Thông tư 03/2017/TT-BNV về hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 03/2017/TT-BNV
Ngày ban hành 19/05/2017
Ngày có hiệu lực 03/07/2017
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Người ký Lê Vĩnh Tân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 03/2017/TT-BNV

Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2017

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ

Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thng kê;

Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;

Bộ trưởng BNội vụ ban hành Thông tư ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ,

Điều 1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ

1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ là tập hợp những chỉ tiêu thống kê để thu thập thông tin thống kê phục vụ công tác quản lý của các cơ quan nhà nước trong việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển ngành Nội vụ qua từng thời kỳ; đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê về ngành Nội vụ của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng thông tin; là căn cứ để xây dựng chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.

2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ bao gồm những chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình về tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; tổ chức phi chính phủ; thi đua, khen thưởng; tôn giáo và văn thư, lưu trữ nhà nước.

3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ bao gồm Danh mục Hệ thống chỉ tiêu thống kê và Nội dung chỉ tiêu thống kê.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 7 năm 2017.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, căn cứ Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ xây dựng chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ, chương trình điều tra thống kê, tổng hợp số liệu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ để trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.

2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- UBND các t
nh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Th
ng kê;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Lưu:
VT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG




Lê Vĩnh Tân

 

DANH MỤC

HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2017/TT-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

TT

NHÓM, TÊN CHỈ TIÊU

GHI CHÚ

 

01

TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

 

1

0101

Số đơn vị hành chính

 

2

0102

Số đại biểu hội đồng nhân dân

 

3

0103

Số lãnh đạo chính quyền

 

4

0104

Số Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ có cán bộ chủ chốt là nữ

 

5

0105

Ủy ban nhân dân các cấp có cán bộ chủ cht là nữ

 

6

0106

Các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội có từ 30% cán bộ nữ trở lên có cán bchủ chốt là nữ

 

 

02

CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

 

7

0201

Số lượng công chức từ cấp huyện trở lên

 

8

0202

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã

 

9

0203

Tiền lương bình quân một cán bộ, công chức

 

10

0204

Số lượng viên chức

 

11

0205

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá, phân loại

 

12

0206

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật

 

13

0207

Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng

 

 

03

BIÊN CHẾ

 

14

0301

Số lượng biên chế được giao

 

15

0302

Tỷ lệ thực hiện biên chế

 

16

0303

Tỷ lệ tinh giản biên chế

 

 

04

THANH TRA NGÀNH NI VỤ

 

17

0401

Số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành nội vụ

 

18

0402

Số lượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về ngành nội vụ

 

19

0403

Số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành nội vụ

 

 

05

HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ

 

20

0501

Số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực nội vụ

 

21

0502

Số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực nội vụ tại Việt Nam

 

 

06

HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ

 

22

0601

Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ

 

23

0602

Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện

 

 

07

THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

 

24

0701

Số phong trào thi đua

 

25

0702

Số lượng khen thưởng cấp nhà nước

 

26

0703

Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

27

0704

Số lượng tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

28

0705

Số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

 

08

TÔN GIÁO

 

29

0801

Số tôn giáo, tổ chức tôn giáo đã được công nhận và cấp đăng ký hoạt động

 

30

0802

Số chức sắc, chức việc, tín đồ, cơ sở thờ tự tôn giáo

 

 

09

VĂN THƯ-LƯU TRỮ

 

31

0901

Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư

 

32

0902

Số tổ chức văn thư

 

33

0903

Số nhân sự làm công tác văn thư

 

34

0904

Số lượng văn bản

 

35

0905

Số lượng hồ sơ

 

36

0906

Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ

 

37

0907

Số tổ chức lưu trữ

 

38

0908

Số nhân sự làm công tác lưu trữ

 

39

0909

Số tài liệu lưu trữ

 

40

0910

Số tài liệu lưu trữ thu thập

 

41

0911

Số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng

 

42

0912

Số tài liệu được sao chụp

 

43

0913

Diện tích kho lưu trữ

 

44

0914

Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ

 

45

0915

Kinh phí cho hoạt động lưu trữ

 

 

NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ

THUỘC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

01. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

0101. Số đơn vị hành chính

[...]