BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2014/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 04 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH “MẪU HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ”
Căn cứ Luật khoa học
và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
"Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) và Biên bản thanh lý
Hợp đồng.
Điều 2. Thông tư này áp dụng đối với các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh.
Ngoài các nội dung quy định trong mẫu Hợp đồng này,
các bên tham gia ký kết Hợp đồng có thể thỏa thuận để bổ sung các điều khoản
khác không trái với quy định của pháp luật.
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước cấp cơ sở và nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng
ngân sách nhà nước, các bên tham gia ký kết hợp đồng có thể tham khảo, vận dụng
các nội dung quy định tại mẫu Hợp đồng ban hành kèm theo Thông tư này để soạn
thảo Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của
mình.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 5 năm
2014.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư
này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn,
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|
MẪU HỢP ĐỒNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày……..tháng……..năm 20……..
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN
1………………..
Số: ..……………….
Căn cứ Bộ luật dân sự
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật khoa học
và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành "Mẫu hợp đồng
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”;
Căn cứ ……..(Ghi các Quyết định phê duyệt, giao,
triển khai thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ này)
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A): (Ghi tên tổ chức có
thẩm quyền ký kết Hợp đồng được quy định tại Khoản 2 Điều 27 Luật khoa học và công nghệ).
- Do Ông/Bà
...............................................................................................................
- Chức vụ: ………………………………………………làm đại diện.
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………………………Email:
................................
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ chức
chủ trì thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm):
- Do Ông/Bà:
..............................................................................................................
- Chức vụ: ……………………………………………………làm đại diện.
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: …………………………… Email:
............................................................
- Số tài khoản:
............................................................................................................
- Tại:............................................................................................................................
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực
hiện....2 (sau đây gọi tắt
là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện Đề
tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm.
Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện Đề
tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm"..."3 theo các nội dung trong Thuyết minh Đề tài/Đề án/Dự
án/Dự án sản xuất thử nghiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt
là Thuyết minh).
Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất
thử nghiệm là ……… tháng, từ tháng ……….năm 20 ……..đến tháng ... năm 20 …….
Điều 3. Kinh phí thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự
án sản xuất thử nghiệm
1. Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm được
thực hiện theo hình thức4:
Khoán chi một phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
2. Tổng kinh phí thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án
sản xuất thử nghiệm là ……… (bằng chữ……… ), trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:……………. (bằng chữ…..).
+ Kinh phí khoán: ……………. (bằng chữ…..).
+ Kinh phí không giao khoán: ……………. (bằng chữ…..)5
- Kinh phí từ nguồn khác: ……………. (bằng chữ…..)6.
3. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí được
ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển
khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước
quy định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với
các nội dung nghiên cứu được phê duyệt;
c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm máy móc,
thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có);
d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo
tình hình thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm của Bên B, Bên
A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp
tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng
cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung
công việc được giao;
đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình
hình Bên B thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm theo Thuyết
minh;
e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội
dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện
Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm;
g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Đề
tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu
trong Thuyết minh;
h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp
đồng theo quy định hiện hành;
i) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng
ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Đề tài/Đề án/Dự
án/Dự án sản xuất thử nghiệm sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định
của pháp luật;
k) Tiếp nhận kết quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự
án sản xuất thử nghiệm, bàn giao kết quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản
xuất thử nghiệm cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng dụng
sau khi được nghiệm thu;
l) Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả thù lao cho
tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết quả của Đề tài/Đề án/Dự
án/Dự án sản xuất thử nghiệm và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực
hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm (nếu có);
m) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm (nếu có) theo quy định hiện hành;
n) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản
liên quan.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu
của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu chất lượng,
tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh;
b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng
đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;
c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần
kinh phí được giao khoán để thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm;
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để
triển khai thực hiện Hợp đồng;
đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung
chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;
e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ
quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ
cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí
đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;
g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm máy móc, thiết
bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm
bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm
theo quy định của pháp luật;
h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình
thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho
các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Đề tài/Đề
án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện việc tự đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở
theo quy định hiện hành khi kết thúc Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm.
Sau khi đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở hoàn chỉnh lại hồ sơ theo kết luận của Hội
đồng đánh giá cấp cơ sở, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên
A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;
k) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng
ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Đề tài/Đề án/Dự
án/Dự án sản xuất thử nghiệm sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có
quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp
đồng theo quy định;
m) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu (nếu có);
n) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện Đề
tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm tại cơ quan thông tin khoa học và
công nghệ quốc gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật;
o) Công bố kết quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự
án sản xuất thử nghiệm sau khi được Bên A cho phép;
p) Chủ nhiệm Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm cùng với các cá nhân trực tiếp sáng tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ được đứng tên tác giả trong Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản
xuất thử nghiệm và hưởng quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có)
từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản
xuất thử nghiệm theo quy định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);
q) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển
khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo yêu cầu
của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả
thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm;
r) Thực hiện bảo mật các kết quả thực hiện Đề tài/Đề
án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước;
s) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
Luật khoa học và công nghệ và các văn bản
liên quan.
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm đã
kết thúc và được nghiệm thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc thực
hiện hoặc tiếp tục thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm là
không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự
án sản xuất thử nghiệm theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề
tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm theo quy định pháp luật.
5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc
Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm không thể tiếp tục thực hiện do:
a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện Đề
tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm mà không có lý do chính đáng;
b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất
của Bên B theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
1. Đối với Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm đã kết thúc và được nghiệm thu:
a) Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm đã
kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ
kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b)Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm đã kết
thúc, nhưng nghiệm thu mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ
số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả
ngân sách nhà nước ....7 tổng
kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm nếu do lỗi khách quan hoặc ….8 tổng kinh phí ngân sách nhà nước
đã sử dụng cho Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm nếu do lỗi chủ
quan.
2. Đối với Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
a) Trường hợp Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai
bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ
thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án
sản xuất thử nghiệm và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để
thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả
nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính
vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
3. Đối với Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị
chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài/Đề án/Dự án/Dự
án sản xuất thử nghiệm theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả
toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp
hoàn trả ngân sách nhà nước ....9 tổng kinh phí ngân sách nhà nước
đã sử dụng cho Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm nếu do lỗi khách
quan hoặc ….10 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho
Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm nếu do lỗi chủ quan.
4. Đối với Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên
B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự
án sản xuất thử nghiệm, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo
quy định của pháp luật.
Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng11
1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được
mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho Đề tài/Đề án/Dự
án/Dự án sản xuất thử nghiệm được thực hiện theo quy định pháp luật.
2. Các sản phẩm vật chất của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự
án sản xuất thử nghiệm sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm
này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp
lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một
trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt
thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc
trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định
trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải
lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng
và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm.
2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả
kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp
đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày
xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên
nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định
của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của
Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm
theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện
Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải
được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết
(hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng
dân sự)12.
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……….. Hợp đồng này
được lập thành .... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ....bản./.
BÊN A
(Bên đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
BÊN B
(Bên nhận đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu - nếu có)
|
MẪU
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………….,
ngày…….…tháng……năm 20……..
BIÊN BẢN THANH LÝ
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN1……………….
Số: ……………….
Căn cứ Bộ luật dân
sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật khoa học
và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành "Mẫu hợp đồng
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”;
Căn cứ …………….(Ghi các văn bản đánh giá, nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ này)
Căn cứ Hợp đồng 2 …………..số……….. ngày ……………………..
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A) là: (Ghi tên tổ chức
có thẩm quyền ký kết Hợp đồng KH&CN được quy định tại Khoản 2 Điều 27 Luật khoa học và công nghệ).
- Do Ông/Bà
..............................................................................................................
- Chức vụ: ………………………………………….làm đại diện.
- Địa chỉ:
....................................................................................................................
- Điện thoại:……………………………… Email:
........................................................
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B) là: (Tổ chức chủ
trì thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm):
- Do Ông/Bà:
.............................................................................................................
- Chức vụ: …………………………………………làm đại diện.
- Địa chỉ:
....................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………… Email: ........................................................
- Số tài khoản:
...........................................................................................................
- Tại:
..........................................................................................................................
Cùng thỏa thuận và thống nhất bàn giao kết quả và
thanh lý Hợp đồng ……3 số
…..ngày ……(sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Xác nhận kết quả thực hiện Đề tài/Đề
án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm
Đối với trường hợp Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản
xuất thử nghiệm hoàn thành
1. Bên B đã hoàn thành việc thực hiện Đề tài/Đề
án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm “…..”4, theo các nội dung trong Thuyết minh Đề tài/Đề
án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm được Bên A phê duyệt và.... (ghi các văn
bản điều chỉnh khác của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền - nếu có).
Thời gian thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất
thử nghiệm là ... tháng, từ tháng... năm 200... đến tháng ... năm 200...
2. Bên A đã tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả Đề
tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm ngày....tháng….. năm 20…. (Kèm
theo Bản sao Biên bản đánh giá nghiệm thu và Quyết định của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền ghi nhận kết quả đánh giá nghiệm thu).
3. Bên B đã thực hiện việc đăng ký, giao nộp kết quả
Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm tại Cơ quan thông tin khoa học và
công nghệ Quốc gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ theo quy định. (Kèm theo Bản sao Biên nhận, xác nhận
đã thực hiện đăng ký, giao nộp).
4. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài liệu, báo cáo
nêu trong Thuyết minh Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm và các Phụ lục
kèm theo Hợp đồng số .... (Kèm theo Danh mục liệt kê).
5. Bên A giao cho bên B lưu trữ các kết quả khác của
Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm (như số liệu điều tra, khảo sát, mẫu
sản phẩm,....) (Kèm theo Danh mục liệt kê chi tiết)
Đối với trường hợp Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản
xuất thử nghiệm không hoàn thành:
1. Bên B đã tổ chức việc thực hiện Đề tài/Đề án/Dự
án/Dự án sản xuất thử nghiệm “…..”, theo các nội dung trong Thuyết minh Đề
tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm được Bên A phê duyệt và.... (ghi
các văn bản điều chỉnh khác của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền - nếu
có).
Thời gian thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất
thử nghiệm là ... tháng, từ tháng... năm 200... đến tháng ... năm 200...
2. Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm
“…….” được xác nhận là không hoàn thành (Kèm theo Quyết định đình chỉ (hoặc
dừng) thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm hoặc Biên bản đánh
giá nghiệm thu Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm ở mức không đạt và
Biên bản xác nhận khối lượng nội dung Bên B đã thực hiện).
3. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài liệu và các kết
quả khác của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm (như số liệu điều
tra, khảo sát, mẫu sản phẩm,....) phù hợp với khối lượng công việc đã được xác
minh là hoàn thành - nếu có (Kèm theo Danh mục liệt kê chi tiết).
Điều 2. Xử lý tài chính của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự
án sản xuất thử nghiệm
Đối với Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm hoàn thành:
1. Kinh phí đã cấp từ ngân sách nhà nước để thực hiện
Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm là: triệu đồng;
2. Kinh phí Bên B đề nghị và đã được Bên A chấp nhận
quyết toán là:... triệu đồng.
Đối với trường hợp Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản
xuất thử nghiệm không hoàn thành:
1. Kinh phí Bên A đã cấp từ ngân sách nhà nước để
thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm là: …. triệu đồng;
2. Kinh phí bên B đã sử dụng đề nghị quyết toán là:
…… triệu đồng;
3. Kinh phí được bên A chấp nhận quyết toán là: ……
triệu đồng
(Kèm theo Biên bản xác nhận nội dung đã được thực
hiện và chấp nhận quyết toán kinh phí của cấp có thẩm quyền);
4. Số kinh phí bên B phải hoàn trả ngân sách nhà nước
là: .... triệu đồng (Ghi Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
xác định số kinh phí Bên B phải hoàn trả)
Đến nay Bên B đã hoàn trả xong số kinh phí nêu trên
cho ngân sách nhà nước (Kèm theo tài liệu xác nhận)
Điều 3. Xử lý tài sản của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự
án sản xuất thử nghiệm (áp dụng cho Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử
nghiệm hoàn thành và không hoàn thành)
Ghi kết quả xử lý tài sản được mua sắm bằng kinh
phí ngân sách nhà nước cấp cho Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm và
kết quả xử lý tài sản được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Đề tài/Đề án/Dự
án/Dự án sản xuất thử nghiệm (Kèm theo Quyết định xử lý của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền.)
Biên bản thanh lý Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày ký; được lập thành .... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ….bản.
BÊN A
(Bên đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
BÊN B
(Bên nhận đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu - nếu có)
|
1 Ghi hình thức
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Hợp đồng thực hiện Đề án khoa học/Đề
tài khoa học và công nghệ/Dự án khoa học và công nghệ/Dự án sản xuất thử nghiệm.
2 Ghi hình thức
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Hợp đồng thực hiện Đề án khoa học/Đề
tài khoa học và công nghệ/Dự án khoa học và công nghệ/Dự án sản xuất thử nghiệm.
3 Ghi tên nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
4 Lựa chọn và
ghi hình thức khoán chi áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được
phê duyệt.
5 Bỏ nội dung
này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hình thức khoán chi đến
sản phẩm cuối cùng
6 Bỏ nội dung
này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có kinh phí từ nguồn khác
7,8,9,10 Các
bên xác định mức bồi hoàn căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành về mức xử lý
trách nhiệm đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành.
11 Bỏ nội dung
này đối với Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm không có tài sản
nào được mua sắm bằng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
12 Các bên thỏa
thuận và chỉ ghi trong Hợp đồng một hình thức giải quyết là Trọng tài hoặc Tòa
án.
1 Ghi hình thức
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Hợp đồng thực hiện Đề án khoa học/Đề
tài khoa học và công nghệ/Dự án khoa học và công nghệ/Dự án sản xuất thử nghiệm.
2 Ghi tên Hợp
đồng được thanh lý
3 Ghi tên Hợp
đồng được thanh lý
4 Ghi tên của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ