là khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về thương
mại tham gia xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng tại Việt Nam (trừ trường
hợp đưa khoáng sản làm vật liệu xây dựng từ nội địa vào khu phi thuế quan hoặc
khu vực hải quan riêng để xây dựng, sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu công trình).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Chế biến khoáng sản là quá trình sử dụng riêng
biệt hoặc kết hợp các phương pháp cơ-lý-hóa để làm thay đổi tính chất của
khoáng sản sau khi khai thác nhằm tạo ra các sản phẩm có quy cách, chỉ tiêu kỹ
thuật phù hợp với yêu cầu sử dụng và có giá trị thương mại cao hơn khoáng sản
sau khai thác.
2. Đá khối là đá tự nhiên được khai thác từ các mỏ
đá granit, đá gabro, đá bazan, đá quăczit, đá hoa, đá phiến, đá vôi, đá
dolomit,... bằng phương pháp cắt dây kim cương hoặc cưa đĩa hoặc các phương
pháp khác tại moong khai thác tạo ra sản phẩm có các mặt phẳng dạng khối và thể
tích ≥ 0,5 m3.
3. Đá ốp lát là các loại đá được gia công cưa, xẻ,
mài, đánh bóng hoặc không đánh bóng,... từ đá khối tự nhiên thành dạng tấm dùng
để ốp, lát hoặc trang trí trong các công trình xây dựng.
4. Đá xây dựng là các loại đá tự nhiên thuộc danh mục
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường được gia công đập, nghiền, phân
loại hoặc đẽo, cắt, gọt theo kích thước dùng làm cốt liệu bê tông, kè bờ, xây
móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường.
5. Đá mỹ nghệ là các loại đá tự
nhiên được khai thác từ các mỏ đá vôi, đá hoa, đá thạch anh, đá
metacarbonat,... và chế tác thành các sản phẩm mỹ nghệ kích thước phi tiêu chuẩn
như: phù điêu, tượng đá, trụ đá và lan can cầu thang, đèn trang trí, khung lăng
mộ, tranh đá, hòn non bộ, đá quý,...
Điều 3. Danh mục, quy cách, chỉ
tiêu kỹ thuật và nguồn gốc khoáng sản làm vật liệu xây dựng xuất khẩu
1. Danh mục, quy cách, chỉ tiêu kỹ thuật khoáng sản
làm vật liệu xây dựng xuất khẩu tại Phụ lục I của
Thông tư này (trừ khoáng sản tạm nhập - tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh).
2. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng xuất khẩu có
nguồn gốc hợp pháp theo quy định pháp luật về khoáng sản.
3. Trường hợp khoáng sản làm vật
liệu xây dựng chuyển ra nước ngoài để phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm công
nghệ hoặc khoáng sản chưa có tên trong danh mục xuất khẩu, Bộ Xây dựng sẽ có ý
kiến hướng dẫn cụ thể khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Điều 4. Hồ sơ xuất khẩu khoáng
sản làm vật liệu xây dựng
Hồ sơ xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng thực
hiện theo quy định của pháp luật về hải quan và pháp luật về quản lý ngoại
thương.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng
8 năm 2018 và thay thế Thông tư số 04/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 9 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành và
tổ chức thực hiện
1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Thông tư này; đồng thời phối hợp
với các Bộ, ngành liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc chấp
hành pháp luật trong hoạt động xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở các
địa phương.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo
các cơ quan chức năng kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc xuất khẩu khoáng sản
làm vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản phải lập báo
cáo định kỳ hàng năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền) gửi
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu) theo mẫu quy
định tại Phụ lục II của Thông tư này trước ngày 15
tháng 01 hàng năm; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo gửi về Bộ Xây dựng trước
ngày 30 tháng 01 hàng năm để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các
Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng
để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTTg Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Tổng cục Hải quan;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Cục, Vụ, Viện, Văn phòng, Thanh tra Bộ Xây dựng;
- Công báo; website Chính phủ; website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, PC, Vụ VLXD (5b).
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, QUY CÁCH VÀ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT KHOÁNG SẢN LÀM
VẬT LIỆU XÂY DỰNG XUẤT KHẨU
(Kèm theo Thông tư số: 05/2018/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Mã HS
|
Danh mục khoáng
sản
|
Quy cách, chỉ
tiêu kỹ thuật
|
I
|
Cát trắng silic, cát vàng khuôn đúc
|
|
2505.10.00
|
Cát trắng silic làm nguyên liệu sản xuất vật liệu
xây dựng hoặc các lĩnh vực công nghiệp khác
|
Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, phân loại cỡ hạt)
Hàm lượng SiO2 ≥ 99 %;
Kích thước cỡ hạt ≤ 1,0mm
|
2505.90.00
|
Cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc
|
Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, phân loại cỡ hạt,
bọc nhựa hoặc không bọc nhựa)
Hàm lượng SiO2 ≥ 95 %;
Kích thước cỡ hạt ≤ 2,5mm
|
2505.10.00.10
|
Bột cát thạch anh mịn hoặc siêu mịn
|
Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, sấy, nghiền,
phân loại cỡ hạt)
Hàm lượng SiO2 ≥ 99 %;
Kích thước cỡ hạt ≤ 96 µm
|
II
|
Đá ốp lát
|
|
2515.12.20
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa (marble), đá vôi
được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm
|
Độ dày ≤ 100 mm
|
2516.12.20
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan
và đá khác được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm
|
Độ dày ≤ 100 mm
|
2516.20.20
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá cát kết được gia
công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm.
|
Độ dày ≤ 100 mm
|
2506.10.00
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá thạch anh được gia
công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm.
|
Độ dày ≤ 100 mm
|
2506.20.00
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá quaczit (quartzite)
được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm.
|
Độ dày ≤ 100 mm
|
2514.00.00
|
Đá phiến làm vật liệu ốp, lát, lợp được gia công
cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm.
|
Độ dày ≤ 50 mm
|
6801.00.00
|
Các loại đá lát lề đường bằng đá tự nhiên (trừ đá
phiến)
|
Độ dày ≤ 100 mm
|
6802.21.00
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa (marble) đã được
gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)
|
Độ dày ≤ 100 mm
|
6802.23.00
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit đã được gia
công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)
|
Độ dày ≤ 100 mm
|
6802.29.10
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá vôi đã được gia công
thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)
|
Độ dày ≤ 100 mm
|
6802.29.90
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá tự nhiên khác được
gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)
|
Độ dày ≤ 100 mm
|
III
|
Đá khối (block)
|
|
2515.20.00.10
|
Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá hoa trắng được
khai thác, cưa cắt thành sản phẩm có các mặt phẳng dạng khối.
|
Thể tích ≥ 0,5 m3
|
2515.12.10
|
Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá hoa, đá vôi được
khai thác, cưa cắt thành sản phẩm có các mặt phẳng dạng khối.
|
Thể tích ≥ 0,5 m3
|
2516.12.10
|
Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá granit, gabro,
bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác được khai thác, cưa cắt thành sản phẩm
có các mặt phẳng dạng khối.
|
Thể tích ≥ 0,5 m3
|
IV
|
Đá mỹ nghệ
|
|
6802.91.10
|
Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá hoa (marble)
|
Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm
|
6802.92.00
|
Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá vôi
|
Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm
|
6802.93.00
|
Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá granit
|
Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm
|
6802.99.00
|
Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ các loại đá tự nhiên
khác
|
Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm
|
V
|
Đá xây dựng
|
|
V-a
|
Sử dụng làm cấp phối bê tông, rải đường
giao thông
|
|
2517.10.00
|
Đá xây dựng có nguồn gốc từ cuội, sỏi, đá dùng
làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông
|
Đã được gia công đập, nghiền, sàng có kích thước
cỡ hạt ≤ 60 mm
|
2517.49.00.30
|
Đá xây dựng có nguồn gốc từ đá vôi dùng làm cấp
phối bê tông, rải đường giao thông
|
Đã được gia công đập, nghiền, sàng có kích thước
cỡ hạt ≤ 60 mm;
Hàm lượng CaCO3 < 85 % ;
|
2517.49.00.30
|
Đá xây dựng có nguồn gốc từ đá granit, gabro, đá
hoa (marble), đá cát kết (sa thạch) và đá khác dùng làm cấp phối bê tông, rải
đường giao thông
|
Đã được gia công đập, nghiền, sàng có kích thước
cỡ hạt ≤ 60 mm
|
V-b
|
Sử dụng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát
vỉa hè, lòng đường
|
|
2515.11.00
|
Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ, đá cubic,...)
có nguồn gốc từ đá hoa (marble), đá vôi dùng để kè bờ, xây móng, xây tường,
lát vỉa hè, lòng đường
|
Đã được gia công, đẽo, cắt gọt thành sản phẩm
|
2516.11.00
|
Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ, đá cubic,...)
có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác dùng để kè bờ, xây móng,
xây tường, lát vỉa hè, lòng đường
|
Đã được gia công, đẽo, cắt gọt thành sản phẩm
|
2516.20.10
|
Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ, đá cubic,...)
có nguồn gốc từ đá cát kết dùng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè,
lòng đường
|
Đã được gia công, đẽo, cắt gọt thành sản phẩm
|
VI
|
Khoáng sản khác
|
|
2518.10.00
|
Dolomit làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng
và các ngành công nghiệp khác.
|
Hàm lượng MgO ≥ 18 %;
Kích thước cỡ hạt ≤ 60 mm
|
2507.00.00
|
Cao lanh làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng
và các ngành công nghiệp khác
|
AI2O3 ≥ 28 %, Fe2O3
≤ 1 %;
Kích thước cỡ hạt ≤ 0,2mm.
|
2507.00.00
|
Cao lanh pyrophyllite làm nguyên liệu sản xuất vật
liệu xây dựng và các ngành công nghiệp khác
|
AI2O3 ≥ 15 % ; Fe2O3
≤ 1 %;
Kích thước ≤ 100 mm
|
2508.30.00
|
Đất sét chịu lửa làm nguyên liệu sản xuất vật liệu
xây dựng và các ngành công nghiệp khác
|
AI2O3 ≥ 23 % ;
Kích thước cỡ hạt ≤ 0,2mm.
|
2529.10.00
|
Tràng thạch (feldspar) làm nguyên liệu sản xuất vật
liệu xây dựng và các ngành công nghiệp khác
|
Tổng lượng kiềm (K2O+Na2O)
≥ 7 %;
Kích thước ≤ 100 mm
|
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO VỀ XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG CỦA
TỈNH, THÀNH PHỐ (TÊN TỈNH, THÀNH PHỐ) NĂM...
(Kèm theo Thông tư số: 05/2018/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
1. Bảng thống kê từng loại khoáng sản xuất khẩu
TT
|
Doanh nghiệp xuất
khẩu
|
Khối lượng (tấn,
m3, m2)
|
Giá trị (đồng)
|
Nguồn gốc
khoáng sản (Giấy phép khai thác)
|
Nước nhập khẩu
|
Ghi chú
|
I
|
Loại khoáng sản Ví
dụ: Cát trắng silic
|
|
|
|
|
|
1.
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
2.
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
3.
|
………….
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
II
|
Loại khoáng sản Ví
dụ: Đá ốp lát
|
|
|
|
|
|
1.
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
2.
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
3.
|
………..
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình chấp hành các quy định về xuất khẩu
khoáng sản:
3. Kiến nghị:
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố…….
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Căn cứ vào mẫu báo cáo
này các tổ chức, doanh nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có hoạt động
xuất khẩu khoáng sản.