Thông tư 04/1998/TT-TCBĐ hướng dẫn thi hành Nghị định 109/1997/NĐ-CP về mạng lưới và dịch vụ viễn thông do Tống cục Bưu Điện ban hành

Số hiệu 04/1998/TT-TCBĐ
Ngày ban hành 29/08/1998
Ngày có hiệu lực 14/10/1998
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Tổng cục Bưu điện
Người ký Mai Liêm Trực
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 04/1998/TT-TCBĐ

Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 1998

 

THÔNG TƯ

CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 04/1998/TT-TCBĐ NGÀY 29 THÁNG 08 NĂM 1998. HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH 109/1997/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MẠNG LƯỚI VÀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG.

Ngày 12/11/1997, Chính phủ ban hành Nghị định số 109/1997/NĐ-CP về Bưu chính và viễn thông. Tổng cục Bưu điện hướng dẫn việc thực hiện các quy định về mạng lưới và dịch vụ Viễn thông trong Nghị định này như sau:

I. QUY ĐỊNH

1.1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thực hiện các quy định về thiết lập, quản lý mạng lưới và cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông đối với các đối tượng sau:

1.1.1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, bao gồm

- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản;

- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng.

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản được phân thành doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản loại I và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản loại II.

1.1.2. Doanh nghiệp bán lại dịch vụ viễn thông.

1.1.3. Đại lý dịch vụ viễn thông.

1.1.4. Chủ mạng viễn thông chuyên dùng.

1.1.5. Người sử dụng dịch vụ viễn thông.

1.2. Các thuật ngữ trong thông tư này được hiểu như sau:

1.2.1. "Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản loại I" là doanh doanh nghiệp nhà nước được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập và được Tổng cục Bưu Điện cấp phép thiết lập hệ thống đường trục viễn thông quốc gia để cung cấp các dịch vụ viễn thông.

1.2.2. "Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản loại II" là doanh nghiệp Nhà nước hoặc công ty cổ phần mà Nhà nước chiếm cổ phần chi phối hoặc cổ phần đặc biệt, được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập và được Tổng cục Bưu điện cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng (Trừ hệ thống đường trục viễn thông) để cung cấp các dịch vụ viễn thông.

1.2.3. "Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng" là doanh nghiệp Nhà nước hoặc công ty cổ phần mà Nhà nước chiếm cổ phần chi phối hoặc cổ phần đặc biệt, được Tổng cục Bưu điện cấp phép thiết lập mạng máy tính, hệ thống thiết bị điện tử, tin học để cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng qua mạng viễn thông công cộng

1.2.4. "Doanh nghiệp bán lại dịch viễn thông" là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế (trừ các công ty 100% vốn nước ngoài được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam), được Tổng cục Bưu điện cấp phép bán lại dịch vụ viễn thông trên cơ sở mua dịch vụ trực tiếp từ các doanh nghiệp nêu tại điểm 1.2.2, 1.2.3 nói trên để bán lại cho người sử dụng.

1.2.5. "Đại lý dịch vụ viễn thông" là các tổ chức và công dân Việt Nam, tổ chức và công dân nước ngoài hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam đại diện cho các doanh nghiệp nêu tại điểm 1.2.2, 1.2.3 và 1.2.4 nói trên trong việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ trên cơ sở hợp đồng đại lý được ký giữa các bên.

1.2.6. " Chủ mạng viễn thông chuyên dùng" (sau đây gọi là chủ mạng viễn thông dùng riêng) là các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam và các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam được Tổng cục Bưu điện cấp phép thiết lập mạng lưới viễn thông dùng riêng để cung cấp liên lạc nội bộ cho các thành viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó.

Tư cách thành viên được xác định theo điều lệ hoạt động, văn bản pháp quy quy định cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, tổ chức doanh nghiệp xin phép hoặc các quy định pháp lý khác có liên quan.

1.2.7. "Người sử dụng dịch vụ viễn thông" là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài sử dụng dịch vụ viễn thông do các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông cung cấp.

1.2.8. "Mạng lưới viễn thông công cộng" là mạng lưới viễn thông do các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông thiết lập để cung cấp dịch vụ viễn thông, bao gồm:

- Hệ thống đường trục viễn thông quốc gia;

- Mạng viễn thông nội tỉnh, nội hạt, di động và các mạng dịch vụ khác;

- Hệ thống thiết bị đầu cuối.

1.2.9. "Hệ thống đường trục viễn thông quốc gia" là một phần của mạng lưới viễn thông công cộng, bao gồm các hệ thống truyền dẫn và truyền mạch để xử lý và truyền tải lưu lượng thông tin liên tỉnh, quốc tế đến và đi từ mạng viễn thông nội tỉnh, nội hạt, di động và các mạng dịch vụ khác.

[...]