BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
|
Số:
04/2008/TT-BKH
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2008
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 151/2007/NĐ-CP
NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC
Căn cứ Nghị định số
151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của tổ hợp tác;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác
(sau đây viết tắt là Nghị định 151/2007/NĐ-CP) như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Mục đích
Thông tư này hướng dẫn, tạo điều
kiện thuận lợi cho thành lập và hoạt động của tổ hợp tác nhằm khuyến khích nhiều
tổ hợp tác ra đời, góp phần xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, cải thiện,
nâng cao đời sống của các tổ viên tổ hợp tác.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Thông tư
này gồm:
a. Tổ hợp tác được quy định tại Điều 1 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
b. Tổ chức có tên gọi khác như:
“nhóm liên kết”, “câu lạc bộ”, “tổ tương trợ”, v.v… nhưng có tính chất tổ chức
và hoạt động phù hợp với quy định về tổ hợp tác tại Điều 1 Nghị
định 151/2007/NĐ-CP.
3. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội
dung và quy định thống nhất mẫu hợp đồng hợp tác,
trình tự thủ tục thành lập và hỗ trợ tổ hợp tác.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
1. Xây dựng hợp đồng hợp tác
Hợp đồng hợp tác được xây dựng
theo Mẫu hướng dẫn xây dựng hợp đồng hợp tác ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự, thủ tục chứng thực
hợp đồng hợp tác
2.1. Tổ hợp tác gửi ít nhất 02 bản
hợp đồng hợp tác hoặc hợp đồng hợp tác sửa đổi, bổ sung và giấy đề nghị chứng
thực hoặc chứng thực lại theo Mẫu THT1 được ban
hành kèm theo Thông tư này tới Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp xã). Mẫu THT1 được
Ủy ban nhân dân cấp xã cấp miễn phí. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho tổ hợp tác.
2.2. Ủy ban nhân dân cấp xã chứng
thực hoặc chứng thực lại (ký và đóng dấu) vào hợp đồng hợp tác trong thời hạn
không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hợp đồng hợp tác có nội dung
phù hợp với quy định tại Mẫu hướng dẫn xây dựng hợp đồng
hợp tác ban hành kèm theo Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp xã lưu 01 bản
hợp đồng để phục vụ công tác quản lý nhà nước về tổ hợp tác.
2.3. Trường hợp Ủy ban nhân dân
cấp xã không chứng thực hợp đồng hợp tác thì trong thời hạn không quá 5 ngày
làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
2.4. Trường hợp tổ hợp tác tổ chức
và hoạt động với quy mô liên xã thì tổ hợp tác có quyền lựa chọn nơi chứng thực
hợp đồng hợp tác thuận lợi cho tổ chức và hoạt động của mình.
3. Thay đổi tổ trưởng tổ hợp
tác.
Trường hợp thay đổi tổ trưởng, tổ
hợp tác phải thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác chứng thực
theo Mẫu THT2 được ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Chấm dứt tổ hợp tác.
Trường hợp chấm dứt tổ hợp tác;
trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hoạt động, tổ hợp tác phải
thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác chứng thực theo Mẫu THT3 được ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Hỗ trợ tổ hợp tác
5.1. Hỗ trợ thành lập mới, đào tạo,
bồi dưỡng tổ trưởng tổ hợp tác
5.1.1. Nguyên tắc hỗ trợ:
Tổ hợp tác theo quy định tại Điều 1 Nghị định 151/2007/NĐ-CP được hỗ trợ các nội dung thành
lập mới, đào tạo, bồi dưỡng tổ trưởng tổ hợp tác; ưu tiên các tổ hợp tác có nhiều
tổ viên, hoạt động lâu năm, có nhiều tổ viên hộ nghèo, hộ dân tộc, hộ chính
sách.
5.1.2. Nội dung hỗ trợ:
a. Tổ hợp tác khi thành lập được
hỗ trợ các nội dung sau:
- Thông tin, tư vấn kiến thức về
tổ hợp tác;
- Tư vấn tổ chức hội nghị thành
lập tổ hợp tác;
- Tư vấn xây dựng kế hoạch hoạt
động của tổ hợp tác; xây dựng nội dung hợp đồng hợp tác; xác định tên, biểu tượng
(nếu có) của tổ hợp tác; hoàn thiện các thủ tục để thành lập tổ hợp tác; bầu tổ
trưởng, ban điều hành (nếu cần thiết).
b. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối
với tổ trưởng tổ hợp tác được áp dụng tương tự như các đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng
7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp
tác xã, và chỉ được thực hiện sau khi Hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác được chứng
thực.
5.1.3. Trình tự, thủ tục hỗ trợ:
a. Trình tự, thủ tục hỗ trợ áp dụng
tương tự như đối với hợp tác xã được quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BKH
ngày 13 tháng 02 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện một
số điều tại Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về
một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã.
b. Đại diện của tổ hợp tác hoặc
đại diện của những người có ý tưởng thành lập tổ hợp tác đề nghị hỗ trợ nộp đơn
theo Mẫu THT4 ban hành kèm theo Thông tư này được
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác chứng thực cấp miễn phí.
5.1.4. Kinh phí hỗ trợ:
a. Bộ Tài chính thống nhất với Bộ
Kế hoạch và Đầu tư áp dụng Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006
của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP này 11/7/2005
của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị
thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã.
b. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương căn cứ nhu cầu hỗ trợ và khả năng cân đối ngân sách của
địa phương chỉ đạo việc bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện hỗ trợ thành lập mới
tổ hợp tác, đào tạo, bồi dưỡng tổ trưởng tổ hợp tác.
5.2. Hỗ trợ khác
5.2.1. Cơ quan chính quyền các cấp,
các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan có trách nhiệm thông tin đầy đủ, kịp
thời; hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ hợp tác được hưởng các chính
sách hỗ trợ và tham gia xây dựng, thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án hỗ
trợ phát triển kinh tế tập thể; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế
- xã hội, tạo việc làm và xóa đói giảm nghèo ở địa phương.
5.2.2. Khuyến khích các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ phát triển tổ hợp tác nhằm mục tiêu xóa đói,
giảm nghèo, tạo việc làm, cải thiện đời sống tổ viên tổ hợp tác.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo,
tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này; trường hợp cần thiết có thể hướng dẫn
chi tiết phù hợp yêu cầu của địa phương mình, ngành mình.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp
số lượng và tình hình hoạt động của tổ hợp tác trên địa bàn theo Mẫu THT5 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo định
kỳ 6 tháng gửi Phòng Tài Chính – Kế hoạch và các Phòng quản lý chuyên ngành có
liên quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trước
ngày 5 tháng 7 và 5 tháng 1 hàng năm.
3. Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh tổng hợp số lượng và tình hình hoạt động của tổ hợp
tác trên địa bàn theo Mẫu THT5 ban hành kèm
theo Thông tư này; báo cáo định kỳ 6 tháng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở
Quản lý chuyên ngành có liên quan trước ngày 15 tháng 7 và 15 tháng 1 hàng năm.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp số lượng và tình hình hoạt động của tổ
hợp tác trên địa bàn theo Mẫu THT5 ban hành kèm
theo Thông tư này; báo cáo định kỳ 6 tháng và cả năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và các Bộ, ngành có liên quan trước ngày 25 tháng 7 và 25 tháng 1 hàng năm, đồng
thời tổng hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
IV. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
2. Tổ hợp tác đã hoạt động trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiến hành chứng thực hoặc chứng thực lại
trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu
sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP Trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo thuộc Văn phòng Chính phủ;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố;
- Lãnh đạo Bộ, các Cục, Vụ, Viện, đơn vị trực thuộc;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Lưu: HTX, VT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
|
MẪU HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 04/2008/TT-BKH ngày 09 tháng 7 năm 2008
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………….,
ngày ……tháng…..năm……
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác
có thể có tên gọi khác, như nội quy, quy ước, quy chế hoạt động, v.v … nhưng nội
dung phải phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 151/NĐ-CP)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm
2005;
- Căn cứ Nghị định số
151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của tổ hợp tác;
Chúng tôi gồm các tổ viên có
danh sách kèm theo cùng nhau cam kết thực hiện hợp đồng hợp tác với các nội
dung sau:
Điều 1. Tên, biểu tượng, địa
chỉ giao dịch của tổ hợp tác
1. Tên của tổ hợp tác:
……………………………………………………………………………………..
2. Biểu tượng (nếu có)
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác ghi rõ
tên, biểu tượng của tổ hợp tác (nếu có) không trùng, không gây nhầm lẫn với
tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong phạm vi cấp xã nơi tổ hợp tác chứng
thực hợp đồng hợp tác; biểu tượng của tổ hợp tác phải được đăng ký tại cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
2. Trường hợp tổ hợp tác có tổ
viên cư trú ở các xã khác nhau thì tên, biểu tượng không trùng, không gây nhầm
lẫn với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trên địa bàn các xã mà tổ viên tổ hợp
tác đó cư trú.)
3. Địa chỉ giao dịch:
a. Số nhà (nếu
có)………………………………………………………………………………………..
b. Đường phố/thôn/bản…………………………………………………………………………………..
c. Xã/phường/thị trấn……………………………………………………………………………………..
d. Huyện/quận/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh……………………………………………………………..
e. Tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương ……………………………………………………………..
f. Số điện thoại/fax (nếu
có)……………………………………………………………………………...
g. Địa chỉ thư điện tử (nếu
có)…………………………………………………………………………...
h. Địa chỉ Website (nếu
có)………………………………………………………………………………
Điều 2. Mục đích, nguyên tắc
tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác
(Hướng dẫn:
1. Mục đích:
Các tổ viên tổ hợp tác sau
khi thảo luận, thống nhất quyết định thực hiện các công việc sau:
a……………………………………………………………………………………………………………..
b……………………………………………………………………………………………………………..
c……………………………………………………………………………………………………………..
..……………………………………………………………………………………………………………..
2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của tổ hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 2 Nghị định 151/2007/NĐ-CP. Tổ
hợp tác có thể quy định thêm các nguyên tắc khác không trái với quy định của
pháp luật).
Điều 3. Thời hạn hợp đồng hợp
tác
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày
…. tháng ….năm….đến hết ngày…..tháng….năm……..
(Hướng dẫn: Tổ hợp tác chú ý
xác định thời hạn hợp đồng hợp tác phù hợp với mục đích của tổ hợp tác).
Điều 4. Tài sản của tổ hợp
tác
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng
các quy định tại Điều 19 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
2. Hợp đồng hợp tác quy định
tài sản đóng góp của tổ viên tổ hợp tác kèm theo “danh sách đóng góp tài sản của
tổ viên tổ hợp tác” được ban hành kèm theo Thông tư này – Mẫu THT6.
3. Hợp đồng hợp tác quy định
tài sản cùng tạo lập, được tặng, được cho chung và tài sản khác theo quy định của
pháp luật, kèm theo “bảng tài sản chung của tổ hợp tác được ban hành kèm theo
Thông tư này – Mẫu THT7”)
Điều 5. Công tác tài chính, kế
toán của tổ hợp tác
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng
các quy định tại Điều 20 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
2. Hợp đồng hợp tác quy định
hình thức, nội dung, thời hạn báo cáo tài chính trong nội bộ tổ hợp tác)
Điều 6. Phương thức phân phối
hoa lợi, lợi tức và xử lý lỗ giữa các tổ viên
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng
các quy định tại Điều 21 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
2. Hợp đồng hợp tác có thể
quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên từ trên 50% đến 100%.
3. Hợp đồng hợp tác quy định
cụ thể phương thức xử lý lỗ và rủi ro, ví dụ:
- Giảm các khoản thu của tổ
viên, tổ chức có trách nhiệm liên đới theo quy định của pháp luật và Hợp đồng hợp
tác này;
- Sử dụng khoản tiền bồi thường
của các tổ chức mà tổ hợp tác đã mua bảo hiểm;
- Trường hợp sử dụng các khoản
trên vẫn chưa đủ bù lỗ thì số lỗ còn lại được bù đắp bằng khoản tích lũy chung
theo thỏa thuận của đa số tổ viên: tổ hợp tác có thể quy định tỷ lệ đa số từ
trên 50% đến 100%;
- Khi đã sử dụng tất cả các
khoản thu trên mà vẫn không đủ trang trải số thực lỗ thì số lỗ còn lại được chuyển
sang năm sau hoặc được trích từ phần tài sản đóng góp của tổ viên với tỷ lệ
tương ứng theo thỏa thuận của tổ hợp tác).
Điều 7. Điều kiện, thủ tục kết
nạp tổ viên tổ hợp tác
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng
các quy định tại Điều 7 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
2. Hợp đồng hợp tác có thể
quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100%.
3. Căn cứ ngành nghề, lĩnh vực
hoạt động của tổ hợp tác để thống nhất các quy định khác về điều kiện trở thành
tổ viên, như: tay nghề, sức khỏe, số vốn góp…)
Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của
các tổ viên
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng
các quy định tại Điều 8, 9, 10 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
2. Hợp đồng hợp tác quy định
cụ thể hình thức kiểm tra, giám sát của tổ viên đối với tổ chức và hoạt động của
tổ hợp tác.
3. Hợp đồng hợp tác quy định
điều kiện tổ viên ra khỏi tổ hợp tác trong các trường hợp sau: Tổ viên chuyển
nơi cư trú không thuộc địa bàn hoạt động của tổ hợp tác và không thuận lợi cho
việc tham gia tổ hợp tác; tổ viên gặp khó khăn rủi ro từ nguyên nhân bất khả
kháng, không đủ khả năng thực hiện thỏa thuận theo Hợp đồng hợp tác này.
4. Hợp đồng hợp tác có thể
quy định thêm các điều kiện tổ viên ra khỏi tố hợp tác không trái với quy định
của pháp luật)
Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của tổ
trưởng, ban điều hành (nếu có)
1. Quyền của tổ trưởng:
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng
các quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 151/2007/NĐ-CP
2. Tổ trưởng phải là tổ viên.
3. Việc bồi dưỡng đối với tổ
trưởng được thỏa thuận giữa các tổ viên tổ hợp tác.
4. Hợp đồng hợp tác có thể
quy định bổ sung quyền của tổ trưởng không trái với quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của tổ trưởng:
(Hướng dẫn:
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng
các quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.
2. Hợp đồng hợp tác áp dụng
các quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 18 Nghị định 151/2007/NĐ-CP)
3. Trách nhiệm của ban điều hành
(nếu có):
(Hướng dẫn:
1. Trường hợp cần thiết tổ hợp
tác có thể bắt đầu ban điều hành. Tổ trưởng là trưởng ban điều hành. Số lượng,
tiêu chuẩn và cách thức bầu ban điều hành do các tổ viên thỏa thuận cụ thể.
2. Hợp đồng hợp tác áp dụng
các quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định 151/2007/NĐ-CP
Điều 10. Điều kiện chấm dứt tổ
hợp tác
(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác
áp dụng các quy định tại Khoản 1, 3 Điều 15 Nghị định 151/2007/NĐ-CP)
Điều 11. Quy định phương thức
giải quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác
(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác
áp dụng các quy định tại Điều 14 Nghị định 151/2007/NĐ-CP)
Điều 12. Các thỏa thuận khác
(nếu có)
(Hướng dẫn: Tổ hợp tác có thể
thỏa thuận các nội dung khác của Hợp đồng hợp tác không trái quy định pháp luật)
Điều 13. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng hợp tác này đã được
thông qua tại cuộc họp tổ viên Tổ hợp tác ………… ngày …. tháng …. năm…..
2. Các tổ viên của tổ có trách
nhiệm thi hành Hợp đồng hợp tác này.
3. Mọi sự thay đổi hợp đồng hợp
tác phải được đa số tổ viên thống nhất thông qua.
(Hướng dẫn: Hợp đồng hợp tác
có thể quy định cụ thể tỷ lệ đa số tổ viên thống nhất thông qua từ trên 50% đến
100%).
Chúng tôi, gồm tất cả tổ viên tổ
hợp tác thống nhất và ký tên vào Hợp đồng hợp tác này:
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Địa
chỉ nơi cư trú
|
Số
chứng minh nhân dân
|
Chữ
ký (hoặc điểm chỉ)
|
I
|
Tổ trưởng
|
|
|
|
|
II
|
Ban điều hành (nếu có)
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổ viên
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
…………,ngày……..tháng…….năm………
TM. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………..
Chứng thực Tổ hợp tác………………………..
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu THT1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG THỰC /CHỨNG THỰC LẠI
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..
Tôi là:…………………………………......................................
Nam/Nữ……………….……………
(ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
Sinh ngày ...…/...…/...…..Dân tộc:
…….……………….……………….……………….……………
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu)
số: ………….……………….……………….……………
Ngày cấp…/…/…..Nơi cấp:
……………….………….……………….……………….…………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………….……………….……………….……………….………
……………….……………….……………….………….………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
……………….…………………………….……………….……………………………
Điện thoại (nếu có):
……………….……………….…Di động (nếu có):………….………………….
Fax (nếu có):
…………….…………….……………Email (nếu có): ………….……………….……
Là đại diện của tổ hợp tác
……………..đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) chứng thực/chứng thực lại
Hợp đồng hợp tác được gửi kèm theo.
Kính đề nghị./.
|
…………,ngày
……tháng……năm.......
Tổ trưởng tổ hợp tác
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu THT2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………ngày
…….tháng……năm………
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi Tổ trưởng tổ hợp tác
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..
1. Tên tổ hợp tác (Viết bằng chữ
in
hoa)..................................................................................
có Hợp đồng hợp tác số: …… được Ủy
ban nhân dân chứng thực ngày … tháng …. năm ……
2. Họ tên người đại diện cho tổ
hợp tác (ghi rõ họ và tên, viết bằng chữ in hoa): ........................
Nam/Nữ:
Sinh ngày:……../……./………….
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu)
số: ..............................................................................
Cấp ngày:……../……./……………. Nơi cấp:.............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................................
Điện thoại (nếu
có):............................... Fax (nếu
có):............................................................
Email (nếu
có):..................................... Website (nếu
có):.....................................................
Thông báo thay đổi Tổ trưởng
tổ hợp tác............................................................................
Ông/bà.....................................
Nam/nữ:
..............................................................................
Sinh ngày:……/………/…………
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu)
số:
..............................................................................
Cấp ngày:……../……./…………….Nơi cấp:..............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................................
Điện thoại (nếu
có):............................... Fax (nếu
có):.............................................................
Email (nếu
có):..................................... Website (nếu
có):......................................................
Làm Tổ trưởng tổ hợp
tác:........ ................................ từ ngày……/……../………………
Thay cho Ông/bà
..................................................................................................................
Xin thông báo quý Ủy ban./.
|
TM.
Tổ hợp tác
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu THT3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………ngày
…….tháng……năm………
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt tổ hợp tác
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..
1. Tên tổ hợp tác (Viết bằng chữ
in
hoa)..................................................................................
Hợp đồng hợp tác số: .......……
do Ủy ban nhân dân
...............................................................
Chứng thực ngày
……/……../……….......................................................................................
2. Họ tên Tổ trưởng tổ hợp tác
(ghi rõ họ và tên, viết bằng chữ in hoa):
..................................................
Nam/Nữ:...........................................................................
Sinh
ngày:……../……./...................................................................................................………….
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu)
số:
..............................................................................
Cấp ngày:……../……./…………….Nơi cấp:
.............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................................
Điện thoại (nếu
có):............................... Fax (nếu
có):.............................................................
Email (nếu
có):..................................... Website (nếu
có):......................................................
Thông báo chấm dứt hoạt động
của tổ hợp tác ……………..
Kể từ ngày…./……./………………vì các lý
do sau đây:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Xin thông báo quý Ủy ban./.
|
TM.
Tổ hợp tác
Tổ trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu THT4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính
gửi: UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………………..
Tôi là: .............................................................
Nam/Nữ:.......................................................
(ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
Sinh ngày:……../……./………….Dân tộc.................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu)
số:...............................................................................
Cấp ngày:……../……./…………….Nơi cấp:..............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................................
............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.......................................................................................................................
Điện thoại (nếu
có):................... Di động (nếu
có):..................................................................
Fax (nếu
có):............................ Email (nếu
có):.....................................................................
Là đại diện của tổ hợp tác
........ ........ đề nghị được hỗ trợ[1]
nội dung sau:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Thay mặt toàn thể tổ viên tổ hợp
tác, cam kết nhu cầu hỗ trợ trên đây là hoàn toàn cần thiết cho tổ chức và hoạt
động của tổ hợp tác.
Nếu sai sự thật, tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm.
Xác
nhận của UBND xã,
phường, thị trấn
|
…….,ngày…..tháng…..năm…….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu THT5
(Tên
cơ quan báo cáo)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:……/……..
|
………..,ngày…..tháng……năm
|
BÁO CÁO
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC
STT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tổng số tổ hợp tác
|
Tổ
HT
|
|
|
|
Trong đó: Thành lập mới
|
“
|
|
|
|
Chấm dứt
hoạt động
|
“
|
|
|
2
|
Tổng số tổ viên tổ hợp tác
|
Tổ
viên
|
|
|
|
Trong đó: Tổ viên mới
|
“
|
|
|
|
Tổ viên
ra khỏi tổ hợp tác
|
“
|
|
|
3
|
Tổ hợp tác phân theo mục
đích hoạt động
|
|
|
|
a
|
Tổ hợp tác không hoạt động
kinh tế
|
|
|
|
|
- Tổng số THT
|
Tổ
HT
|
|
|
|
- Tổng số tổ viên THT
|
Tổ
viên
|
|
|
b
|
Tổ hợp tác hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
- Tổng số THT
|
Tổ
HT
|
|
|
|
- Tổng số tổ viên THT
|
Tổ
viên
|
|
|
|
- Tổng doanh thu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
- Giá trị xuất khẩu trực tiếp
(nếu có)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
- Số tổ hoạt động có lãi
|
Tổ
HT
|
|
|
|
Lãi bình quân 1 tổ hợp tác
|
Tr.đồng
|
|
|
|
- Số tổ hoạt động lỗ
|
Tổ
HT
|
|
|
|
Lỗ bình quân 1 tổ hợp tác
|
Tr.đồng
|
|
|
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
Nơi nhận:
...
|
(chức
danh thủ tướng cơ quan báo cáo)
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu THT6
DANH SÁCH ĐÓNG GÓP TÀI SẢN CỦA TỔ VIÊN TỔ HỢP TÁC………
STT
|
Họ
và tên
|
Tài
sản sẽ trả lại khi tổ viên ra khỏi tổ hợp tác
|
Tài
sản chung không chia khi tổ viên ra khỏi tổ hợp tác
|
Chữ
ký (hoặc điểm chỉ)
|
Vật
|
Tiền
mặt (đồng)
|
Giấy
tờ có giá
|
Quyền
tài sản
|
Vật
|
Tiền
mặt (đồng)
|
Giấy
tờ có giá
|
Quyền
tài sản
|
Không
quy thành giá trị
|
Quy
thành tiền (đồng)
|
Không
quy thành giá trị
|
Quy
thành tiền (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu THT7
BẢNG TÀI SẢN CHUNG CỦA TỔ HỢP TÁC (nếu
có)………
STT
|
Nguồn
tài sản
|
Tài
sản được chia khi tổ viên ra khỏi tổ hợp tác
|
Tài
sản không chia khi tổ viên ra khỏi tổ hợp tác
|
Ghi
chú
|
Vật
|
Tiền
mặt (đồng)
|
Giấy
tờ có giá
|
Quyền
tài sản
|
Vật
|
Tiền
mặt (đồng)
|
Giấy
tờ có giá
|
Quyền
tài sản
|
Không
quy thành giá trị
|
Quy
thành tiền (đồng)
|
Không
quy thành giá trị
|
Quy
thành tiền (đồng)
|
1
|
Tài
sản được tặng cho chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tài
sản cùng tạo lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trích
từ hoa lợi, lợi tức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tài
sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Tổ hợp tác lựa chọn một trong những nội dung hỗ trợ theo
nhu cầu của mình. Thành lập môn bồi dưỡng; hoặc đào tạo tổ trưởng tổ hợp tác.