Thông tư 04/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 04/2008/TT-BKH
Ngày ban hành 09/07/2008
Ngày có hiệu lực 08/08/2008
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Võ Hồng Phúc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------

Số: 04/2008/TT-BKH

Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2008

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 151/2007/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC

Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác (sau đây viết tắt là Nghị định 151/2007/NĐ-CP) như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Mục đích

Thông tư này hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho thành lập và hoạt động của tổ hợp tác nhằm khuyến khích nhiều tổ hợp tác ra đời, góp phần xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, cải thiện, nâng cao đời sống của các tổ viên tổ hợp tác.

2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Thông tư này gồm:

a. Tổ hợp tác được quy định tại Điều 1 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.

b. Tổ chức có tên gọi khác như: “nhóm liên kết”, “câu lạc bộ”, “tổ tương trợ”, v.v… nhưng có tính chất tổ chức và hoạt động phù hợp với quy định về tổ hợp tác tại Điều 1 Nghị định 151/2007/NĐ-CP.

3. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn một số nội dung và quy định thống nhất mẫu hợp đồng hợp tác, trình tự thủ tục thành lập và hỗ trợ tổ hợp tác.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Xây dựng hợp đồng hợp tác

Hợp đồng hợp tác được xây dựng theo Mẫu hướng dẫn xây dựng hợp đồng hợp tác ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trình tự, thủ tục chứng thực hợp đồng hợp tác

2.1. Tổ hợp tác gửi ít nhất 02 bản hợp đồng hợp tác hoặc hợp đồng hợp tác sửa đổi, bổ sung và giấy đề nghị chứng thực hoặc chứng thực lại theo Mẫu THT1 được ban hành kèm theo Thông tư này tới Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã). Mẫu THT1 được Ủy ban nhân dân cấp xã cấp miễn phí. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho tổ hợp tác.

2.2. Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực hoặc chứng thực lại (ký và đóng dấu) vào hợp đồng hợp tác trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hợp đồng hợp tác có nội dung phù hợp với quy định tại Mẫu hướng dẫn xây dựng hợp đồng hợp tác ban hành kèm theo Thông tư này.

Ủy ban nhân dân cấp xã lưu 01 bản hợp đồng để phục vụ công tác quản lý nhà nước về tổ hợp tác.

2.3. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không chứng thực hợp đồng hợp tác thì trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

2.4. Trường hợp tổ hợp tác tổ chức và hoạt động với quy mô liên xã thì tổ hợp tác có quyền lựa chọn nơi chứng thực hợp đồng hợp tác thuận lợi cho tổ chức và hoạt động của mình.

3. Thay đổi tổ trưởng tổ hợp tác.

Trường hợp thay đổi tổ trưởng, tổ hợp tác phải thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác chứng thực theo Mẫu THT2 được ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Chấm dứt tổ hợp tác.

Trường hợp chấm dứt tổ hợp tác; trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hoạt động, tổ hợp tác phải thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác chứng thực theo Mẫu THT3 được ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Hỗ trợ tổ hợp tác

5.1. Hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng tổ trưởng tổ hợp tác

5.1.1. Nguyên tắc hỗ trợ:

[...]