Thông tư 02/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn nhiệm vụ quản lý nhà nước về chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 02/2011/TT-BNNPTNT
Ngày ban hành 21/01/2011
Ngày có hiệu lực 07/03/2011
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 02/2011/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2011

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHĂN NUÔI

Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi; 
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ quản lý nhà nước về chăn nuôi từ trung ương đến cấp xã, phường như sau:

Điều 1. Nhiệm vụ của Cục Chăn nuôi

Cục Chăn nuôi là cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chăn nuôi trong phạm vi cả nước theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi và theo các quy định khác của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về  chăn nuôi

Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chăn nuôi như sau:

1. Xây dựng và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án về chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi;

b) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức trực thuộc thực hiện quản lý nhà nước về chăn nuôi.

2. Chỉ đạo về chăn nuôi

a) Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo sản xuất chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai đối với chăn nuôi; tổ chức thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất chăn nuôi;

b) Xây dựng quy hoạch chăn nuôi gắn với hệ thống giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm và bảo quản sản phẩm chăn nuôi tại địa phương;

c) Triển khai thực hiện các dự án điều tra cơ bản về chăn nuôi;

d) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến chăn nuôi; kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác, chế độ báo cáo của phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở các huyện hoặc phòng kinh tế ở các quận, thị, thành phố trực thuộc tỉnh;

đ) Xây dựng, chỉ đạo thực hiện và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất chăn nuôi hàng năm.

3. Về giống vật nuôi

a) Triển khai, thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển giống vật nuôi phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi của địa phương;

b) Quản lý, trao đổi và sử dụng có hiệu quả nguồn gen vật nuôi tại địa phương;

c) Thực hiện công tác quản lý giống vật nuôi trong phạm vi của địa phương được quy định tại Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh; Danh mục nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn; Danh mục giống vật nuôi quý hiếm cấm xuất khẩu;

d) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm việc chứng nhận công bố hợp quy về giống vật nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở hoặc sự phân công, uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Về thức ăn chăn nuôi

a) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến thức ăn chăn nuôi;

b) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm việc chứng nhận công bố hợp quy về thức ăn chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở;

c) Tham gia quản lý các mặt hàng thức ăn chăn nuôi trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam;

d) Tổ chức thực hiện quản lý các chất cấm sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi tại địa phương.

5. Về môi trường chăn nuôi

a) Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các biện pháp xử lý chất thải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi;

[...]